逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Đa-vít đáp lời Gát: “Ta gặp hoạn nạn lớn. Nhưng bây giờ, hãy để ta sa vào tay Chúa Hằng Hữu, vì lòng thương xót của Ngài thật vĩ đại, xin đừng để ta sa vào tay loài người.”
- 新标点和合本 - 大卫对迦得说:“我甚为难。我愿落在耶和华的手里,因为他有丰盛的怜悯;我不愿落在人的手里。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 大卫对迦得说:“我很为难。我宁愿落在耶和华的手里,因为他有丰盛的怜悯;我不愿落在人的手里。”
- 和合本2010(神版-简体) - 大卫对迦得说:“我很为难。我宁愿落在耶和华的手里,因为他有丰盛的怜悯;我不愿落在人的手里。”
- 当代译本 - 大卫说:“我实在为难!不过我宁愿落在耶和华的手中,也不愿落在人的手中,因为耶和华有极大的怜悯。”
- 圣经新译本 - 大卫对迦得说:“我十分作难,我情愿落在耶和华的手里,因为他有极丰盛的怜悯,我不愿落在人的手里。”
- 中文标准译本 - 大卫对迦得说:“这使我非常为难!还是让我落在耶和华手中吧,因为他有极其丰盛的怜悯;请不要让我落在人的手中。”
- 现代标点和合本 - 大卫对迦得说:“我甚为难。我愿落在耶和华的手里,因为他有丰盛的怜悯,我不愿落在人的手里。”
- 和合本(拼音版) - 大卫对迦得说:“我甚为难,我愿落在耶和华的手里,因为他有丰盛的怜悯;我不愿落在人的手里。”
- New International Version - David said to Gad, “I am in deep distress. Let me fall into the hands of the Lord, for his mercy is very great; but do not let me fall into human hands.”
- New International Reader's Version - David said to Gad, “I’m suffering terribly. Let me fall into the hands of the Lord. His mercy is very great. But don’t let me fall into human hands.”
- English Standard Version - Then David said to Gad, “I am in great distress. Let me fall into the hand of the Lord, for his mercy is very great, but do not let me fall into the hand of man.”
- New Living Translation - “I’m in a desperate situation!” David replied to Gad. “But let me fall into the hands of the Lord, for his mercy is very great. Do not let me fall into human hands.”
- The Message - David told Gad, “They’re all terrible! But I’d rather be punished by God whose mercy is great, than fall into human hands.”
- Christian Standard Bible - David answered Gad, “I’m in anguish. Please, let me fall into the Lord’s hands because his mercies are very great, but don’t let me fall into human hands.”
- New American Standard Bible - David said to Gad, “I am in great distress; please let me fall into the hand of the Lord, for His mercies are very great. But do not let me fall into human hands.”
- New King James Version - And David said to Gad, “I am in great distress. Please let me fall into the hand of the Lord, for His mercies are very great; but do not let me fall into the hand of man.”
- Amplified Bible - David said to Gad, “I am in great distress; please let me fall into the hands of the Lord, for His mercies are very great; but do not let me fall into the hand of man.”
- American Standard Version - And David said unto Gad, I am in a great strait: let me fall, I pray, into the hand of Jehovah; for very great are his mercies: and let me not fall into the hand of man.
- King James Version - And David said unto Gad, I am in a great strait: let me fall now into the hand of the Lord; for very great are his mercies: but let me not fall into the hand of man.
- New English Translation - David said to Gad, “I am very upset! I prefer to be attacked by the Lord, for his mercy is very great; I do not want to be attacked by men!”
- World English Bible - David said to Gad, “I am in distress. Let me fall, I pray, into Yahweh’s hand; for his mercies are very great. Don’t let me fall into man’s hand.”
