Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
13:4 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Tình yêu hay nhẫn nại và tử tế. Tình yêu chẳng ghen tị, khoe mình, kiêu căng,
  • 新标点和合本 - 爱是恒久忍耐,又有恩慈;爱是不嫉妒;爱是不自夸,不张狂,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 爱是恒久忍耐;又有恩慈;爱是不嫉妒;爱是不自夸,不张狂,
  • 和合本2010(神版-简体) - 爱是恒久忍耐;又有恩慈;爱是不嫉妒;爱是不自夸,不张狂,
  • 当代译本 - 爱是恒久忍耐,又有恩慈;爱是不嫉妒,不自吹自擂,不骄傲自大,
  • 圣经新译本 - 爱是恒久忍耐,又有恩慈。爱是不嫉妒,不自夸,不张狂;
  • 中文标准译本 - 爱是恒久忍耐,又是仁慈; 爱是不嫉妒; 爱是不自夸、不自大;
  • 现代标点和合本 - 爱是恒久忍耐,又有恩慈,爱是不嫉妒,爱是不自夸,不张狂,
  • 和合本(拼音版) - 爱是恒久忍耐,又有恩慈;爱是不嫉妒,爱是不自夸,不张狂,
  • New International Version - Love is patient, love is kind. It does not envy, it does not boast, it is not proud.
  • New International Reader's Version - Love is patient. Love is kind. It does not want what belongs to others. It does not brag. It is not proud.
  • English Standard Version - Love is patient and kind; love does not envy or boast; it is not arrogant
  • New Living Translation - Love is patient and kind. Love is not jealous or boastful or proud
  • Christian Standard Bible - Love is patient, love is kind. Love does not envy, is not boastful, is not arrogant,
  • New American Standard Bible - Love is patient, love is kind, it is not jealous; love does not brag, it is not arrogant.
  • New King James Version - Love suffers long and is kind; love does not envy; love does not parade itself, is not puffed up;
  • Amplified Bible - Love endures with patience and serenity, love is kind and thoughtful, and is not jealous or envious; love does not brag and is not proud or arrogant.
  • American Standard Version - Love suffereth long, and is kind; love envieth not; love vaunteth not itself, is not puffed up,
  • King James Version - Charity suffereth long, and is kind; charity envieth not; charity vaunteth not itself, is not puffed up,
  • New English Translation - Love is patient, love is kind, it is not envious. Love does not brag, it is not puffed up.
  • World English Bible - Love is patient and is kind. Love doesn’t envy. Love doesn’t brag, is not proud,
  • 新標點和合本 - 愛是恆久忍耐,又有恩慈;愛是不嫉妒;愛是不自誇,不張狂,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 愛是恆久忍耐;又有恩慈;愛是不嫉妒;愛是不自誇,不張狂,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 愛是恆久忍耐;又有恩慈;愛是不嫉妒;愛是不自誇,不張狂,
  • 當代譯本 - 愛是恆久忍耐,又有恩慈;愛是不嫉妒,不自吹自擂,不驕傲自大,
  • 聖經新譯本 - 愛是恆久忍耐,又有恩慈。愛是不嫉妒,不自誇,不張狂;
  • 呂振中譯本 - 愛、是恆久忍耐,滿有慈惠;愛、不妒忌;愛、不誇張,不自吹自大,
  • 中文標準譯本 - 愛是恆久忍耐,又是仁慈; 愛是不嫉妒; 愛是不自誇、不自大;
  • 現代標點和合本 - 愛是恆久忍耐,又有恩慈,愛是不嫉妒,愛是不自誇,不張狂,
  • 文理和合譯本 - 夫愛則寬忍、慈惠、不妒、不誇、不衒、
  • 文理委辦譯本 - 仁、寛忍、慈愛、不妒、不誇、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 愛乃寛忍慈悲、愛不嫉妒、愛不矜誇、不驕傲、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 夫愛之為德、寬裕含忍、愷悌慈祥、不忮不求、不矜不伐、
  • Nueva Versión Internacional - El amor es paciente, es bondadoso. El amor no es envidioso ni jactancioso ni orgulloso.
  • 현대인의 성경 - 사랑은 오래 참고 친절하며 질투하지 않고 자랑하지 않으며 잘난 체하지 않습니다.
  • Новый Русский Перевод - Любовь терпелива, добра, она не завидует и не хвалится, она не гордится,
  • Восточный перевод - Любовь терпелива, добра, она не завидует и не хвалится, она не гордится,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Любовь терпелива, добра, она не завидует и не хвалится, она не гордится,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Любовь терпелива, добра, она не завидует и не хвалится, она не гордится,
  • La Bible du Semeur 2015 - L’amour est patient, il est plein de bonté, l’amour. Il n’est pas envieux, il ne cherche pas à se faire valoir, il ne s’enfle pas d’orgueil.
  • リビングバイブル - 愛は寛容であり、親切です。愛は決してねたみません。また、決して自慢せず、高慢になりません。
  • Nestle Aland 28 - Ἡ ἀγάπη μακροθυμεῖ, χρηστεύεται ἡ ἀγάπη, οὐ ζηλοῖ, [ἡ ἀγάπη] οὐ περπερεύεται, οὐ φυσιοῦται,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἡ ἀγάπη μακροθυμεῖ, χρηστεύεται; ἡ ἀγάπη οὐ ζηλοῖ; ἡ ἀγάπη οὐ περπερεύεται, οὐ φυσιοῦται,
  • Nova Versão Internacional - O amor é paciente, o amor é bondoso. Não inveja, não se vangloria, não se orgulha.
