逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Hôm ấy, quân sĩ Ít-ra-ên bị kiệt sức vì Sau-lơ có thề: “Từ nay cho đến tối, là khi ta trả thù xong quân địch, nếu ai ăn một vật gì, người ấy phải bị nguyền rủa.” Vậy không ai dám ăn gì hết,
- 新标点和合本 - 扫罗叫百姓起誓说,凡不等到晚上向敌人报完了仇吃什么的,必受咒诅。因此这日百姓没有吃什么,就极其困惫。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 那日,以色列人非常困惫,因为扫罗叫百姓起誓说:“凡不等到晚上我向敌人报完了仇就吃东西的,必受诅咒。”因此所有的百姓都没有尝食物。
- 和合本2010(神版-简体) - 那日,以色列人非常困惫,因为扫罗叫百姓起誓说:“凡不等到晚上我向敌人报完了仇就吃东西的,必受诅咒。”因此所有的百姓都没有尝食物。
- 当代译本 - 那一天,以色列人很困乏,因为扫罗叫他们起誓:“谁在黄昏前,就是在向敌人报完仇以前吃任何东西,谁就要受咒诅。”于是,以色列人整天都没有进食。
- 圣经新译本 - 那一天,以色列人处境很窘迫,因为扫罗叫众人起誓说:“不等到晚上,不等到我向敌人报了仇,就吃食物的,那人必受咒诅。”所以众民都没有尝过食物。
- 中文标准译本 - 那天以色列人的处境窘迫,因为扫罗让军兵起过誓说:“在我报复了仇敌以先、在傍晚之前吃东西的人是受诅咒的!”所以军兵中没有一个人吃东西 。
- 现代标点和合本 - 扫罗叫百姓起誓说:“凡不等到晚上向敌人报完了仇吃什么的,必受咒诅。”因此这日百姓没有吃什么,就极其困惫。
- 和合本(拼音版) - 扫罗叫百姓起誓说,凡不等到晚上向敌人报完了仇吃什么的,必受咒诅。因此这日百姓没有吃什么,就极其困惫。
- New International Version - Now the Israelites were in distress that day, because Saul had bound the people under an oath, saying, “Cursed be anyone who eats food before evening comes, before I have avenged myself on my enemies!” So none of the troops tasted food.
- New International Reader's Version - The Israelites became very hungry that day. That’s because Saul had forced the army to make a promise. He had said, “None of you must eat any food before evening comes. You must not eat until I’ve paid my enemies back for what they did. If you do, may you be under a curse!” So none of the troops ate any food at all.
- English Standard Version - And the men of Israel had been hard pressed that day, so Saul had laid an oath on the people, saying, “Cursed be the man who eats food until it is evening and I am avenged on my enemies.” So none of the people had tasted food.
- New Living Translation - Now the men of Israel were pressed to exhaustion that day, because Saul had placed them under an oath, saying, “Let a curse fall on anyone who eats before evening—before I have full revenge on my enemies.” So no one ate anything all day,
- The Message - Saul did something really foolish that day. He addressed the army: “A curse on the man who eats anything before evening, before I’ve wreaked vengeance on my enemies!” None of them ate a thing all day.
- Christian Standard Bible - and the men of Israel were worn out that day, for Saul had placed the troops under an oath: “The man who eats food before evening, before I have taken vengeance on my enemies is cursed.” So none of the troops tasted any food.
- New American Standard Bible - Now the men of Israel were hard-pressed on that day, for Saul had put the people under oath, saying, “Cursed be the man who eats food before evening, and before I have avenged myself on my enemies.” So none of the people tasted food.
- New King James Version - And the men of Israel were distressed that day, for Saul had placed the people under oath, saying, “Cursed is the man who eats any food until evening, before I have taken vengeance on my enemies.” So none of the people tasted food.
- Amplified Bible - But the men of Israel were hard-pressed that day, because Saul had put the people under a curse, saying, “Cursed be the man who eats food before evening, and before I have taken vengeance on my enemies.” So none of the people ate any food.
- American Standard Version - And the men of Israel were distressed that day; for Saul had adjured the people, saying, Cursed be the man that eateth any food until it be evening, and I be avenged on mine enemies. So none of the people tasted food.
- King James Version - And the men of Israel were distressed that day: for Saul had adjured the people, saying, Cursed be the man that eateth any food until evening, that I may be avenged on mine enemies. So none of the people tasted any food.
- New English Translation - Now the men of Israel were hard pressed that day, for Saul had made the army agree to this oath: “Cursed be the man who eats food before evening! I will get my vengeance on my enemies!” So no one in the army ate anything.
