逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Các con Am-ram là A-rôn, Môi-se, và Mi-ri-am. Các con A-rôn là Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, và Y-tha-ma.
- 新标点和合本 - 暗兰的儿子是亚伦、摩西,还有女儿米利暗。亚伦的儿子是拿答、亚比户、以利亚撒、以他玛。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 暗兰的儿女是亚伦、摩西和米利暗。亚伦的儿子是拿答、亚比户、以利亚撒和以他玛。
- 和合本2010(神版-简体) - 暗兰的儿女是亚伦、摩西和米利暗。亚伦的儿子是拿答、亚比户、以利亚撒和以他玛。
- 当代译本 - 暗兰的儿子是亚伦和摩西,女儿是米利暗。亚伦的儿子是拿答、亚比户、以利亚撒和以他玛。
- 圣经新译本 - 暗兰的儿女是亚伦、摩西和米利暗。亚伦的儿子是拿答、亚比户、以利亚撒和以他玛。
- 中文标准译本 - 阿姆兰的儿女是亚伦、摩西和米利暗。 亚伦的儿子是纳达布、亚比户、以利亚撒和以塔玛尔。
- 现代标点和合本 - 暗兰的儿子是亚伦、摩西,还有女儿米利暗。亚伦的儿子是拿答、亚比户、以利亚撒、以他玛。
- 和合本(拼音版) - 暗兰的儿子是亚伦、摩西,还有女儿米利暗。亚伦的儿子是拿答、亚比户、以利亚撒、以他玛。
- New International Version - The children of Amram: Aaron, Moses and Miriam. The sons of Aaron: Nadab, Abihu, Eleazar and Ithamar.
- New International Reader's Version - Aaron, Moses and Miriam were born into the family line of Amram. The sons of Aaron were Nadab, Abihu, Eleazar and Ithamar.
- English Standard Version - The children of Amram: Aaron, Moses, and Miriam. The sons of Aaron: Nadab, Abihu, Eleazar, and Ithamar.
- New Living Translation - The children of Amram were Aaron, Moses, and Miriam. The sons of Aaron were Nadab, Abihu, Eleazar, and Ithamar.
- Christian Standard Bible - Amram’s children: Aaron, Moses, and Miriam. Aaron’s sons: Nadab, Abihu, Eleazar, and Ithamar.
- New American Standard Bible - The children of Amram were Aaron, Moses, and Miriam. And the sons of Aaron were Nadab, Abihu, Eleazar, and Ithamar.
- New King James Version - The children of Amram were Aaron, Moses, and Miriam. And the sons of Aaron were Nadab, Abihu, Eleazar, and Ithamar.
- Amplified Bible - The sons of Amram: Aaron, Moses and Miriam. And the sons of Aaron: Nadab, Abihu, Eleazar, and Ithamar.
- American Standard Version - And the children of Amram: Aaron, and Moses, and Miriam. And the sons of Aaron: Nadab, and Abihu, Eleazar, and Ithamar.
- King James Version - And the children of Amram; Aaron, and Moses, and Miriam. The sons also of Aaron; Nadab, and Abihu, Eleazar, and Ithamar.
- New English Translation - The children of Amram: Aaron, Moses, and Miriam. The sons of Aaron: Nadab, Abihu, Eleazar, and Ithamar.
- World English Bible - The children of Amram: Aaron, Moses, and Miriam. The sons of Aaron: Nadab, Abihu, Eleazar, and Ithamar.
