逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Khi bị lăng nhục Ngài không trả đũa, khi bị đau khổ Ngài không hăm dọa phục thù. Ngài phó thác nỗi oan khiên của mình trong tay Đức Chúa Trời, Đấng xét xử công minh.
- 新标点和合本 - 他被骂不还口;受害不说威吓的话,只将自己交托那按公义审判人的主。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他被辱骂不还口,受害也不说威吓的话,只将自己交托给公义的审判者。
- 和合本2010(神版-简体) - 他被辱骂不还口,受害也不说威吓的话,只将自己交托给公义的审判者。
- 当代译本 - 祂被辱骂也不还口,被迫害也不扬言报复,只把自己交托给按公义施行审判的上帝。
- 圣经新译本 - 他被骂的时候不还嘴,受苦的时候也不说恐吓的话;只把自己交托给那公义的审判者。
- 中文标准译本 - 他被辱骂的时候,不还口; 受苦害的时候,不说威吓的话, 而是把自己交托给以公义施行审判的那一位。
- 现代标点和合本 - 他被骂不还口,受害不说威吓的话,只将自己交托那按公义审判人的主;
- 和合本(拼音版) - 他被骂不还口,受害不说威吓的话,只将自己交托那按公义审判人的主。
- New International Version - When they hurled their insults at him, he did not retaliate; when he suffered, he made no threats. Instead, he entrusted himself to him who judges justly.
- New International Reader's Version - People shouted at him and made fun of him. But he didn’t do the same thing back to them. When he suffered, he didn’t say he would make them suffer. Instead, he trusted in the God who judges fairly.
- English Standard Version - When he was reviled, he did not revile in return; when he suffered, he did not threaten, but continued entrusting himself to him who judges justly.
- New Living Translation - He did not retaliate when he was insulted, nor threaten revenge when he suffered. He left his case in the hands of God, who always judges fairly.
- Christian Standard Bible - when he was insulted, he did not insult in return; when he suffered, he did not threaten but entrusted himself to the one who judges justly.
- New American Standard Bible - and while being abusively insulted, He did not insult in return; while suffering, He did not threaten, but kept entrusting Himself to Him who judges righteously;
- New King James Version - who, when He was reviled, did not revile in return; when He suffered, He did not threaten, but committed Himself to Him who judges righteously;
- Amplified Bible - While being reviled and insulted, He did not revile or insult in return; while suffering, He made no threats [of vengeance], but kept entrusting Himself to Him who judges fairly.
- American Standard Version - who, when he was reviled, reviled not again; when he suffered, threatened not; but committed himself to him that judgeth righteously:
- King James Version - Who, when he was reviled, reviled not again; when he suffered, he threatened not; but committed himself to him that judgeth righteously:
- New English Translation - When he was maligned, he did not answer back; when he suffered, he threatened no retaliation, but committed himself to God who judges justly.
- World English Bible - When he was cursed, he didn’t curse back. When he suffered, he didn’t threaten, but committed himself to him who judges righteously.
- 新標點和合本 - 他被罵不還口;受害不說威嚇的話,只將自己交託那按公義審判人的主。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他被辱罵不還口,受害也不說威嚇的話,只將自己交託給公義的審判者。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他被辱罵不還口,受害也不說威嚇的話,只將自己交託給公義的審判者。
- 當代譯本 - 祂被辱罵也不還口,被迫害也不揚言報復,只把自己交託給按公義施行審判的上帝。
- 聖經新譯本 - 他被罵的時候不還嘴,受苦的時候也不說恐嚇的話;只把自己交託給那公義的審判者。
- 呂振中譯本 - 他受辱罵,也不回罵,受苦也不說恐嚇的話,卻交託那按公義審判的 主 。
- 中文標準譯本 - 他被辱罵的時候,不還口; 受苦害的時候,不說威嚇的話, 而是把自己交託給以公義施行審判的那一位。
- 現代標點和合本 - 他被罵不還口,受害不說威嚇的話,只將自己交託那按公義審判人的主;
- 文理和合譯本 - 見詬不反詈、受苦無厲言、乃自託於依義而鞫者、
- 文理委辦譯本 - 見詬不反、受苦不校、上帝鞫人至公、耶穌托之、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 被詬不反詬、受苦不出厲言、惟以己託於公義審判之主、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 見詬不反、見辱不校、將一切付諸公平主宰之手、
- Nueva Versión Internacional - Cuando proferían insultos contra él, no replicaba con insultos; cuando padecía, no amenazaba, sino que se entregaba a aquel que juzga con justicia.