- World English Bible - The men of Israel were distressed that day; for Saul had adjured the people, saying, “Cursed is the man who eats any food until it is evening, and I am avenged of my enemies.” So none of the people tasted food.
- 新標點和合本 - 掃羅叫百姓起誓說,凡不等到晚上向敵人報完了仇吃甚麼的,必受咒詛。因此這日百姓沒有吃甚麼,就極其困憊。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 那日,以色列人非常困憊,因為掃羅叫百姓起誓說:「凡不等到晚上我向敵人報完了仇就吃東西的,必受詛咒。」因此所有的百姓都沒有嘗食物。
- 和合本2010(神版-繁體) - 那日,以色列人非常困憊,因為掃羅叫百姓起誓說:「凡不等到晚上我向敵人報完了仇就吃東西的,必受詛咒。」因此所有的百姓都沒有嘗食物。
- 當代譯本 - 那一天,以色列人很困乏,因為掃羅叫他們起誓:「誰在黃昏前,就是在向敵人報完仇以前吃任何東西,誰就要受咒詛。」於是,以色列人整天都沒有進食。
- 聖經新譯本 - 那一天,以色列人處境很窘迫,因為掃羅叫眾人起誓說:“不等到晚上,不等到我向敵人報了仇,就吃食物的,那人必受咒詛。”所以眾民都沒有嘗過食物。
- 呂振中譯本 - 那一天 以色列 人很窘迫,因為 掃羅 對人民起誓 說:『凡未到晚上、我還未從仇敵身上報完了仇以前喫甚麼食物的人、都必受咒詛』;因此人民連嘗嘗甚麼食物都有。
- 中文標準譯本 - 那天以色列人的處境窘迫,因為掃羅讓軍兵起過誓說:「在我報復了仇敵以先、在傍晚之前吃東西的人是受詛咒的!」所以軍兵中沒有一個人吃東西 。
- 現代標點和合本 - 掃羅叫百姓起誓說:「凡不等到晚上向敵人報完了仇吃什麼的,必受咒詛。」因此這日百姓沒有吃什麼,就極其困憊。
- 文理和合譯本 - 當日以色列人困憊、蓋掃羅以誓戒民曰、未至日夕、報我仇於我敵之先、凡食物者、必見詛、於是民不食、
- 文理委辦譯本 - 當日掃羅與民發誓、曰、毋食餱糧、迨夕乃可、犯者見詛、俟我盡報斯仇。因此以色列族不嘗食物、困憊特甚。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 掃羅 向民發誓曰、凡不俟我向敵盡報斯仇、不待暮而先食者、願其見詛、是日 以色列 人未嘗食物、遂甚困憊、
- Nueva Versión Internacional - Los israelitas desfallecían de hambre, pues Saúl había puesto al ejército bajo este juramento: «¡Maldito el que coma algo antes del anochecer, antes de que pueda vengarme de mis enemigos!» Así que aquel día ninguno de los soldados había probado bocado.
- 현대인의 성경 - 그 날 이스라엘 사람들은 아무것도 먹지 못하고 굶주린 채 지쳐 있었다. 이것은 사울이 “오늘 내가 원수에게 복수하기 전에 무엇이든지 먹는 자는 저주를 받을 것이다” 하고 엄숙하게 선언했기 때문이었다. 그래서 하루 종일 그들은 아무것도 먹지 못하였다.
- Новый Русский Перевод - В тот день израильтяне были утомлены, а Саул связал народ клятвой, сказав: – Будь проклят любой, кто поест до наступления вечера, прежде чем я отомщу врагам! И никто из воинов не ел.
- Восточный перевод - В тот день исраильтяне были утомлены, а Шаул связал народ клятвой, сказав: – Будь проклят любой, кто поест до наступления вечера, прежде чем я отомщу врагам! И никто из воинов не ел.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - В тот день исраильтяне были утомлены, а Шаул связал народ клятвой, сказав: – Будь проклят любой, кто поест до наступления вечера, прежде чем я отомщу врагам! И никто из воинов не ел.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - В тот день исроильтяне были утомлены, а Шаул связал народ клятвой, сказав: – Будь проклят любой, кто поест до наступления вечера, прежде чем я отомщу врагам! И никто из воинов не ел.
- La Bible du Semeur 2015 - Les hommes d’Israël étaient exténués car Saül les avait placés sous cette imprécation : Maudit soit l’homme qui prendra de la nourriture avant le soir, avant que je me sois vengé de mes ennemis ! Personne n’avait donc rien mangé.
