逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Đa-vít trao cho Sa-lô-môn sơ đồ Đền Thờ và các vùng phụ cận, gồm ngân khố, các phòng tầng trên, phòng bên trong và nơi chí thánh để nắp chuộc tội.
- 新标点和合本 - 大卫将殿的游廊、旁屋、府库、楼房、内殿,和施恩所的样式指示他儿子所罗门,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 大卫指示他儿子所罗门有关殿的走廊、屋子、库房、楼房、内殿和柜盖 之处的样式,
- 和合本2010(神版-简体) - 大卫指示他儿子所罗门有关殿的走廊、屋子、库房、楼房、内殿和柜盖 之处的样式,
- 当代译本 - 大卫将殿的走廊、房舍、库房、楼房、内室和安放施恩座的圣所的图样都交给他儿子所罗门,
- 圣经新译本 - 大卫把殿的走廊、房屋、库房、阁楼、内殿和安放施恩座的圣所的图样,都交给他的儿子所罗门;
- 中文标准译本 - 大卫把圣殿的设计都交给他儿子所罗门,有柱廊、房屋、府库、楼阁、内殿和施恩座圣所。
- 现代标点和合本 - 大卫将殿的游廊、旁屋、府库、楼房、内殿和施恩所的样式指示他儿子所罗门。
- 和合本(拼音版) - 大卫将殿的游廊、旁屋、府库、楼房、内殿和施恩所的样式,指示他儿子所罗门。
- New International Version - Then David gave his son Solomon the plans for the portico of the temple, its buildings, its storerooms, its upper parts, its inner rooms and the place of atonement.
- New International Reader's Version - Then David gave his son Solomon the plans for the porch of the temple. He gave him the plans for its buildings and its storerooms. He gave him the plans for its upper parts and its inside rooms. He gave him the plans for the place where sin is paid for and forgiven.
- English Standard Version - Then David gave Solomon his son the plan of the vestibule of the temple, and of its houses, its treasuries, its upper rooms, and its inner chambers, and of the room for the mercy seat;
- New Living Translation - Then David gave Solomon the plans for the Temple and its surroundings, including the entry room, the storerooms, the upstairs rooms, the inner rooms, and the inner sanctuary—which was the place of atonement.
- The Message - Then David presented his son Solomon with the plans for The Temple complex: porch, storerooms, meeting rooms, and the place for atoning sacrifice. He turned over the plans for everything that God’s Spirit had brought to his mind: the design of the courtyards, the arrangements of rooms, and the closets for storing all the holy things. He gave him his plan for organizing the Levites and priests in their work of leading and ordering worship in the house of God, and for caring for the liturgical furnishings. He provided exact specifications for how much gold and silver was needed for each article used in the services of worship: the gold and silver Lampstands and lamps, the gold tables for consecrated bread, the silver tables, the gold forks, the bowls and the jars, and the Incense Altar. And he gave him the plan for sculpting the cherubs with their wings outstretched over the Chest of the Covenant of God—the cherubim throne. “Here are the blueprints for the whole project as God gave me to understand it,” David said.
- Christian Standard Bible - Then David gave his son Solomon the plans for the portico of the temple and its buildings, treasuries, upstairs rooms, inner rooms, and a room for the mercy seat.
- New American Standard Bible - Then David gave to his son Solomon the plan of the porch of the temple, its buildings, its storehouses, its upper rooms, its inner rooms, and the room for the atoning cover;
- New King James Version - Then David gave his son Solomon the plans for the vestibule, its houses, its treasuries, its upper chambers, its inner chambers, and the place of the mercy seat;
- Amplified Bible - Then David gave to his son Solomon the plan for the porch of the temple, its buildings, its treasuries, its upper chambers, its inner rooms, and for the place for the [ark and its] mercy seat;
- American Standard Version - Then David gave to Solomon his son the pattern of the porch of the temple, and of the houses thereof, and of the treasuries thereof, and of the upper rooms thereof, and of the inner chambers thereof, and of the place of the mercy-seat;
- King James Version - Then David gave to Solomon his son the pattern of the porch, and of the houses thereof, and of the treasuries thereof, and of the upper chambers thereof, and of the inner parlours thereof, and of the place of the mercy seat,
- New English Translation - David gave to his son Solomon the blueprints for the temple porch, its buildings, its treasuries, its upper areas, its inner rooms, and the room for atonement.