- 현대인의 성경 - 그분은 모욕을 당할 때도 욕하지 않고 고난을 당할 때도 위협하지 않았으며 모든 것을 공정하게 심판하시는 하나님께 맡기셨습니다.
- Новый Русский Перевод - Когда Его оскорбляли, Он не отвечал оскорблениями; страдая, Он не угрожал, но доверял Себя Тому, Кто судит справедливо.
- Восточный перевод - Когда Его оскорбляли, Он не отвечал оскорблениями; страдая, Он не угрожал, но доверял Себя Всевышнему, Который судит справедливо.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда Его оскорбляли, Он не отвечал оскорблениями; страдая, Он не угрожал, но доверял Себя Аллаху, Который судит справедливо.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда Его оскорбляли, Он не отвечал оскорблениями; страдая, Он не угрожал, но доверял Себя Всевышнему, Который судит справедливо.
- La Bible du Semeur 2015 - Injurié, il ne ripostait pas par l’injure. Quand on le faisait souffrir, il ne formulait aucune menace, mais remettait sa cause entre les mains du juste Juge.
- リビングバイブル - 侮辱されても、苦しめられても報復をせず、公平にさばかれる神にご自分をお任せになりました。
- Nestle Aland 28 - ὃς λοιδορούμενος οὐκ ἀντελοιδόρει, πάσχων οὐκ ἠπείλει, παρεδίδου δὲ τῷ κρίνοντι δικαίως,
- unfoldingWord® Greek New Testament - ὃς λοιδορούμενος, οὐκ ἀντελοιδόρει; πάσχων, οὐκ ἠπείλει; παρεδίδου δὲ τῷ κρίνοντι δικαίως;
- Nova Versão Internacional - Quando insultado, não revidava; quando sofria, não fazia ameaças, mas entregava-se àquele que julga com justiça.
- Hoffnung für alle - Beschimpfungen ertrug er, ohne mit Vergeltung zu drohen, gegen Misshandlungen wehrte er sich nicht; lieber vertraute er sein Leben Gott an, der ein gerechter Richter ist.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อพวกเขารุมสบประมาท พระองค์ก็ไม่ได้ทรงตอบโต้ ขณะทรงทนทุกข์พระองค์ก็ไม่ได้ทรงอาฆาต แต่ทรงมอบพระองค์เองไว้กับพระเจ้าผู้ทรงพิพากษาอย่างยุติธรรม
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อผู้คนกล่าวคำหยาบคายต่อพระองค์ พระองค์ก็มิได้ว่ากลับ เมื่อพระองค์รับทุกข์ทรมานก็มิได้ขู่ประการใด แต่ได้มอบพระองค์เองให้แก่พระเจ้าผู้ทำการพิพากษาด้วยความชอบธรรม
交叉引用
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:59 - Đang khi bị ném đá tới tấp, Ê-tiên cầu nguyện: “Lạy Chúa Giê-xu, xin tiếp nhận linh hồn con!”
- Lu-ca 23:9 - Hê-rốt hỏi Chúa Giê-xu nhiều câu nhưng Chúa Giê-xu không trả lời.
- Rô-ma 2:5 - Ngoan cố, không hối cải là tự dồn chứa hình phạt khủng khiếp cho mình trong ngày đoán phạt của Đức Chúa Trời, khi Ngài dùng công lý xét xử loài người.
- Ê-phê-sô 6:9 - Người chủ cũng phải đối xử với đầy tớ cách ngay thẳng chính đáng như thế, không được dọa nạt. Nên nhớ anh chị em và họ đều có chung một Chủ trên trời là Chúa Cứu Thế, và Ngài chẳng thiên vị ai.
- Ma-thi-ơ 27:39 - Khách qua đường lắc đầu, sỉ nhục Chúa:
- Ma-thi-ơ 27:40 - “Anh đòi phá nát Đền Thờ rồi xây lại trong ba ngày, sao không tự giải cứu đi! Nếu anh là Con Đức Chúa Trời, sao không xuống khỏi cây thập tự đi!”
- Ma-thi-ơ 27:41 - Các thầy trưởng tế, thầy dạy luật, và các trưởng lão cũng mỉa mai:
- Ma-thi-ơ 27:42 - “Nó cứu người khác giỏi lắm mà cứu mình không nổi! Vua người Do Thái hả? Phải xuống khỏi cây thập tự chúng ta mới tin!
- Ma-thi-ơ 27:43 - Nó tin cậy Đức Chúa Trời, lại tự xưng là Con Đức Chúa Trời nếu Ngài nhìn nhận nó, hẳn Ngài phải cứu nó!”
- Ma-thi-ơ 27:44 - Hai tướng cướp bị đóng đinh bên cạnh Chúa cũng hùa theo sỉ nhục Ngài.