- リビングバイブル - この日、サウルは民に命じていました。「夕方まで、つまり、私が完全に敵に復讐するまで、食べ物を何も口にするな。もし食べる者がいれば、のろわれる。」それで、森に入ると地面にみつばちの巣があったのに兵士たちは目もくれず、まる一日、何も食べていませんでした。
- Nova Versão Internacional - Os homens de Israel estavam exaustos naquele dia, pois Saul lhes havia imposto um juramento, dizendo: “Maldito seja todo o que comer antes do anoitecer, antes que eu tenha me vingado de meus inimigos!” Por isso ninguém tinha comido nada.
- Hoffnung für alle - An diesem Tag mussten die israelitischen Truppen hart kämpfen und gerieten zeitweise in große Bedrängnis. Saul drohte ihnen: »Verflucht sei, wer vor dem Abend irgendetwas isst, bevor ich mich an meinen Feinden gerächt habe!« So aß den ganzen Tag hindurch niemand auch nur den kleinsten Bissen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในวันนั้นพลอิสราเอลต้องทุกข์ทรมานมากเพราะซาอูลได้ให้ประชาชนสาบานว่า “ขอแช่งคนที่บังอาจกินอะไรก่อนพลบค่ำวันนี้ จนกว่าเราจะได้แก้แค้นศัตรู!” ฉะนั้นจึงไม่มีทหารคนใดกินอาหาร
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ในวันนั้นชาวอิสราเอลสู้รบอย่างหนัก ซาอูลจึงทำให้ประชาชนถือคำสาบานว่า “ใครก็ตามรับประทานอาหารก่อนจะถึงเย็น และก่อนเราแก้แค้นพวกศัตรูของเรา ก็ขอให้ถูกสาปแช่ง” ดังนั้นจึงไม่มีทหารคนใดลิ้มรสอาหาร
交叉引用
- Thẩm Phán 1:28 - Về sau, khi người Ít-ra-ên hùng mạnh hơn, liền bắt người Ca-na-an làm nô dịch, chứ không đuổi họ đi.
- 1 Sa-mu-ên 14:27 - Nhưng Giô-na-than không biết cha mình có buộc quân sĩ tôn trọng lời thề trên, nên ông chấm đầu gậy vào mật, đưa lên miệng, và mắt ông sáng lên.
- 1 Sa-mu-ên 14:28 - Nhưng một người thấy ông và nói: “Cha của ông đã buộc quân lính thề rằng bất cứ ai ăn trong ngày hôm nay sẽ bị nguyền rủa. Đó là lý do mọi người đều kiệt sức.”
- 1 Sa-mu-ên 14:29 - Giô-na-than nói: “Cha tôi đã gây khó khăn cho chúng ta! Nhờ nếm tí mật này, tôi thấy tỉnh người.
- 1 Sa-mu-ên 14:30 - Nếu mọi người được tự do ăn những thực phẩm lấy được của quân thù, thì quân ta có thể giết nhiều quân Phi-li-tin hơn nữa.”
- Dân Số Ký 21:2 - Lúc ấy, người Ít-ra-ên thề nguyện với Chúa Hằng Hữu rằng: “Nếu Ngài cho chúng tôi chiến thắng dân này, chúng tôi xin tiêu diệt tất cả thành của họ.”
- Châm Ngôn 11:9 - Miệng gian hiểm phá hoại đồng loại, nhờ tri thức, người ngay thoát hiểm.
- Giô-suê 6:17 - Thành Giê-ri-cô và mọi vật trong thành phải bị tiêu diệt để dâng lên Chúa Hằng Hữu. Ngoại trừ Ra-háp, cô gái mãi dâm và tất cả những người ở trong nhà chị này, vì chị đã bảo vệ cho các thám tử.
- Giô-suê 6:18 - Nhưng phải cẩn thận về các vật đã diệt để dâng lên Chúa. Vì nếu đã diệt rồi, mà còn lấy đem về trại, là mang họa diệt vong cho dân ta và gây rối loạn.
- Giô-suê 6:19 - Nhưng tất cả bạc, vàng và các dụng cụ bằng đồng, bằng sắt trong thành phải được hiến dâng lên Chúa, đem trữ vào kho của Ngài.”
- Lê-vi Ký 27:29 - Không ai được hiến dâng, hoặc chuộc lại một người can tội tử hình.