- World English Bible - Then David gave to Solomon his son the plans for the porch of the temple, for its houses, for its treasuries, for its upper rooms, for its inner rooms, for the place of the mercy seat;
- 新標點和合本 - 大衛將殿的遊廊、旁屋、府庫、樓房、內殿,和施恩所的樣式指示他兒子所羅門,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 大衛指示他兒子所羅門有關殿的走廊、屋子、庫房、樓房、內殿和櫃蓋 之處的樣式,
- 和合本2010(神版-繁體) - 大衛指示他兒子所羅門有關殿的走廊、屋子、庫房、樓房、內殿和櫃蓋 之處的樣式,
- 當代譯本 - 大衛將殿的走廊、房舍、庫房、樓房、內室和安放施恩座的聖所的圖樣都交給他兒子所羅門,
- 聖經新譯本 - 大衛把殿的走廊、房屋、庫房、閣樓、內殿和安放施恩座的聖所的圖樣,都交給他的兒子所羅門;
- 呂振中譯本 - 大衛 將 殿的 廊子、 旁 屋、府庫、房頂屋子、內屋、除罪蓋室 等 的圖樣交給他兒子 所羅門 ;
- 中文標準譯本 - 大衛把聖殿的設計都交給他兒子所羅門,有柱廊、房屋、府庫、樓閣、內殿和施恩座聖所。
- 現代標點和合本 - 大衛將殿的遊廊、旁屋、府庫、樓房、內殿和施恩所的樣式指示他兒子所羅門。
- 文理和合譯本 - 大衛以廊廡、房屋、府庫、樓閣、內室、及施恩座之式、付其子所羅門、
- 文理委辦譯本 - 大闢以殿廊、府庫、樓室、施恩所之式、示子所羅門。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 大衛 以殿宇、遊廊、府庫、樓閣、內殿、與 匱及 贖罪蓋之所 贖罪蓋之所或作恩座所 之式、示子 所羅門 、
- Nueva Versión Internacional - Luego David le entregó a Salomón el diseño del pórtico del templo, de sus edificios, de los almacenes, de las habitaciones superiores, de los cuartos interiores y del lugar del propiciatorio.
- 현대인의 성경 - 그러고서 다윗은 현관, 창고, 별관의 다락방, 골방, 지성소, 그리고 뜰을 포함하여 성령께서 그에게 가르쳐 주신 성전의 모든 설계도를 그의 아들 솔로몬에게 주었다.
- Новый Русский Перевод - И Давид отдал своему сыну Соломону план притвора дома, его зданий, кладовых, верхних помещений, внутренних комнат и места для очищения грехов.
- Восточный перевод - И Давуд отдал своему сыну Сулейману план притвора храма, его зданий, кладовых, верхних помещений, внутренних комнат и места для очищения грехов.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И Давуд отдал своему сыну Сулейману план притвора храма, его зданий, кладовых, верхних помещений, внутренних комнат и места для очищения грехов.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - И Довуд отдал своему сыну Сулаймону план притвора храма, его зданий, кладовых, верхних помещений, внутренних комнат и места для очищения грехов.
- La Bible du Semeur 2015 - David remit alors à son fils Salomon le plan du portique et des bâtiments annexes, des entrepôts du trésor, des étages, des salles intérieures et de la pièce réservée au propitiatoire.
- リビングバイブル - こう言うと王はソロモンに、神殿とその付帯施設である宝物倉、屋上の間、内部屋、いけにえの血を注ぐ場所のある聖所の見取り図を授けました。
- Nova Versão Internacional - Então Davi deu a seu filho Salomão a planta do pórtico do templo, dos seus edifícios, dos seus depósitos, dos andares superiores e suas salas e do lugar do propiciatório.