  • Hoffnung für alle - Liebe ist geduldig und freundlich. Sie ist nicht verbissen, sie prahlt nicht und schaut nicht auf andere herab.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ความรักย่อมอดทนนาน ความรักคือความเมตตา ไม่อิจฉา ไม่อวดตัว ไม่หยิ่งผยอง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ความ​รัก​กอปร​ด้วย​ความ​อดทน​และ​ความ​กรุณา ความ​รัก​ไม่​มี​การ​อิจฉา ไม่​โอ้อวด​หรือ​หยิ่งผยอง
交叉引用
  • Rô-ma 1:29 - Đời sống họ đầy tội lỗi, gian ác, hiểm độc, tham lam, ganh ghét, giết người, tranh chấp, gian trá, quỷ quyệt, nói xấu,
  • Rô-ma 13:13 - Phải ăn ở xứng đáng như sinh hoạt giữa ban ngày. Đừng chè chén say sưa, trụy lạc phóng đãng, đừng tranh giành, ganh ghét.
  • Phi-líp 1:15 - Thật ra, có vài người rao giảng Chúa Cứu Thế chỉ vì ganh tị.
  • Ma-thi-ơ 27:18 - (Vì Phi-lát biết rõ họ bắt nộp Chúa Giê-xu chỉ vì lòng ganh ghét).
  • Gia-cơ 4:5 - Anh chị em nghĩ gì khi Thánh Kinh nói rằng Thánh Linh của Đức Chúa Trời đang ngự trong lòng chúng ta yêu mến chúng ta đến mức ghen tuông?
  • 2 Cô-rinh-tô 12:20 - Tôi sợ khi tôi đến, sẽ thấy anh chị em không được như tôi mong ước, và anh chị em cũng thấy tôi không như anh chị em ước ao. Tôi lo ngại sẽ thấy anh chị em cãi cọ, ghen ghét, giận dữ, tranh giành, nói hành, nói vu, kiêu căng, và hỗn loạn.
  • Thi Thiên 10:5 - Vì đường lối họ thành công luôn. Họ tự cao và luật lệ Chúa quá xa xôi với họ. Họ nhạo cười tất cả kẻ thù.
  • 1 Cô-rinh-tô 4:18 - Có mấy người lên mặt kiêu ngạo vì tưởng tôi không còn đến thăm anh chị em.
  • Đa-ni-ên 3:19 - Vua Nê-bu-cát-nết-sa vô cùng giận dữ, biến sắc mặt, nhìn Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô với thái độ đổi hẳn. Vua ra lệnh thêm nhiên liệu cho lò lửa tăng nhiệt độ gấp bảy lần,
  • Đa-ni-ên 3:20 - và thét bảo các chiến sĩ mạnh nhất trong quân đội trói chặt Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô, quăng ngay xuống lò lửa cháy hực.
  • Đa-ni-ên 3:21 - Ba người ấy bị trói luôn với áo lớn, áo choàng, khăn xếp và các triều phục khác, rồi bị ném vào giữa lò lửa nóng kinh khiếp.
  • Đa-ni-ên 3:22 - Vì nhà vua ra lệnh phải thi hành tối khẩn và lò lửa lại nóng quá độ, nên trong khi hấp tấp tuân lệnh, những người lính ném ba người ấy cũng bị lửa táp mà chết.
  • 1 Các Vua 20:10 - Bên Ha-đát lại sai sứ giả nói với A-háp: “Xin các thần trừng phạt ta, nếu bụi đất còn lại tại Sa-ma-ri đủ lấp đầy bàn tay của chiến binh theo ta.”
  • 1 Các Vua 20:11 - Vua Ít-ra-ên đáp: “Người mặc áo giáp đừng vội khoe mình như người cởi áo ra.”
  • 1 Sa-mu-ên 25:21 - Đa-vít đã tự nhủ: “Ta bảo vệ tài sản của nó trong hoang mạc không mất mát gì cả, thế mà nó lại lấy oán trả ân. Phí công thật!
  • 1 Sa-mu-ên 25:22 - Xin Đức Chúa Trời phạt kẻ thù Đa-vít cách nặng nề. Từ giờ đến sáng mai, ta sẽ giết sạch chúng nó, không tha một người đàn ông nào hết.”
  • 1 Cô-rinh-tô 5:2 - Thế mà anh chị em vẫn kiêu hãnh, không biết than khóc để loại người phạm tội ra khỏi cộng đồng.
  • Sáng Thế Ký 37:11 - Các anh càng ganh tức, nhưng cha lại lưu ý tìm hiểu ý nghĩa giấc mộng ấy.
  • Sáng Thế Ký 30:1 - Ra-chên thấy mình son sẻ, nên ganh tức với chị, lại trách móc Gia-cốp: “Anh phải cho tôi có con. Bằng không, tôi sẽ chết.”
  • Truyền Đạo 10:4 - Nếu chủ nổi giận với con, đừng bỏ việc! Thái độ mềm mỏng có thể ngăn ngừa tội nặng.
  • 1 Sa-mu-ên 25:33 - cho bà hành động sáng suốt. Xin Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho bà vì đã ngăn tôi giết người báo oán.