- 新標點和合本 - 暗蘭的兒子是亞倫、摩西,還有女兒米利暗。亞倫的兒子是拿答、亞比戶、以利亞撒、以他瑪。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 暗蘭的兒女是亞倫、摩西和米利暗。亞倫的兒子是拿答、亞比戶、以利亞撒和以他瑪。
- 和合本2010(神版-繁體) - 暗蘭的兒女是亞倫、摩西和米利暗。亞倫的兒子是拿答、亞比戶、以利亞撒和以他瑪。
- 當代譯本 - 暗蘭的兒子是亞倫和摩西,女兒是米利暗。亞倫的兒子是拿答、亞比戶、以利亞撒和以他瑪。
- 聖經新譯本 - 暗蘭的兒女是亞倫、摩西和米利暗。亞倫的兒子是拿答、亞比戶、以利亞撒和以他瑪。
- 呂振中譯本 - 暗蘭 的兒子是 亞倫 、 摩西 、 米利暗 。 亞倫 的兒子是 拿答 、 亞比戶 、 以利亞撒 、 以他瑪 。
- 中文標準譯本 - 阿姆蘭的兒女是亞倫、摩西和米利暗。 亞倫的兒子是納達布、亞比戶、以利亞撒和以塔瑪爾。
- 現代標點和合本 - 暗蘭的兒子是亞倫、摩西,還有女兒米利暗。亞倫的兒子是拿答、亞比戶、以利亞撒、以他瑪。
- 文理和合譯本 - 暗蘭子、亞倫、摩西、及米利暗、亞倫子、拿答、亞比戶、以利亞撒、以他瑪、
- 文理委辦譯本 - 暗蘭生亞倫、摩西、米哩暗。亞倫生拿答、亞庇戶、以利亞撒、以大馬。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 暗蘭 子 亞倫 、 摩西 、及女 米利暗 、 亞倫 子 拿答 、 亞比戶 、 以利亞撒 、 以他瑪 、
- Nueva Versión Internacional - Hijos de Amirán: Aarón, Moisés y Miriam. Hijos de Aarón: Nadab, Abiú, Eleazar e Itamar.
- 현대인의 성경 - 아므람에게는 아들 둘과 딸 하나가 있었는데 아들은 아론과 모세였고 딸은 미리암이었다. 그리고 아론의 아들은 나답, 아비후, 엘르아살, 이다말이었다.
- Новый Русский Перевод - Дети Амрама: Аарон, Моисей и Мирьям. Сыновья Аарона: Надав, Авиуд, Элеазар и Итамар.
- Восточный перевод - Дети Амрама: Харун, Муса и Марьям. Сыновья Харуна: Надав, Авиуд, Элеазар и Итамар.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Дети Амрама: Харун, Муса и Марьям. Сыновья Харуна: Надав, Авиуд, Элеазар и Итамар.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Дети Амрама: Хорун, Мусо и Марьям. Сыновья Хоруна: Надав, Авиуд, Элеазар и Итамар.
- La Bible du Semeur 2015 - Descendants de Qehath : Amram, Yitsehar, Hébron et Ouzziel.
- リビングバイブル - アムラムの子はアロン、モーセ、ミリヤム。 アロンの子はナダブ、アビフ、エルアザル、イタマル。
- Nova Versão Internacional - Estes foram os filhos de Anrão: Arão, Moisés e Miriã. Estes foram os filhos de Arão: Nadabe, Abiú, Eleazar e Itamar.
- Hoffnung für alle - Die Söhne von Kehat waren Amram, Jizhar, Hebron und Usiël,
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - บุตรของอัมราม ได้แก่ อาโรน โมเสส และมิเรียม บุตรของอาโรน ได้แก่ นาดับ อาบีฮู เอเลอาซาร์ และอิธามาร์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - อัมรามมีบุตรชื่อ อาโรน โมเสส และมิเรียม บุตรอาโรนชื่อ นาดับ อาบีฮู เอเลอาซาร์ และอิธามาร์
交叉引用
- Xuất Ai Cập 28:1 - “Con hãy tấn phong cho A-rôn, anh con, và các con trai A-rôn—Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, Y-tha-ma làm chức thầy tế lễ để họ phụng thờ Ta.
- Xuất Ai Cập 24:1 - Bấy giờ, Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Hãy đem A-rôn, Na-đáp, A-bi-hu, và bảy mươi trưởng lão Ít-ra-ên lên núi, rồi để họ đứng từ xa thờ lạy.
- Lê-vi Ký 10:16 - Môi-se tìm mãi mới thấy con dê dùng làm sinh tế chuộc tội, nó đã cháy ra than. Ông giận lắm, gọi Ê-lê-a-sa và Y-tha-ma—hai con trai còn lại của A-rôn—hỏi:
- 1 Sử Ký 24:1 - Con cháu A-rôn được phân chia thành những nhóm phục vụ. Các con trai của A-rôn là Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, và Y-tha-ma.