- Hoffnung für alle - David übergab seinem Sohn Salomo den Bauplan für den Tempel. Darauf waren alle Gebäude des Tempelbereichs eingezeichnet: die Vorhallen, die Schatzkammern, die oberen Räume, die Innenräume des Tempels, das Allerheiligste, wo die Bundeslade stehen sollte,
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วดาวิดประทานแบบมุขหน้าพระวิหารและอาคารส่วนต่างๆ ของพระวิหาร คลัง ห้องชั้นบน ห้องชั้นใน และห้องสำหรับพระที่นั่งกรุณาแก่โซโลมอน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้วดาวิดก็มอบแบบมุขพระวิหาร แบบห้องต่างๆ ของพระตำหนัก คลังและห้องชั้นบน ห้องชั้นใน และห้องทำพิธีชดใช้บาป ให้แก่ซาโลมอนบุตรของท่าน
交叉引用
- Nê-hê-mi 10:38 - Khi người Lê-vi thu nhận phần mười, sẽ có một thầy tế lễ—con cháu A-rôn—hiện diện, và rồi người Lê-vi sẽ đem một phần mười của phần mười thu được vào kho Đền Thờ của Đức Chúa Trời.
- Nê-hê-mi 10:39 - Toàn dân và người Lê-vi sẽ đem các lễ vật, ngũ cốc, rượu, và dầu vào kho đền thờ; những vật này được chứa trong các bình thánh để dành cho các thầy tế lễ người gác cổng và ca sĩ sử dụng. Chúng tôi hứa sẽ không dám bỏ bê Đền Thờ Đức Chúa Trời của chúng tôi.”
- Giê-rê-mi 35:2 - “Hãy đến tận nhà thăm gia tộc Rê-cáp, mời họ lên Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Dẫn họ vào một phòng nào đó trong nội thất rồi rót rượu mời họ uống.”
- Ê-xê-chi-ên 41:13 - Kế đến, người đo Đền Thờ, dài 53 mét. Sân bao quanh tòa nhà, bao gồm tường và phần nhô ra là 53 mét.
- Ê-xê-chi-ên 41:14 - Chiều rộng của sân Đền Thờ về phía đông là 53 mét.
- Ê-xê-chi-ên 41:15 - Tòa nhà ở phía tây, bao gồm cả hai tường, rộng 53 mét. Bên trong đền thờ, nơi tôn nghiêm, và hành lang của Đền Thờ
- Ê-xê-chi-ên 41:16 - đều lát gỗ và có cửa sổ tò vò. Các tường trong của Đền Thờ được lát gỗ trên và dưới các cửa sổ.
- Ê-xê-chi-ên 41:17 - Khoảng trên cửa lớn đi vào phòng trong, tường trong và ngoài của nó cũng được lát gỗ.
- Ê-xê-chi-ên 40:15 - Khoảng cách từ lối vào đến tận cuối hành lang là 26,5 mét.
- 1 Các Vua 6:5 - Sát vách Đền Thờ, còn có nhiều phòng ốc vây quanh Đền Thờ và nơi thánh.
- 1 Các Vua 6:6 - Tầng dưới của kiến trúc rộng 2,3 mét, tầng giữa rộng 2,8 mét, tầng thứ ba rộng 3,2 mét. Những tầng lầu này cất dựa trên những cây đà đóng dính vào mặt ngoài tường đền thờ, như thế tránh được việc dùng những cây xà đâm thẳng vào vách đền.
- Xuất Ai Cập 26:30 - Vậy, con hãy theo kiểu mẫu Ta cho xem trên núi này mà dựng Đền Tạm.
- 1 Các Vua 6:10 - Về các kiến trúc sát vách Đền Thờ, mỗi tầng cao 2,3 mét và các phòng được nối với tường Đền Thờ nhờ những cây đà bá hương.
- 1 Các Vua 6:16 - Sa-lô-môn ngăn phần cuối của đền một khoảng dài 9,2 mét , lót ván bá hương từ nền đến trần. Đó là Nơi Chí Thánh trong Đền Thờ.
- 1 Các Vua 6:17 - Phần của Đền còn lại ở phía trước dài 18,4 mét,
- 1 Các Vua 6:18 - khắp mặt trong của tường Đền Thờ đều được lót ván bá hương nên không thấy đá. Ván này được chạm hình hoa nở và nụ.