  • 1 Sa-mu-ên 25:34 - Vì tôi thề trước Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Đấng đã ngăn cản tôi hại bà, nếu bà không đến gặp tôi, không một người nam nào trong nhà Na-banh sống sót đến sáng mai.”
  • Châm Ngôn 25:8 - Đừng hấp tấp kiện thưa ai cả, vì biết đâu con phải bị thua. Khi danh dự tổn thương, con sẽ làm gì?
  • Châm Ngôn 25:9 - Tốt hơn cả là hai bên ngồi đối chất, nhưng đừng tiết lộ điều gì cho người khác,
  • Châm Ngôn 25:10 - Kẻo đối phương nghe được, lên án con nói xấu, và con không thể rút lại được lời mình.
  • 1 Phi-e-rơ 2:1 - Hãy bỏ hết mọi hận thù, gian trá, giả nhân giả nghĩa, ganh tị, nói hành.
  • 1 Cô-rinh-tô 3:3 - vì anh chị em vẫn sống theo xác thịt. Anh chị em còn ganh ghét, xung đột nhau. Không phải anh chị em đang sống theo xác thịt như người đời sao?
  • Cô-lô-se 2:18 - Có những người vừa làm bộ khiêm tốn vừa thờ lạy thiên sứ, đừng để họ lừa dối anh chị em. Họ chỉ dựa vào hình ảnh lúc xuất thần rồi thêu dệt theo quan điểm xác thịt,
  • Châm Ngôn 17:14 - Tranh chấp khởi đầu như khơi nguồn nước chảy, thà nên dứt lời trước khi cãi lộn.
  • 2 Ti-mô-thê 3:10 - Riêng phần con, con đã theo sát lời dạy, nếp sống, chí hướng, đức tin, chịu đựng, yêu thương, kiên nhẫn,
  • Phi-líp 2:1 - Trong Chúa Cứu Thế có niềm khích lệ không? Anh chị em có thương nhau đến độ sẵn sàng giúp đỡ nhau không? Tình anh em trong Chúa và mối tương giao trong Chúa Thánh Linh có thực hữu không? Lòng anh chị em có mềm mại cảm thương nhau không?
  • Phi-líp 2:2 - Nếu có, xin anh chị em đồng tâm nhất trí, yêu thương nhau cách chân thành, hợp tác chặt chẽ với nhau, cùng nhắm vào một mục đích chung, để làm cho tôi hoàn toàn vui thỏa.
  • Phi-líp 2:3 - Đừng làm việc gì để thỏa mãn tham vọng cá nhân hoặc tự đề cao, nhưng hãy khiêm tốn, coi người khác hơn mình.
  • Phi-líp 2:4 - Đừng vị kỷ nhưng phải lưu ý đến quyền lợi người khác.
  • Phi-líp 2:5 - Anh chị em hãy có tinh thần giống Chúa Cứu Thế.
  • Tích 3:3 - Vì trước kia, chúng ta vốn ngu muội, ngang ngược, bị lừa gạt, trở nên nô lệ dục vọng, chơi bời, sống độc ác, ganh tị, đã đáng ghét lại thù ghét lẫn nhau.
  • Châm Ngôn 13:10 - Tính kiêu căng chỉ sinh ra tranh chấp; nhưng ai khiêm tốn phục thiện mới là khôn ngoan.
  • 1 Ti-mô-thê 6:4 - là người kiêu ngạo, dại dột, ham chất vấn và khẩu chiến, gieo mầm ganh tị, tranh chấp, xúc phạm, nghi ngờ xấu,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:9 - Các trưởng tộc ghen ghét Giô-sép, nên bán ông làm nô lệ, ông bị đưa xuống Ai Cập. Nhưng Đức Chúa Trời ở với ông,
  • 1 Cô-rinh-tô 8:1 - Về vấn đề của cúng thần tượng, chúng ta đều có kiến thức cả. Nhưng kiến thức dễ sinh kiêu căng, còn lòng yêu thương xây dựng cho nhau.
  • 2 Ti-mô-thê 2:25 - Phải nhu mì sửa dạy người chống nghịch, có lẽ Chúa sẽ dìu dắt họ ăn năn, nhận thức chân lý,
  • 1 Cô-rinh-tô 4:6 - Thưa anh chị em, tôi xin lấy chính A-bô-lô và tôi làm thí dụ để anh chị em hiểu rõ điều tôi đã nói. Đừng thiên vị ai hết. Anh chị em đừng kiêu hãnh theo người này để chống lại người khác.
  • Lu-ca 6:35 - Phải yêu kẻ thù! Làm ơn cho họ. Cứ cho mượn, đừng đòi lại. Như thế, phần thưởng các con trên trời sẽ rất lớn. Các con sẽ được làm con Đấng Chí Cao, vì chính Ngài ban ơn cho người bội bạc và người gian ác.
  • Lu-ca 6:36 - Phải có lòng thương người như Cha của các con đầy lòng thương.”
  • 2 Ti-mô-thê 4:2 - Hãy công bố Đạo Chúa, hết sức cố gắng dù gặp thời hay không, hãy sửa trị, quở trách, khích lệ, dạy dỗ với tất cả lòng nhẫn nại.
  • Truyền Đạo 7:8 - Kết thúc việc hơn khởi đầu một việc. Lòng kiên nhẫn hơn tính kiêu căng.
  • Truyền Đạo 7:9 - Đừng vội để lòng mình nóng giận, vì cơn giận sẵn trong lòng người dại.
  • Châm Ngôn 31:26 - Nàng ăn nói khôn ngoan, lấy nhân từ làm kim chỉ nam.