- 新標點和合本 - 大衛對迦得說:「我甚為難。我願落在耶和華的手裏,因為他有豐盛的憐憫;我不願落在人的手裏。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 大衛對迦得說:「我很為難。我寧願落在耶和華的手裏,因為他有豐盛的憐憫;我不願落在人的手裏。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 大衛對迦得說:「我很為難。我寧願落在耶和華的手裏,因為他有豐盛的憐憫;我不願落在人的手裏。」
- 當代譯本 - 大衛說:「我實在為難!不過我寧願落在耶和華的手中,也不願落在人的手中,因為耶和華有極大的憐憫。」
- 聖經新譯本 - 大衛對迦得說:“我十分作難,我情願落在耶和華的手裡,因為他有極豐盛的憐憫,我不願落在人的手裡。”
- 呂振中譯本 - 大衛 對 迦得 說:『我非常為難;讓我落在永恆主手裏吧,因為他有極豐盛的憐憫;可別讓我落在人手裏呀。』
- 中文標準譯本 - 大衛對迦得說:「這使我非常為難!還是讓我落在耶和華手中吧,因為他有極其豐盛的憐憫;請不要讓我落在人的手中。」
- 現代標點和合本 - 大衛對迦得說:「我甚為難。我願落在耶和華的手裡,因為他有豐盛的憐憫,我不願落在人的手裡。」
- 文理和合譯本 - 大衛謂迦得曰、我處窘迫之境、耶和華矜恤維大、願陷於其手、勿陷於人手、
- 文理委辦譯本 - 大闢曰、我迫阨甚矣。耶和華矜憫為懷、願陷於其手、勿陷於人手。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 大衛 謂 迦得 曰、我窘迫已極、 或作我甚愁戚 我願陷於主手、因主大施憐憫、不願陷於人手、
- Nueva Versión Internacional - —¡Estoy entre la espada y la pared! —respondió David—. Pero es mejor que yo caiga en las manos del Señor, porque su amor es muy grande, y no que caiga en las manos de los hombres.
- 현대인의 성경 - 그러자 다윗은 이렇게 대답하였다. “내 입장이 정말 난처하게 되었소. 하지만 나는 사람에게 벌을 받고 싶지는 않소. 여호와께서는 자비로운 분이시니 여호와께서 직접 벌하게 하시오.”
- Новый Русский Перевод - Давид сказал Гаду: – Мне очень тяжело, но пусть лучше я попаду в руки Господа, ведь Его милость очень велика, но не дай мне попасть в человеческие руки.
- Восточный перевод - И Давуд сказал Гаду: – Мне очень тяжело. Пусть лучше я попаду в руки Вечного, ведь Его милость очень велика, но не дай мне попасть в человеческие руки!
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И Давуд сказал Гаду: – Мне очень тяжело. Пусть лучше я попаду в руки Вечного, ведь Его милость очень велика, но не дай мне попасть в человеческие руки!
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - И Довуд сказал Гаду: – Мне очень тяжело. Пусть лучше я попаду в руки Вечного, ведь Его милость очень велика, но не дай мне попасть в человеческие руки!
- La Bible du Semeur 2015 - David répondit à Gad : Je suis dans un grand désarroi ! Ah ! Que je tombe plutôt entre les mains de l’Eternel, car ses compassions sont immenses ; mais que je ne tombe pas entre les mains des hommes !
- リビングバイブル - 王は答えました。「一つを選ぶのはつらいことです。どうか、私を人の手にではなく、主の御手に陥らせてください。主のあわれみは深いからです。」
- Nova Versão Internacional - Davi respondeu: “É grande a minha angústia! Prefiro cair nas mãos do Senhor, pois é grande a sua misericórdia, a cair nas mãos dos homens”.
- Hoffnung für alle - David entgegnete: »Ich habe große Angst. Aber ich will lieber dem Herrn als den Menschen in die Hände fallen, denn er ist sehr barmherzig.«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดาวิดตรัสตอบกาดว่า “เราลำบากใจมาก แต่ขอตกอยู่ในอุ้งพระหัตถ์ขององค์พระผู้เป็นเจ้าดีกว่าตกอยู่ในเงื้อมมือของมนุษย์ เพราะพระเมตตาคุณของพระองค์ใหญ่หลวงนัก”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดาวิดกล่าวกับกาดว่า “เราเศร้าใจยิ่งนัก ขอให้เราอยู่ในมือของพระผู้เป็นเจ้าเถิด เพราะพระองค์มีความเมตตายิ่งนัก และอย่าให้ข้าพเจ้าตกอยู่ในมือของมนุษย์”
交叉引用
- Giô-na 3:9 - Biết đâu Đức Chúa Trời nhìn lại, đổi ý, ngừng cơn giận của Ngài và chúng ta được thoát chết.”