- 1 Các Vua 6:19 - Phần trong của Đền Thờ, tức nơi thánh, được chuẩn bị để đặt Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu.
- 1 Các Vua 6:20 - Tất cả mặt trong của nơi thánh dài 9,2 mét, rộng 9,2 mét, và cao 9,2 mét đều được bọc bằng vàng ròng. Bàn thờ đóng bằng gỗ bá hương cũng được bọc vàng.
- Ê-xê-chi-ên 41:6 - Các phòng nhỏ gồm ba tầng, tầng này nằm trên tầng kia, mỗi tầng có ba mươi phòng. Công trình kiến trúc này có một hệ thống kèo cột riêng, chứ không dựa vào tường đền thờ.
- Ê-xê-chi-ên 41:7 - Các phòng quanh Đền Thờ, tầng trên rộng hơn tầng dưới. Cấu trúc của các phòng này càng lên cao càng rộng. Có một cầu thang từ tầng thấp nhất lên tầng cao nhất đi qua tầng giữa.
- Ê-xê-chi-ên 41:8 - Tôi thấy Đền Thờ được xây trên một nền cao, tầng dưới của dãy phòng nhô ra phía nền. Nó cao 3,2 mét.
- Ê-xê-chi-ên 41:9 - Tường bên ngoài cả dãy phòng Đền Thờ dày 2,7 mét. Có một khoảng trống giữa các phòng này
- Ê-xê-chi-ên 41:10 - và các phòng dọc theo tường ngoài của sân trong. Khoảng rộng này là 10,6 mét, và nó chạy quanh Đền Thờ.
- Ê-xê-chi-ên 41:11 - Có hai cửa lớn dẫn ra nền, mỗi cửa rộng 2,7 mét. Một cửa mở ra hướng bắc, một cửa về hướng nam.
- Lu-ca 21:1 - Chúa Giê-xu đang ở trong Đền Thờ, Ngài nhìn thấy nhiều người giàu có bỏ tiền dâng vào hộp.
- Ê-xê-chi-ên 43:10 - Hỡi con người, hãy miêu tả cho dân tộc Ít-ra-ên về Đền Thờ Ta đã chỉ cho con, để họ sẽ xấu hổ về tội lỗi mình. Hãy để họ xem sơ đồ của Đền Thờ,
- Ê-xê-chi-ên 43:11 - và họ sẽ xấu hổ về việc ác họ đã làm. Hãy miêu tả cho chúng biết về cấu trúc Đền Thờ—kể cả các lối ra vào—và tất cả chi tiết khác. Hãy nói với họ về các sắc luật và luật pháp. Hãy viết xuống tất cả chỉ thị và sắc lệnh để khi họ nhìn thấy họ sẽ nhớ và vâng giữ chúng.
- Ê-xê-chi-ên 40:8 - Người cũng đo hành lang của phía trong cổng.
- Ê-xê-chi-ên 40:9 - Nó có chiều ngang là 4,2 mét, với bốn trụ dày 1,1 mét. Hành lang ở tại phía trong của lối đi, mặc hướng về Đền Thờ.
- Xuất Ai Cập 39:42 - Người Ít-ra-ên thực hiện mọi điều gì Chúa Hằng Hữu đã phán dặn Môi-se.
- Xuất Ai Cập 39:43 - Sau khi xem xét kiểm tra lại mọi vật, Môi-se thấy họ làm đúng theo lời Chúa Hằng Hữu đã phán dạy, nên chúc phước cho họ.
- 1 Sử Ký 26:20 - Trong nhóm người Lê-vi, có A-hi-gia cai quản các kho báu của nhà Đức Chúa Trời và kho tàng các phẩm vật thánh.
- 1 Sử Ký 26:21 - Trong họ La-ê-đan, thuộc dòng Ghẹt-sôn, có Giê-hi-ên làm trưởng tộc.
- 1 Sử Ký 26:22 - Xê-tham và Giô-ên, con trai của Giê-hi-ên, canh giữ kho tàng của nhà Chúa Hằng Hữu.