- Thẩm Phán 11:30 - Giép-thê khấn nguyện với Chúa Hằng Hữu: “Nếu Chúa cho tôi chiến thắng quân Am-môn,
- Thẩm Phán 11:31 - thì lúc trở về, tôi sẽ dâng tế lễ thiêu lên Chúa bất kỳ người hay vật nào từ trong nhà ra đón tôi trước tiên.”
- Thẩm Phán 21:1 - Tại Mích-pa, người Ít-ra-ên có lời thề này: “Chúng ta sẽ không gả con gái mình cho người Bên-gia-min.”
- Thẩm Phán 21:2 - Khi đến Bê-tên lần này, dân chúng ngồi đó, khóc lóc thật đắng cay cho đến tối, trước sự chứng giám của Đức Chúa Trời.
- Thẩm Phán 21:3 - Họ than: “Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên! Vì đâu xui khiến cho việc này xảy ra, làm cho Ít-ra-ên thiếu mất một đại tộc?”
- Thẩm Phán 21:4 - Hôm sau, họ dậy sớm, xây lên một bàn thờ rồi dâng lễ thiêu và lễ vật cầu an.
- Thẩm Phán 21:5 - Sau đó, họ hỏi nhau: “Có đại tộc nào vắng mặt trong đại hội trước mặt Chúa Hằng Hữu tại Mích-pa không?” Vì họ đã thề rằng ai không đến dự đại hội này phải bị xử tử.
- 1 Cô-rinh-tô 16:22 - Ai không yêu kính Chúa phải bị nguyền rủa! Lạy Chúa xin hãy đến!
- Thẩm Phán 5:2 - “Hãy ngợi ca Chúa Hằng Hữu! Vì các lãnh đạo Ít-ra-ên cầm quân, và dân chúng vui mừng đi theo!
- Thi Thiên 18:47 - Ngài là Đấng công minh báo oán cho con. Khiến các dân tộc quy phục con.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:15 - ‘Người nào làm và thờ hình tượng, là vật gớm ghiếc cho Chúa Hằng Hữu, phải bị nguyền rủa, dù tượng được giấu tại một nơi kín, dù tượng chạm hay tượng đúc cũng vậy.’ Toàn dân sẽ đáp: ‘A-men.’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:16 - ‘Ai khinh bỉ cha mẹ mình phải bị nguyền rủa.’ Toàn dân sẽ đáp: ‘A-men.’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:17 - ‘Ai dời trụ ranh giới để lấn đất láng giềng phải bị nguyền rủa.’ Toàn dân sẽ đáp: ‘A-men.’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:18 - ‘Ai làm cho người mù lạc lối phải bị nguyền rủa.’ Toàn dân sẽ đáp: ‘A-men.’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:19 - ‘Ai xử bất công với người ngoại kiều, cô nhi, hay quả phụ phải bị nguyền rủa.’ Toàn dân sẽ đáp: ‘A-men.’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:20 - ‘Ai ngủ với vợ kế cha mình phải bị nguyền rủa, vì người ấy xúc phạm vợ cha mình.’ Toàn dân sẽ đáp: ‘A-men.’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:21 - ‘Ai ngủ với thú vật phải bị nguyền rủa.’ Toàn dân sẽ đáp: ‘A-men.’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:22 - ‘Ai ngủ với chị em mình, dù chị em cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha, phải bị nguyền rủa.’ Toàn dân sẽ đáp: ‘A-men.’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:23 - ‘Ai ngủ với bà gia phải bị nguyền rủa.’ Toàn dân sẽ đáp: ‘A-men.’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:24 - ‘Ai ám sát người phải bị nguyền rủa.’ Toàn dân sẽ đáp: ‘A-men.’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:25 - ‘Ai nhận của hối lộ để giết người vô tội phải bị nguyền rủa.’ Toàn dân sẽ đáp: ‘A-men.’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:26 - ‘Ai không tuân hành luật này phải bị nguyền rủa.’ Toàn dân sẽ đáp: ‘A-men.’”
- Rô-ma 10:2 - Tôi xin xác nhận, tuy họ có nhiệt tâm với Đức Chúa Trời, nhưng nhiệt tâm đó dựa trên hiểu biết sai lầm.
- Giô-suê 6:26 - Lúc ấy, Giô-suê cầu khẩn rằng: “Xin Chúa Hằng Hữu chứng giám, nếu có ai xây lại thành Giê-ri-cô này, người ấy phải bị nguyền rủa. Con trưởng nam sẽ chết khi đặt nền móng thành. Con trai út sẽ chết khi dựng cổng thành.”