  • Châm Ngôn 31:20 - Nàng đưa tay giúp người khốn khó, rộng rãi chăm lo, giúp đỡ người nghèo.
  • Nê-hê-mi 9:17 - Họ không chịu vâng lời, cũng không lưu ý đến các phép lạ Chúa thực hiện ngay giữa họ; nhưng lại bướng bỉnh chọn người hướng dẫn mình quay về Ai Cập sống đời nô lệ. Tuy nhiên, Chúa là Đức Chúa Trời sẵn lòng thứ tha, đầy khoan dung, thương xót, chậm giận, và giàu lòng nhân từ; Chúa không từ bỏ họ.
  • Cô-lô-se 1:11 - Cũng xin Chúa cho anh chị em ngày càng mạnh mẽ nhờ năng lực vinh quang của Ngài để nhẫn nại chịu đựng mọi gian khổ, lòng đầy hân hoan,
  • Ga-la-ti 5:26 - Đừng tự tôn tự đại, đừng ghen tỵ khiêu khích nhau.
  • Ê-phê-sô 4:2 - Phải hết sức khiêm cung, hiền từ. Phải nhẫn nại, nhường nhịn nhau trong tình yêu thương.
  • 1 Phi-e-rơ 3:8 - Tóm lại, tất cả anh chị em hãy sống cho hoà hợp, thông cảm nhau, yêu thương nhau bằng tâm hồn dịu dàng và thái độ khiêm nhường.
  • 2 Cô-rinh-tô 6:6 - Chúng tôi giữ nếp sống trong sạch, nhẫn nhục, nhân từ trau dồi tri thức, trong Chúa Thánh Linh, và trong tình yêu thương chân thành.
  • Gia-cơ 3:14 - Nhưng nếu ai khoe mình khôn ngoan mà còn ganh tị, hiềm khích, ích kỷ, là nói dối trắng trợn.
  • Gia-cơ 3:15 - Đó không phải là khôn ngoan thiên thượng, mà chỉ là khôn ngoan thế gian, trần tục, khôn ngoan của ác quỷ.
  • Gia-cơ 3:16 - Vì nơi nào có ganh ghét và tranh giành, nơi đó đầy hỗn loạn và mọi thứ xấu xa.
  • Gia-cơ 3:17 - Nhưng khôn ngoan thiên thượng trước hết là trong sạch, lại hòa nhã, nhẫn nhục, nhân từ, làm nhiều việc lành, không thiên kiến, không giả dối.
  • 2 Phi-e-rơ 1:7 - Nhờ đó, anh chị em biết đối xử với người đồng loại trong tình anh em, và nhất là yêu thương họ cách chân thành.
  • Châm Ngôn 19:22 - Nhân hậu khiến mọi người mến phục. Thà chịu nghèo còn hơn sống gian ngoa.
  • 1 Giăng 3:16 - Chúa Cứu Thế đã nêu gương yêu thương khi Ngài hy sinh tính mạng vì chúng ta. Vậy chúng ta cũng phải xả thân vì anh chị em trong Chúa.
  • 1 Giăng 3:17 - Nếu một tín hữu có của cải sung túc, thấy anh chị em mình thiếu thốn mà không chịu giúp đỡ, làm sao có thể gọi là người có tình thương của Đức Chúa Trời?
  • 1 Giăng 3:18 - Các con ơi, đừng yêu thương đầu môi chót lưỡi, nhưng phải thật lòng yêu thương người khác và bày tỏ tình yêu đó bằng hành động.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:14 - Xin anh chị em khiển trách người lười biếng, khuyến khích người nhút nhát, nâng đỡ người yếu đuối và nhẫn nại với mọi người.
  • Châm Ngôn 17:9 - Bỏ qua lỗi cho nhau đem lại tình yêu mến, nhắc lại mãi lỗi lầm làm phân rẽ bạn bè.
  • 1 Giăng 4:11 - Anh chị em thân yêu, Đức Chúa Trời đã yêu thương chúng ta đến thế, hẳn chúng ta phải yêu thương nhau.
  • Châm Ngôn 10:12 - Tính ganh ghét phát sinh tranh chấp, lòng yêu thương che đậy tội lỗi.
  • Cô-lô-se 3:12 - Anh chị em đã được Đức Chúa Trời lựa chọn trở nên thánh và yêu thương, nên hãy đối xử với mọi người với tấm lòng thương xót, nhân từ, khiêm tốn, dịu dàng, và nhẫn nại.
  • Ê-phê-sô 4:32 - Phải có lòng nhân từ, yêu mến nhau, phải tha thứ nhau như Đức Chúa Trời đã tha thứ anh chị em trong Chúa Cứu Thế.
  • Ga-la-ti 5:21 - ghen tỵ, say sưa, chè chén, và những điều tương tự. Tôi cảnh cáo anh chị em như tôi đã nói rồi, người làm những việc ấy không thể nào làm con dân của nước Đức Chúa Trời.
  • Ga-la-ti 5:22 - Trái lại, nếp sống do Chúa Thánh Linh dìu dắt sẽ kết quả yêu thương, vui mừng, bình an, nhẫn nại, nhân từ, hiền lương, thành tín,
  • 1 Phi-e-rơ 4:8 - Nhất là hãy luôn luôn tỏ lòng yêu thương nhau, vì tình yêu khỏa lấp nhiều tội lỗi.