- Ai Ca 3:32 - Dù đã làm cho đau buồn, Ngài vẫn thương xót vì theo lòng nhân từ cao cả của Ngài.
- Mi-ca 7:18 - Ai là Đức Chúa Trời giống như Chúa, tha thứ tội ác của dân sống sót bỏ qua vi phạm của dân thuộc cơ nghiệp Ngài? Chúa không giận dân Ngài đời đời vì Ngài là Đấng yêu thương.
- Y-sai 63:15 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin nhìn xuống từ trời; từ nơi ngự thánh, từ ngôi vinh quang Ngài, xin nhìn chúng con. Nhiệt tình và quyền năng Chúa ở đâu? Lòng ưu ái và thương xót của Chúa bị ngăn lại hay sao?
- Giô-na 4:2 - Ông phàn nàn với Chúa Hằng Hữu rằng: “Lạy Chúa Hằng Hữu, khi con còn ở quê hương, Chúa đã nói sự việc sẽ diễn biến thế này! Vì thế, con đã trốn đi Ta-rê-si! Con biết Chúa là Đức Chúa Trời nhân từ, thương xót, chậm giận, giàu ân sủng, hay đổi ý, không giáng họa.
- Ha-ba-cúc 3:2 - Lạy Chúa Hằng Hữu, con đã nghe tất cả về Ngài. Xin Chúa truyền sức sống vào công việc Ngài giữa các năm tháng vần xoay. Giữa thời gian diễn tiến, xin Chúa dạy mọi người biết rõ. Trong cơn thịnh nộ, xin Ngài đừng quên thương xót.
- Thi Thiên 86:15 - Nhưng Ngài là Chúa, là Đức Chúa Trời đầy lòng thương xót và làm ơn, chậm nóng giận, đầy lòng yêu thương và thành tín.
- Xuất Ai Cập 34:6 - Chúa Hằng Hữu đi qua trước mặt Môi-se, tuyên hô danh hiệu: “Giê-hô-va! Ta là Chúa Hằng Hữu! Đức Chúa Trời có lòng thương xót, từ ái, chậm giận, đầy bác ái, và thành tín.
- Xuất Ai Cập 34:7 - Ta giữ lòng bác ái hàng nghìn đời; Ta sẽ tha thứ sự bất chính, vi phạm, và tội lỗi. Nhưng Ta không để kẻ phạm tội thoát hình phạt. Ta sẽ phạt con cháu họ đến ba bốn đời vì tội cha ông.”
- Thi Thiên 69:13 - Nhưng con chỉ biết cầu xin Chúa Hằng Hữu, con tin đây là thời điểm Chúa ban ơn. Trong tình thương bao la cao cả, ôi Đức Chúa Trời, xin đáp lời con và giải cứu con.
- Thi Thiên 130:4 - Nhưng Chúa có lòng thứ tha, nên Ngài đáng kính sợ.
- 2 Các Vua 6:15 - Sáng hôm sau, người đầy tớ của Đức Chúa Trời thức dậy sớm, đi ra thấy quân lính, ngựa, xe vây chặt quanh thành. Đầy tớ này vội quay về, cuống cuồng: “Thầy ơi! Chúng ta làm sao đây?”
- Y-sai 63:7 - Tôi sẽ nói đến lòng thương xót vô biên của Chúa Hằng Hữu. Tôi sẽ ca ngợi Ngài vì những việc Ngài làm. Tôi sẽ hân hoan trong sự nhân từ vĩ đại của Ngài đối với Ít-ra-ên, tùy theo lòng thương xót và nhân ái vô hạn của Ngài.
- 2 Sử Ký 28:9 - Khi quân đội Ít-ra-ên kéo về đến Sa-ma-ri, Ô-đết, một nhà tiên tri của Chúa Hằng Hữu, ra đón và cảnh cáo: “Kìa, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ các ngươi đã nổi giận cùng Giu-đa, nên Ngài đã phó họ vào tay các ngươi. Trong cơn giận quá độ, các ngươi đã tàn sát họ đến nỗi tiếng kêu van thấu trời!
- Châm Ngôn 12:10 - Người lành chăm lo cho gia súc mình, còn người ác dù tỏ ra yêu thương vẫn là ác.