- 1 Sử Ký 26:23 - Đây là những trưởng tộc thuộc họ Am-ram, họ Dít-sê-ha, họ Hếp-rôn, và họ U-xi-ên:
- 1 Sử Ký 26:24 - Sê-bu-ên, con Ghẹt-sôn, cháu nội Môi-se, cai quản các kho báu.
- 1 Sử Ký 26:25 - Các người kế nghiệp , thuộc họ Ê-li-ê-se, gồm có: Rê-ha-bia, Y-sai, Giô-ram, Xiếc-ri, và Sê-lô-mít.
- 1 Sử Ký 26:26 - Sê-lô-mít và bà con của ông cai quản kho tàng các phẩm vật mà Vua Đa-vít, các trưởng tộc và các tướng lãnh dâng hiến lên Chúa Hằng Hữu.
- 1 Sử Ký 26:27 - Họ biệt riêng ra thánh các chiến lợi phẩm để bảo trì nhà của Chúa Hằng Hữu.
- Ê-xê-chi-ên 40:48 - Người đem tôi đến vòm cổng ở lối vào đền thờ và đo các trụ, mỗi trụ dày 2,7 mét. Lối vào rộng 7,4 mét, còn tường thành mỗi bên dài 1,6 mét.
- Ê-xê-chi-ên 40:49 - Như thế sảnh đường ở lối vào dài 10,6 mét và rộng 6,4 mét. Có mười bậc thang dẫn lên và có cột trụ mỗi bên.
- 1 Sử Ký 9:26 - Bốn người đứng đầu của họ, đều là người Lê-vi, còn có trách nhiệm canh giữ các phòng ốc và kho tàng nhà của Đức Chúa Trời.
- 1 Sử Ký 9:27 - Vì có trách nhiệm nặng nề như thế, nên họ phải cư trú ngay bên ngoài nhà của Đức Chúa Trời và phải mở cổng mỗi buổi sáng.
- 1 Sử Ký 9:28 - Một số người có trách nhiệm giữ gìn các dụng cụ trong nơi thánh; họ phải kiểm kê mỗi khi các dụng cụ được mang ra dùng, rồi cất vào kho.
- 1 Sử Ký 9:29 - Người khác có trách nhiệm giữ gìn bàn ghế, dụng cụ thánh, bột mịn, rượu, dầu, nhũ hương và hương liệu.
- Xuất Ai Cập 40:20 - Môi-se để các bảng “Chứng Cớ” vào Hòm Giao Ước, xỏ đòn khiêng, và đặt nắp chuộc tội lên trên Hòm.
- Xuất Ai Cập 40:21 - Ông đem Hòm vào Đền Tạm, rồi dùng bức màn che lại, như lời Chúa Hằng Hữu đã dạy bảo.
- Nê-hê-mi 13:5 - và thầy tế lễ dành cho Tô-bia một phòng rộng. Phòng này trước kia chứa lễ vật chay, trầm hương, bình lọ, cùng những phần đóng góp cho người Lê-vi, ca sĩ, người gác cổng—khoảng phần mười lúa mì, rượu—và những lễ vật dâng lên dành cho các thầy tế lễ.
- 2 Sử Ký 3:3 - Đây là kích thước Sa-lô-môn quy định xây Đền Thờ của Đức Chúa Trời. Chiều dài 27,6 mét, chiều rộng 9,2 mét.
- 2 Sử Ký 3:4 - Hiên cửa phía trước Đền Thờ dài 9,2 mét tức là bằng chiều rộng của Đền Thờ, và cao 9,2 mét bên trong bọc vàng ròng.
- 2 Sử Ký 3:5 - Ông đóng ván cho phòng chính của Đền Thờ làm bằng gỗ bá hương, bọc vàng có chạm hình nổi cây chà là và dây xích.
- 2 Sử Ký 3:6 - Ông trang trí Đền Thờ với đá quý thật lộng lẫy và vàng ở Pha-va-im.
- 2 Sử Ký 3:7 - Ông bọc vàng các xà ngang, ngạch cửa, vách và cửa của Đền Thờ và chạm hình thiên thần trên vách.
- 2 Sử Ký 3:8 - Nơi Chí Thánh dài 9,2 mét, rộng 9,2 mét, được bọc bằng vàng ròng cân nặng 23 tấn vàng.