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Tình yêu hay nhẫn nại và tử tế. Tình yêu chẳng ghen tị, khoe mình, kiêu căng,
  • 新标点和合本 - 爱是恒久忍耐,又有恩慈;爱是不嫉妒;爱是不自夸,不张狂,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 爱是恒久忍耐;又有恩慈;爱是不嫉妒;爱是不自夸,不张狂,
  • 和合本2010(神版-简体) - 爱是恒久忍耐;又有恩慈;爱是不嫉妒;爱是不自夸,不张狂,
  • 当代译本 - 爱是恒久忍耐,又有恩慈;爱是不嫉妒,不自吹自擂,不骄傲自大,
  • 圣经新译本 - 爱是恒久忍耐,又有恩慈。爱是不嫉妒,不自夸,不张狂;
  • 中文标准译本 - 爱是恒久忍耐,又是仁慈; 爱是不嫉妒; 爱是不自夸、不自大;
  • 现代标点和合本 - 爱是恒久忍耐,又有恩慈,爱是不嫉妒,爱是不自夸,不张狂,
  • 和合本(拼音版) - 爱是恒久忍耐,又有恩慈;爱是不嫉妒,爱是不自夸,不张狂,
  • New International Version - Love is patient, love is kind. It does not envy, it does not boast, it is not proud.
  • New International Reader's Version - Love is patient. Love is kind. It does not want what belongs to others. It does not brag. It is not proud.
  • English Standard Version - Love is patient and kind; love does not envy or boast; it is not arrogant
  • New Living Translation - Love is patient and kind. Love is not jealous or boastful or proud
  • Christian Standard Bible - Love is patient, love is kind. Love does not envy, is not boastful, is not arrogant,
  • New American Standard Bible - Love is patient, love is kind, it is not jealous; love does not brag, it is not arrogant.
  • New King James Version - Love suffers long and is kind; love does not envy; love does not parade itself, is not puffed up;
  • Amplified Bible - Love endures with patience and serenity, love is kind and thoughtful, and is not jealous or envious; love does not brag and is not proud or arrogant.
  • American Standard Version - Love suffereth long, and is kind; love envieth not; love vaunteth not itself, is not puffed up,
  • King James Version - Charity suffereth long, and is kind; charity envieth not; charity vaunteth not itself, is not puffed up,
  • New English Translation - Love is patient, love is kind, it is not envious. Love does not brag, it is not puffed up.
  • World English Bible - Love is patient and is kind. Love doesn’t envy. Love doesn’t brag, is not proud,
  • 新標點和合本 - 愛是恆久忍耐,又有恩慈;愛是不嫉妒;愛是不自誇,不張狂,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 愛是恆久忍耐;又有恩慈;愛是不嫉妒;愛是不自誇,不張狂,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 愛是恆久忍耐;又有恩慈;愛是不嫉妒;愛是不自誇,不張狂,
  • 當代譯本 - 愛是恆久忍耐,又有恩慈;愛是不嫉妒,不自吹自擂,不驕傲自大,
  • 聖經新譯本 - 愛是恆久忍耐,又有恩慈。愛是不嫉妒,不自誇,不張狂;
  • 呂振中譯本 - 愛、是恆久忍耐,滿有慈惠;愛、不妒忌;愛、不誇張,不自吹自大,
  • 中文標準譯本 - 愛是恆久忍耐,又是仁慈; 愛是不嫉妒; 愛是不自誇、不自大;
  • 現代標點和合本 - 愛是恆久忍耐,又有恩慈,愛是不嫉妒,愛是不自誇,不張狂,
  • 文理和合譯本 - 夫愛則寬忍、慈惠、不妒、不誇、不衒、
  • 文理委辦譯本 - 仁、寛忍、慈愛、不妒、不誇、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 愛乃寛忍慈悲、愛不嫉妒、愛不矜誇、不驕傲、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 夫愛之為德、寬裕含忍、愷悌慈祥、不忮不求、不矜不伐、
  • Nueva Versión Internacional - El amor es paciente, es bondadoso. El amor no es envidioso ni jactancioso ni orgulloso.
  • 현대인의 성경 - 사랑은 오래 참고 친절하며 질투하지 않고 자랑하지 않으며 잘난 체하지 않습니다.
  • Новый Русский Перевод - Любовь терпелива, добра, она не завидует и не хвалится, она не гордится,
  • Восточный перевод - Любовь терпелива, добра, она не завидует и не хвалится, она не гордится,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Любовь терпелива, добра, она не завидует и не хвалится, она не гордится,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Любовь терпелива, добра, она не завидует и не хвалится, она не гордится,
  • La Bible du Semeur 2015 - L’amour est patient, il est plein de bonté, l’amour. Il n’est pas envieux, il ne cherche pas à se faire valoir, il ne s’enfle pas d’orgueil.
  • リビングバイブル - 愛は寛容であり、親切です。愛は決してねたみません。また、決して自慢せず、高慢になりません。
  • Nestle Aland 28 - Ἡ ἀγάπη μακροθυμεῖ, χρηστεύεται ἡ ἀγάπη, οὐ ζηλοῖ, [ἡ ἀγάπη] οὐ περπερεύεται, οὐ φυσιοῦται,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἡ ἀγάπη μακροθυμεῖ, χρηστεύεται; ἡ ἀγάπη οὐ ζηλοῖ; ἡ ἀγάπη οὐ περπερεύεται, οὐ φυσιοῦται,
  • Nova Versão Internacional - O amor é paciente, o amor é bondoso. Não inveja, não se vangloria, não se orgulha.