- Thi Thiên 96:13 - trước mặt Chúa Hằng Hữu, vì Ngài đang đến! Chúa đến để phán xét thế gian. Chúa sẽ xét xử thế giới bằng công bình, và các dân tộc bằng chân lý Ngài.
- Giăng 19:9 - Ông đem Chúa Giê-xu vào dinh và hỏi một lần nữa: “Anh từ đâu đến?” Nhưng Chúa Giê-xu không đáp một lời.
- Giăng 19:10 - Phi-lát hỏi: “Sao anh không trả lời? Anh không biết ta có quyền tha anh, cũng có quyền đóng đinh anh sao?”
- Giăng 19:11 - Chúa Giê-xu đáp: “Ông không có quyền gì trên Ta cả, nếu không do trên ban cho. Vì vậy người bắt Ta giải nộp cho ông còn nặng tội hơn ông nữa.”
- 1 Phi-e-rơ 3:9 - Đừng “ăn miếng trả miếng” hoặc nặng lời với người sỉ vả mình, trái lại, hãy cầu phước cho họ, vì Chúa bảo chúng ta làm lành cho người khác. Như thế, chúng ta sẽ được Đức Chúa Trời ban phước.
- Lu-ca 22:64 - Chúng bịt mắt, đấm Ngài rồi hỏi: “Thử đoán xem ai vừa đánh anh đó?”
- Lu-ca 22:65 - Chúng sỉ nhục Ngài đủ điều.
- Mác 14:60 - Thầy thượng tế đứng dậy giữa hội đồng và hỏi Chúa: “Sao? Anh trả lời thế nào về lời tố cáo đó?”
- Mác 14:61 - Nhưng Chúa Giê-xu vẫn im lặng, không đáp một lời. Thầy thượng tế hỏi tiếp: “Anh có phải là Đấng Mết-si-a, Con của Đấng Phước Lành không?”
- Lu-ca 23:34 - Chúa Giê-xu cầu nguyện: “Thưa Cha, xin tha tội cho họ, vì họ không biết mình làm điều gì.” Rồi bọn lính gieo súc sắc chia nhau bộ áo của Ngài.
- Lu-ca 23:35 - Dân chúng đứng quanh đưa mắt nhìn. Các cấp lãnh đạo Do Thái chế nhạo Ngài: “Nó chỉ giỏi cứu người khác! Nếu nó đúng là Đấng Mết-si-a của Đức Chúa Trời, Đấng Được Lựa Chọn thì phải tự giải cứu đi chứ!”
- Lu-ca 23:36 - Bọn lính cũng giễu cợt Chúa, đưa rượu chua cho Ngài uống
- Lu-ca 23:37 - và mỉa mai: “Nếu anh là Vua người Do Thái, sao không tự cứu thoát?”
- Lu-ca 23:38 - Phía trên đầu Ngài, có treo tấm bảng ghi mấy chữ: “Đây là Vua người Do Thái.”
- Lu-ca 23:39 - Một tử tội bị đóng đinh bên cạnh cũng nhiếc móc Chúa: “Anh không phải là Đấng Mết-si-a sao? Hãy tự giải thoát và cứu bọn tôi với!”
- Giăng 8:48 - Người Do Thái nhiếc mắng Chúa: “Thầy là người Sa-ma-ri bị quỷ ám, không đúng sao?”
- Giăng 8:49 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta không bị quỷ ám, nhưng Ta chúc tụng Cha Ta, còn các người sỉ nhục Ta.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 17:31 - Vì Đức Chúa Trời đã ấn định ngày xét xử cả nhân loại cách công minh, do Người mà Ngài tuyển chọn. Đức Chúa Trời đã xác nhận uy quyền của Người bằng cách cho Người sống lại.”
- Sáng Thế Ký 18:25 - Chắc chắn Chúa sẽ không làm việc ấy, diệt người công chính chung với người ác! Không bao giờ Chúa đối xử người công chính và người ác giống như nhau! Chắc chắn Chúa không làm vậy! Lẽ nào Vị Thẩm Phán Chí Cao của cả thế giới lại không xử đoán công minh?”
- Mác 15:29 - Khách qua đường lắc đầu, sỉ nhục Chúa: “Ha! Anh đòi phá nát Đền Thờ rồi xây lại trong ba ngày!
- Mác 15:30 - Sao không tự giải cứu và xuống khỏi cây thập tự đi!”
- Mác 15:31 - Các thầy trưởng tế và các thầy dạy luật cũng chế nhạo: “Hắn cứu người khác giỏi lắm mà cứu mình không nổi!