- 1 Sử Ký 24:2 - Nhưng Na-đáp và A-bi-hu chết trước cha, và không có con. Vì vậy, Ê-lê-a-sa và Y-tha-ma giữ chức tế lễ.
- 1 Sử Ký 24:3 - Xa-đốc, dòng dõi Ê-lê-a-sa và A-hi-mê-léc, dòng dõi Y-tha-ma, giúp Đa-vít phân chia con cháu A-rôn làm nhiều toán phục vụ.
- 1 Sử Ký 24:4 - Vì dòng Ê-lê-a-sa có nhiều trưởng nhóm hơn dòng Y-tha-ma nên họ phân chia dòng Ê-lê-a-sa làm mười sáu nhóm, và dòng Y-tha-ma tám nhóm.
- 1 Sử Ký 24:5 - Họ bắt thăm phân công cho các nhóm, hết nhóm này đến nhóm khác, vì các viên chức danh tiếng, các viên chức phục dịch Đức Chúa Trời nơi thánh đều do con cháu Ê-lê-a-sa và con cháu Y-tha-ma đảm trách.
- 1 Sử Ký 24:6 - Sê-ma-gia, con trai Na-tha-na-ên, người Lê-vi làm thư ký ghi chép trước mặt vua và các vị lãnh đạo, Thầy Tế lễ Xa-đốc, A-hi-mê-léc, con trai A-bia-tha, các trưởng nhóm tế lễ và người Lê-vi. Họ bắt thăm cứ hai toán cho dòng Ê-lê-a-sa, thì một nhóm cho dòng Y-tha-ma.
- Xuất Ai Cập 2:7 - Chị đứa bé liền tiến lại đề nghị với công chúa: “Con đi tìm một người đàn bà Hê-bơ-rơ để nuôi em bé này cho công chúa nhá?”
- 1 Sử Ký 23:13 - Con trai Am-ram là A-rôn và Môi-se. A-rôn và dòng dõi được biệt riêng ra cho Chúa Hằng Hữu để sử dụng các vật chí thánh và vĩnh viễn dâng hương, phục vụ Chúa Hằng Hữu và nhân danh Ngài mà chúc phước lành cho dân.
- Xuất Ai Cập 6:23 - A-rôn cưới Ê-li-sê-ba, con gái A-mi-na-đáp, em Na-ha-sôn; các con trai là Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, và Y-tha-ma.
- Mi-ca 6:4 - Vì Ta đã đem ngươi ra khỏi Ai Cập, chuộc ngươi khỏi ách nô lệ. Ta đã sai Môi-se, A-rôn, và Mi-ri-am cứu giúp ngươi.
- Xuất Ai Cập 2:4 - Chị đứa bé đứng xa xa để trông chừng.
- Xuất Ai Cập 6:20 - Am-ram cưới Giô-kê-bết là cô mình, sinh A-rôn và Môi-se. Am-ram thọ 137 tuổi.
- Lê-vi Ký 10:12 - Môi-se lại nói với A-rôn và hai con trai còn lại là Ê-lê-a-sa và Y-tha-ma: “Lấy phần ngũ cốc còn lại sau khi đã đốt đặt trên bàn thờ dâng lên Chúa Hằng Hữu, ăn bên cạnh bàn thờ. Không được pha men vào thức ăn này. Vì lễ vật ngũ cốc này đã trở nên rất thánh,
- Xuất Ai Cập 15:20 - Nữ Tiên tri Mi-ri-am, là chị của A-rôn, đứng ra hướng dẫn các phụ nữ; mỗi người tay cầm trống nhỏ và nhảy múa.
- Lê-vi Ký 10:1 - Na-đáp và A-bi-hu, hai con trai A-rôn, lấy lửa bỏ vào bình hương của mình, rồi bỏ hương lên trên, dâng một thứ lửa lạ trước mặt Chúa Hằng Hữu, trái với điều Ngài dặn bảo.