  • Hoffnung für alle - Liebe ist geduldig und freundlich. Sie ist nicht verbissen, sie prahlt nicht und schaut nicht auf andere herab.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ความรักย่อมอดทนนาน ความรักคือความเมตตา ไม่อิจฉา ไม่อวดตัว ไม่หยิ่งผยอง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ความ​รัก​กอปร​ด้วย​ความ​อดทน​และ​ความ​กรุณา ความ​รัก​ไม่​มี​การ​อิจฉา ไม่​โอ้อวด​หรือ​หยิ่งผยอง
  • Rô-ma 1:29 - Đời sống họ đầy tội lỗi, gian ác, hiểm độc, tham lam, ganh ghét, giết người, tranh chấp, gian trá, quỷ quyệt, nói xấu,
  • Rô-ma 13:13 - Phải ăn ở xứng đáng như sinh hoạt giữa ban ngày. Đừng chè chén say sưa, trụy lạc phóng đãng, đừng tranh giành, ganh ghét.
  • Phi-líp 1:15 - Thật ra, có vài người rao giảng Chúa Cứu Thế chỉ vì ganh tị.
  • Ma-thi-ơ 27:18 - (Vì Phi-lát biết rõ họ bắt nộp Chúa Giê-xu chỉ vì lòng ganh ghét).
  • Gia-cơ 4:5 - Anh chị em nghĩ gì khi Thánh Kinh nói rằng Thánh Linh của Đức Chúa Trời đang ngự trong lòng chúng ta yêu mến chúng ta đến mức ghen tuông?
  • 2 Cô-rinh-tô 12:20 - Tôi sợ khi tôi đến, sẽ thấy anh chị em không được như tôi mong ước, và anh chị em cũng thấy tôi không như anh chị em ước ao. Tôi lo ngại sẽ thấy anh chị em cãi cọ, ghen ghét, giận dữ, tranh giành, nói hành, nói vu, kiêu căng, và hỗn loạn.
  • Thi Thiên 10:5 - Vì đường lối họ thành công luôn. Họ tự cao và luật lệ Chúa quá xa xôi với họ. Họ nhạo cười tất cả kẻ thù.
  • 1 Cô-rinh-tô 4:18 - Có mấy người lên mặt kiêu ngạo vì tưởng tôi không còn đến thăm anh chị em.
  • Đa-ni-ên 3:19 - Vua Nê-bu-cát-nết-sa vô cùng giận dữ, biến sắc mặt, nhìn Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô với thái độ đổi hẳn. Vua ra lệnh thêm nhiên liệu cho lò lửa tăng nhiệt độ gấp bảy lần,
  • Đa-ni-ên 3:20 - và thét bảo các chiến sĩ mạnh nhất trong quân đội trói chặt Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô, quăng ngay xuống lò lửa cháy hực.
  • Đa-ni-ên 3:21 - Ba người ấy bị trói luôn với áo lớn, áo choàng, khăn xếp và các triều phục khác, rồi bị ném vào giữa lò lửa nóng kinh khiếp.
  • Đa-ni-ên 3:22 - Vì nhà vua ra lệnh phải thi hành tối khẩn và lò lửa lại nóng quá độ, nên trong khi hấp tấp tuân lệnh, những người lính ném ba người ấy cũng bị lửa táp mà chết.
  • 1 Các Vua 20:10 - Bên Ha-đát lại sai sứ giả nói với A-háp: “Xin các thần trừng phạt ta, nếu bụi đất còn lại tại Sa-ma-ri đủ lấp đầy bàn tay của chiến binh theo ta.”
  • 1 Các Vua 20:11 - Vua Ít-ra-ên đáp: “Người mặc áo giáp đừng vội khoe mình như người cởi áo ra.”
  • 1 Sa-mu-ên 25:21 - Đa-vít đã tự nhủ: “Ta bảo vệ tài sản của nó trong hoang mạc không mất mát gì cả, thế mà nó lại lấy oán trả ân. Phí công thật!
  • 1 Sa-mu-ên 25:22 - Xin Đức Chúa Trời phạt kẻ thù Đa-vít cách nặng nề. Từ giờ đến sáng mai, ta sẽ giết sạch chúng nó, không tha một người đàn ông nào hết.”
  • 1 Cô-rinh-tô 5:2 - Thế mà anh chị em vẫn kiêu hãnh, không biết than khóc để loại người phạm tội ra khỏi cộng đồng.
  • Sáng Thế Ký 37:11 - Các anh càng ganh tức, nhưng cha lại lưu ý tìm hiểu ý nghĩa giấc mộng ấy.
  • Sáng Thế Ký 30:1 - Ra-chên thấy mình son sẻ, nên ganh tức với chị, lại trách móc Gia-cốp: “Anh phải cho tôi có con. Bằng không, tôi sẽ chết.”
  • Truyền Đạo 10:4 - Nếu chủ nổi giận với con, đừng bỏ việc! Thái độ mềm mỏng có thể ngăn ngừa tội nặng.
  • 1 Sa-mu-ên 25:33 - cho bà hành động sáng suốt. Xin Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho bà vì đã ngăn tôi giết người báo oán.
  • 1 Sa-mu-ên 25:34 - Vì tôi thề trước Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Đấng đã ngăn cản tôi hại bà, nếu bà không đến gặp tôi, không một người nam nào trong nhà Na-banh sống sót đến sáng mai.”