- 2 Sử Ký 3:9 - Mỗi đỉnh bằng vàng cân nặng 50 siếc-lơ. Các phòng cao cũng được bọc bằng vàng.
- 2 Sử Ký 3:10 - Hai thiên thần được điêu khắc bằng gỗ, rồi bọc vàng, đặt trong Nơi Chí Thánh.
- 2 Sử Ký 5:7 - Thầy tế lễ đem Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu đặt vào giữa Đền Thờ, gọi là Nơi Chí Thánh, dưới cánh các chê-ru-bim.
- Hê-bơ-rơ 9:2 - Sau đó, Đền Tạm được dựng lên, gồm hai phần. Phần thứ nhất gọi là Nơi Thánh có đặt giá đèn và bàn để bánh trần thiết.
- Hê-bơ-rơ 9:3 - Phần thứ hai, bên trong bức màn, gọi là Nơi Chí Thánh.
- Hê-bơ-rơ 9:4 - Nơi đây có bàn thờ xông hương bằng vàng và hòm giao ước bọc vàng. Trong hòm giao ước, có chiếc bình vàng đựng ma-na, cây gậy A-rôn đã nứt lộc và hai bảng đá khắc mười điều răn.
- Hê-bơ-rơ 9:5 - Trên hòm giao ước, có hai chê-ru-bim rực rỡ hào quang, cánh xòe ra che phủ nắp rương. Nhưng ở đây chúng ta không cần đi sâu vào chi tiết.
- Hê-bơ-rơ 9:6 - Khi mọi thứ này đã được bày trí, các thầy tế lễ có thể thường xuyên vào Nơi Thánh để thi hành nhiệm vụ.
- Hê-bơ-rơ 9:7 - Nhưng chỉ có thầy thượng tế mới được vào Nơi Chí Thánh mỗi năm một lần, và phải đem máu dâng lên Đức Chúa Trời vì tội lầm lỡ của chính mình và của toàn dân.
- Hê-bơ-rơ 9:8 - Chúa Thánh Linh dùng những điều này để dạy chúng ta: Nếu giao ước cũ vẫn còn thì dân chúng chưa được vào Nơi Chí Thánh.
- Hê-bơ-rơ 8:5 - Họ chỉ phục vụ tại Đền Thờ trần gian, là mô hình của Đền Thờ thật trên trời. Vì khi Môi-se sắp dựng Đền Tạm, Đức Chúa Trời đã căn dặn: “Con nhớ làm mọi thứ đúng theo kiểu mẫu Ta cho con xem trên núi này.”
- Xuất Ai Cập 25:17 - Hãy làm một nắp chuộc tội bằng vàng ròng dài 1,15 mét, rộng 0,69 mét.
- Xuất Ai Cập 25:18 - Làm hai chê-ru-bim bằng vàng dát
- Xuất Ai Cập 25:19 - dính liền với nắp chuộc tội, mỗi thiên thần đứng trên một đầu nắp.
- Xuất Ai Cập 25:20 - Hai thiên thần đứng đối diện nhau, nhìn xuống nắp chuộc tội, xòe cánh che trên nắp.
- Xuất Ai Cập 25:21 - Đặt nắp chuộc tội trên Hòm, trong Hòm có để các bảng Giao Ước Ta sẽ cho con.
- Xuất Ai Cập 25:22 - Đây là nơi Ta sẽ gặp con trên nắp chuộc tội, giữa hai thiên thần trên Hòm Giao Ước. Tại đó Ta sẽ truyền cho con mọi giới luật áp dụng cho người Ít-ra-ên.”
- Xuất Ai Cập 25:40 - Con nhớ làm mọi thứ đúng theo kiểu mẫu Ta cho con xem trên núi này.”
- 1 Các Vua 6:3 - Phía trước Đền Thờ có một hành lang dài 9,2 mét, bằng bề ngang của Đền Thờ, rộng 4,6 mét.
- 1 Sử Ký 28:19 - Đa-vít bảo Sa-lô-môn: “Tất cả các sơ đồ này, chính tay Chúa Hằng Hữu đã ghi lại cho ta.”