- Mác 15:32 - Này, Đấng Mết-si-a, Vua người Do Thái! Phải xuống khỏi cây thập tự cho chúng tôi thấy, chúng tôi mới tin chứ!” Hai tên cướp bị đóng đinh với Chúa cũng sỉ nhục Ngài.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 1:5 - Đây là một bằng chứng điển hình về nguyên tắc hành động ngay thẳng công minh của Đức Chúa Trời, vì Ngài dùng gian khổ, đau đớn đào luyện anh chị em thành những công dân xứng đáng của Vương Quốc Ngài.
- Thi Thiên 7:11 - Đức Chúa Trời là Thẩm Phán công minh. Hằng ngày Ngài nổi giận về tội ác.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:1 - Sau-lơ vẫn tiếp tục đe dọa giết hại các tín hữu của Chúa. Nên ông đến cùng thầy thượng tế.
- Khải Huyền 19:11 - Tôi thấy bầu trời mở rộng, một con ngựa trắng xuất hiện. Đấng cưỡi ngựa tên là Thành Tín và Chân Thật, vì Ngài xét xử và tranh chiến theo lẽ công chính.
- Thi Thiên 38:12 - Người săn mạng lo chăng bẫy lưới. Bọn ác nhân mưu kế hại người. Suốt ngày lo tính chuyện dối gian.
- Thi Thiên 38:13 - Con như người điếc, chẳng nghe, chẳng biết, như người câm, không mở miệng.
- Thi Thiên 38:14 - Phải, con như người điếc chẳng nghe, miệng không có lời đối đáp.
- Thi Thiên 10:14 - Nhưng lạy Chúa, Chúa thấy rõ những khó khăn sầu khổ. Xin Chúa ghi vào và hình phạt ác nhân. Nạn nhân chỉ trông chờ nơi Chúa. Vì Chúa là Đấng bênh vực người mồ côi.
- Lu-ca 23:46 - Chúa Giê-xu kêu lớn: “Thưa Cha, Con xin giao thác linh hồn Con trong tay Cha!” Nói xong, Ngài tắt thở.
- Thi Thiên 31:5 - Con xin giao thác linh hồn trong tay Chúa. Xin cứu con, lạy Chúa Hằng Hữu, vì Ngài là Đức Chúa Trời thành tín.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:32 - Đoạn Thánh Kinh ông đọc như sau: “Người khác nào chiên bị dẫn đến lò thịt. Như chiên con nín lặng trước mặt thợ hớt lông, Người không hề mở miệng phản đối.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:33 - Người ta sỉ nhục Người, bất chấp cả công lý. Còn ai sẽ kể lại cuộc đời Người? Vì mạng sống Người đã bị cất khỏi mặt đất.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:34 - Thái giám hỏi Phi-líp: “Nhà tiên tri nói về ai đây? Về chính ông ấy hay người nào khác?”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:35 - Bắt đầu từ đoạn Thánh Kinh ấy, Phi-líp giảng giải Phúc Âm về Chúa Giê-xu.
- 2 Ti-mô-thê 1:12 - Chính vì thế mà ta chịu lao tù, nhưng ta không hổ thẹn vì biết rõ Đấng ta tin cậy; chắc chắn Ngài có quyền bảo vệ mọi điều ta cam kết với Ngài cho đến ngày cuối cùng.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:29 - Lạy Chúa, xin ghi nhớ lời người đe dọa và xin cho các đầy tớ Chúa đủ can đảm công bố lời Chúa.
- 2 Ti-mô-thê 4:8 - Từ đây, mão miện công chính đã dành sẵn cho ta; Chúa là Quan Án công bằng sẽ ban cho ta trong ngày Ngài trở lại, cũng như cho tất cả những người yêu mến, trông đợi Ngài.
- Thi Thiên 37:5 - Hãy giao phó mọi việc cho Chúa Hằng Hữu. Hết lòng tin cậy Ngài, Ngài sẽ giúp đỡ ngươi.
- Hê-bơ-rơ 12:3 - Anh chị em hãy ghi nhớ gương kiên nhẫn của Chúa trước những cuộc tiến công vũ bão của bọn người tội lỗi, để khỏi nản lòng.
- 1 Phi-e-rơ 4:19 - Vậy nếu anh chị em chịu khổ theo ý Đức Chúa Trời, hãy cứ làm lành và phó thác đời mình cho Đấng Tạo Hóa, Ngài không bao giờ bỏ rơi anh chị em.
- Y-sai 53:7 - Tuy bị bạc đãi và áp bức, nhưng Người chẳng nói một lời nào, Người như chiên con bị đưa đi làm thịt. Như chiên câm khi bị hớt lông, Người cũng chẳng mở miệng.