  • Châm Ngôn 25:8 - Đừng hấp tấp kiện thưa ai cả, vì biết đâu con phải bị thua. Khi danh dự tổn thương, con sẽ làm gì?
  • Châm Ngôn 25:9 - Tốt hơn cả là hai bên ngồi đối chất, nhưng đừng tiết lộ điều gì cho người khác,
  • Châm Ngôn 25:10 - Kẻo đối phương nghe được, lên án con nói xấu, và con không thể rút lại được lời mình.
  • 1 Phi-e-rơ 2:1 - Hãy bỏ hết mọi hận thù, gian trá, giả nhân giả nghĩa, ganh tị, nói hành.
  • 1 Cô-rinh-tô 3:3 - vì anh chị em vẫn sống theo xác thịt. Anh chị em còn ganh ghét, xung đột nhau. Không phải anh chị em đang sống theo xác thịt như người đời sao?
  • Cô-lô-se 2:18 - Có những người vừa làm bộ khiêm tốn vừa thờ lạy thiên sứ, đừng để họ lừa dối anh chị em. Họ chỉ dựa vào hình ảnh lúc xuất thần rồi thêu dệt theo quan điểm xác thịt,
  • Châm Ngôn 17:14 - Tranh chấp khởi đầu như khơi nguồn nước chảy, thà nên dứt lời trước khi cãi lộn.
  • 2 Ti-mô-thê 3:10 - Riêng phần con, con đã theo sát lời dạy, nếp sống, chí hướng, đức tin, chịu đựng, yêu thương, kiên nhẫn,
  • Phi-líp 2:1 - Trong Chúa Cứu Thế có niềm khích lệ không? Anh chị em có thương nhau đến độ sẵn sàng giúp đỡ nhau không? Tình anh em trong Chúa và mối tương giao trong Chúa Thánh Linh có thực hữu không? Lòng anh chị em có mềm mại cảm thương nhau không?
  • Phi-líp 2:2 - Nếu có, xin anh chị em đồng tâm nhất trí, yêu thương nhau cách chân thành, hợp tác chặt chẽ với nhau, cùng nhắm vào một mục đích chung, để làm cho tôi hoàn toàn vui thỏa.
  • Phi-líp 2:3 - Đừng làm việc gì để thỏa mãn tham vọng cá nhân hoặc tự đề cao, nhưng hãy khiêm tốn, coi người khác hơn mình.
  • Phi-líp 2:4 - Đừng vị kỷ nhưng phải lưu ý đến quyền lợi người khác.
  • Phi-líp 2:5 - Anh chị em hãy có tinh thần giống Chúa Cứu Thế.
  • Tích 3:3 - Vì trước kia, chúng ta vốn ngu muội, ngang ngược, bị lừa gạt, trở nên nô lệ dục vọng, chơi bời, sống độc ác, ganh tị, đã đáng ghét lại thù ghét lẫn nhau.
  • Châm Ngôn 13:10 - Tính kiêu căng chỉ sinh ra tranh chấp; nhưng ai khiêm tốn phục thiện mới là khôn ngoan.
  • 1 Ti-mô-thê 6:4 - là người kiêu ngạo, dại dột, ham chất vấn và khẩu chiến, gieo mầm ganh tị, tranh chấp, xúc phạm, nghi ngờ xấu,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:9 - Các trưởng tộc ghen ghét Giô-sép, nên bán ông làm nô lệ, ông bị đưa xuống Ai Cập. Nhưng Đức Chúa Trời ở với ông,
  • 1 Cô-rinh-tô 8:1 - Về vấn đề của cúng thần tượng, chúng ta đều có kiến thức cả. Nhưng kiến thức dễ sinh kiêu căng, còn lòng yêu thương xây dựng cho nhau.
  • 2 Ti-mô-thê 2:25 - Phải nhu mì sửa dạy người chống nghịch, có lẽ Chúa sẽ dìu dắt họ ăn năn, nhận thức chân lý,
  • 1 Cô-rinh-tô 4:6 - Thưa anh chị em, tôi xin lấy chính A-bô-lô và tôi làm thí dụ để anh chị em hiểu rõ điều tôi đã nói. Đừng thiên vị ai hết. Anh chị em đừng kiêu hãnh theo người này để chống lại người khác.
  • Lu-ca 6:35 - Phải yêu kẻ thù! Làm ơn cho họ. Cứ cho mượn, đừng đòi lại. Như thế, phần thưởng các con trên trời sẽ rất lớn. Các con sẽ được làm con Đấng Chí Cao, vì chính Ngài ban ơn cho người bội bạc và người gian ác.
  • Lu-ca 6:36 - Phải có lòng thương người như Cha của các con đầy lòng thương.”
  • 2 Ti-mô-thê 4:2 - Hãy công bố Đạo Chúa, hết sức cố gắng dù gặp thời hay không, hãy sửa trị, quở trách, khích lệ, dạy dỗ với tất cả lòng nhẫn nại.
  • Truyền Đạo 7:8 - Kết thúc việc hơn khởi đầu một việc. Lòng kiên nhẫn hơn tính kiêu căng.
  • Truyền Đạo 7:9 - Đừng vội để lòng mình nóng giận, vì cơn giận sẵn trong lòng người dại.
  • Châm Ngôn 31:26 - Nàng ăn nói khôn ngoan, lấy nhân từ làm kim chỉ nam.