- Thi Thiên 86:5 - Lạy Chúa, Ngài là thiện hảo và sẵn sàng tha thứ, chan hòa nhân ái cho người cầu xin.
- Y-sai 47:6 - Vì Ta giận dân Ta đã chọn, nên sẽ hình phạt họ bằng cách nạp họ vào tay ngươi. Nhưng ngươi, Ba-by-lôn, chẳng tỏ lòng thương xót họ, ngươi đã áp bức họ quá sức ngay cả người già.
- Thi Thiên 103:8 - Chúa Hằng Hữu xót thương và nhân ái, khoan nhẫn, và mãi mãi yêu thương.
- Thi Thiên 51:1 - Lạy Đức Chúa Trời, xin xót thương con, vì Chúa nhân từ. Xin xóa tội con, vì Chúa độ lượng từ bi.
- Thi Thiên 51:2 - Xin rửa sạch tì vít gian tà. Cho con thanh khiết khỏi tội lỗi.
- Thi Thiên 5:7 - Về phần con, nhờ thiên ân vô hạn, sẽ được vào nhà Chúa; cung kính thờ phượng tại Đền Thờ Ngài.
- 2 Các Vua 7:4 - Ngồi đây cũng chết đói, mà vào thành cũng chết đói. Chi bằng cứ liều qua trại quân A-ram. Nếu họ tha cho, chúng ta sẽ sống; nếu không, đằng nào cũng chết!”
- Y-sai 46:7 - Chúng rước tượng trên vai khiêng đi, và khi chúng đặt đâu tượng ngồi đó. Vì các tượng ấy không thể cử động. Khi có người cầu khẩn, tượng không đáp lời. Tượng không thể cứu bất cứ ai trong lúc gian nguy.
- Ê-xơ-tê 4:11 - “Mọi người trong hoàng cung cũng như ngoài dân gian đều biết rằng, bất luận đàn ông hay đàn bà, nếu không được vua đòi mà tự ý vào nội điện, thì đều bị xử tử, trừ trường hợp vua đưa vương trượng bằng vàng ra, người ấy mới được toàn mạng. Phần tôi, cả tháng nay không có lệnh đòi vào hầu vua.”
- Thi Thiên 106:7 - Khi tổ tiên chúng con ở Ai Cập đã không quan tâm các phép lạ của Chúa Hằng Hữu. Họ không ghi tạc đức nhân ái vô biên. Nên sinh tâm phản loạn bên Biển Đỏ.
- Thi Thiên 69:16 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin đáp lời con vì tình yêu bao la Ngài là thiện hảo. Xin quay lại đoái hoài đến con, vì lòng thương xót Ngài thật dào dạt.
- Ê-xơ-tê 4:16 - “Xin tập họp tất cả người Do Thái ở Su-sa lại, và vì tôi kiêng ăn cầu nguyện ba ngày đêm. Phần tôi và các nữ tì cũng sẽ kiêng ăn như thế. Sau đó, tôi sẽ vào gặp vua dù trái luật và nếu bị xử tử, thì tôi cũng vui lòng.”
- Giăng 12:27 - Bây giờ linh hồn Ta phiền não quá. Ta có thể nói: ‘Xin Cha cho Con thoát khỏi giờ này’ không? Không, chính vì việc ấy mà Ta xuống trần gian.
- Hê-bơ-rơ 10:31 - Sa vào tay Đức Chúa Trời Hằng Sống thật là kinh khiếp.
- Phi-líp 1:23 - Tôi phân vân giữa sự sống và sự chết. Tôi muốn đi ở với Chúa Cứu Thế là điều vô cùng phước hạnh hơn cho tôi.
- Y-sai 55:7 - Hãy bỏ những việc gian ác, và loại các tư tưởng xấu xa. Hãy quay về với Chúa Hằng Hữu vì Ngài sẽ thương xót họ. Phải, hãy trở lại với Đức Chúa Trời con, vì Ngài tha thứ rộng lượng.
- Thi Thiên 130:7 - Hỡi Ít-ra-ên, hãy hy vọng nơi Chúa Hằng Hữu; vì Ngài có lòng nhân từ. Ban ân cứu chuộc dồi dào.