  • Châm Ngôn 31:20 - Nàng đưa tay giúp người khốn khó, rộng rãi chăm lo, giúp đỡ người nghèo.
  • Nê-hê-mi 9:17 - Họ không chịu vâng lời, cũng không lưu ý đến các phép lạ Chúa thực hiện ngay giữa họ; nhưng lại bướng bỉnh chọn người hướng dẫn mình quay về Ai Cập sống đời nô lệ. Tuy nhiên, Chúa là Đức Chúa Trời sẵn lòng thứ tha, đầy khoan dung, thương xót, chậm giận, và giàu lòng nhân từ; Chúa không từ bỏ họ.
  • Cô-lô-se 1:11 - Cũng xin Chúa cho anh chị em ngày càng mạnh mẽ nhờ năng lực vinh quang của Ngài để nhẫn nại chịu đựng mọi gian khổ, lòng đầy hân hoan,
  • Ga-la-ti 5:26 - Đừng tự tôn tự đại, đừng ghen tỵ khiêu khích nhau.
  • Ê-phê-sô 4:2 - Phải hết sức khiêm cung, hiền từ. Phải nhẫn nại, nhường nhịn nhau trong tình yêu thương.
  • 1 Phi-e-rơ 3:8 - Tóm lại, tất cả anh chị em hãy sống cho hoà hợp, thông cảm nhau, yêu thương nhau bằng tâm hồn dịu dàng và thái độ khiêm nhường.
  • 2 Cô-rinh-tô 6:6 - Chúng tôi giữ nếp sống trong sạch, nhẫn nhục, nhân từ trau dồi tri thức, trong Chúa Thánh Linh, và trong tình yêu thương chân thành.
  • Gia-cơ 3:14 - Nhưng nếu ai khoe mình khôn ngoan mà còn ganh tị, hiềm khích, ích kỷ, là nói dối trắng trợn.
  • Gia-cơ 3:15 - Đó không phải là khôn ngoan thiên thượng, mà chỉ là khôn ngoan thế gian, trần tục, khôn ngoan của ác quỷ.
  • Gia-cơ 3:16 - Vì nơi nào có ganh ghét và tranh giành, nơi đó đầy hỗn loạn và mọi thứ xấu xa.
  • Gia-cơ 3:17 - Nhưng khôn ngoan thiên thượng trước hết là trong sạch, lại hòa nhã, nhẫn nhục, nhân từ, làm nhiều việc lành, không thiên kiến, không giả dối.
  • 2 Phi-e-rơ 1:7 - Nhờ đó, anh chị em biết đối xử với người đồng loại trong tình anh em, và nhất là yêu thương họ cách chân thành.
  • Châm Ngôn 19:22 - Nhân hậu khiến mọi người mến phục. Thà chịu nghèo còn hơn sống gian ngoa.
  • 1 Giăng 3:16 - Chúa Cứu Thế đã nêu gương yêu thương khi Ngài hy sinh tính mạng vì chúng ta. Vậy chúng ta cũng phải xả thân vì anh chị em trong Chúa.
  • 1 Giăng 3:17 - Nếu một tín hữu có của cải sung túc, thấy anh chị em mình thiếu thốn mà không chịu giúp đỡ, làm sao có thể gọi là người có tình thương của Đức Chúa Trời?
  • 1 Giăng 3:18 - Các con ơi, đừng yêu thương đầu môi chót lưỡi, nhưng phải thật lòng yêu thương người khác và bày tỏ tình yêu đó bằng hành động.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:14 - Xin anh chị em khiển trách người lười biếng, khuyến khích người nhút nhát, nâng đỡ người yếu đuối và nhẫn nại với mọi người.
  • Châm Ngôn 17:9 - Bỏ qua lỗi cho nhau đem lại tình yêu mến, nhắc lại mãi lỗi lầm làm phân rẽ bạn bè.
  • 1 Giăng 4:11 - Anh chị em thân yêu, Đức Chúa Trời đã yêu thương chúng ta đến thế, hẳn chúng ta phải yêu thương nhau.
  • Châm Ngôn 10:12 - Tính ganh ghét phát sinh tranh chấp, lòng yêu thương che đậy tội lỗi.
  • Cô-lô-se 3:12 - Anh chị em đã được Đức Chúa Trời lựa chọn trở nên thánh và yêu thương, nên hãy đối xử với mọi người với tấm lòng thương xót, nhân từ, khiêm tốn, dịu dàng, và nhẫn nại.
  • Ê-phê-sô 4:32 - Phải có lòng nhân từ, yêu mến nhau, phải tha thứ nhau như Đức Chúa Trời đã tha thứ anh chị em trong Chúa Cứu Thế.
  • Ga-la-ti 5:21 - ghen tỵ, say sưa, chè chén, và những điều tương tự. Tôi cảnh cáo anh chị em như tôi đã nói rồi, người làm những việc ấy không thể nào làm con dân của nước Đức Chúa Trời.
  • Ga-la-ti 5:22 - Trái lại, nếp sống do Chúa Thánh Linh dìu dắt sẽ kết quả yêu thương, vui mừng, bình an, nhẫn nại, nhân từ, hiền lương, thành tín,
  • 1 Phi-e-rơ 4:8 - Nhất là hãy luôn luôn tỏ lòng yêu thương nhau, vì tình yêu khỏa lấp nhiều tội lỗi.
聖經
資源
計劃
奉獻