逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Đa-vít cũng chỉ định Hê-man, Giê-đu-thun, và những người được chọn đích danh để hát cảm tạ Chúa Hằng Hữu, vì “lòng thương xót Ngài còn đến đời đời.”
- 新标点和合本 - 与他们一同被派的有希幔、耶杜顿,和其余被选名字录在册上的,称谢耶和华,因他的慈爱永远长存。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 与他们一同的还有希幔、耶杜顿,和其余被选、名字录在册上的,为要称谢耶和华,因他的慈爱永远长存。
- 和合本2010(神版-简体) - 与他们一同的还有希幔、耶杜顿,和其余被选、名字录在册上的,为要称谢耶和华,因他的慈爱永远长存。
- 当代译本 - 与他们一同供职的有希幔、耶杜顿和其他人,他们被特别选出来称谢上帝,因为祂的慈爱永远长存。
- 圣经新译本 - 和他们一起的有希幔、耶杜顿和其余被选出,有记名的人,都称谢耶和华,因为他的慈爱永远常存。
- 中文标准译本 - 还有希幔、耶杜顿和其余被选出、被指名的人,与他们一起称谢耶和华:“他的慈爱永远长存!”
- 现代标点和合本 - 与他们一同被派的有希幔、耶杜顿和其余被选名字录在册上的,称谢耶和华:“因他的慈爱永远长存!”
- 和合本(拼音版) - 与他们一同被派的有希幔、耶杜顿和其余被选名字录在册上的,称谢耶和华,因他的慈爱永远长存。
- New International Version - With them were Heman and Jeduthun and the rest of those chosen and designated by name to give thanks to the Lord, “for his love endures forever.”
- New International Reader's Version - Heman and Jeduthun were with the priests. So were the rest of those who had been chosen by name and appointed to serve. They had been chosen to give thanks to the Lord, “because his faithful love continues forever.”
- English Standard Version - With them were Heman and Jeduthun and the rest of those chosen and expressly named to give thanks to the Lord, for his steadfast love endures forever.
- New Living Translation - David also appointed Heman, Jeduthun, and the others chosen by name to give thanks to the Lord, for “his faithful love endures forever.”
- Christian Standard Bible - With them were Heman, Jeduthun, and the rest who were chosen and designated by name to give thanks to the Lord — for his faithful love endures forever.
- New American Standard Bible - With them were Heman and Jeduthun, and the rest who were chosen, who were designated by name, to give thanks to the Lord, because His kindness is everlasting.
- New King James Version - and with them Heman and Jeduthun and the rest who were chosen, who were designated by name, to give thanks to the Lord, because His mercy endures forever;
- Amplified Bible - With them were Heman and Jeduthun, and the rest who were chosen and designated by name, to give thanks to the Lord, for His lovingkindness endures forever.
- American Standard Version - and with them Heman and Jeduthun, and the rest that were chosen, who were mentioned by name, to give thanks to Jehovah, because his lovingkindness endureth for ever;
- King James Version - And with them Heman and Jeduthun, and the rest that were chosen, who were expressed by name, to give thanks to the Lord, because his mercy endureth for ever;
- New English Translation - Joining them were Heman, Jeduthun, and the rest of those chosen and designated by name to give thanks to the Lord. (For his loyal love endures!)
- World English Bible - and with them Heman and Jeduthun, and the rest who were chosen, who were mentioned by name, to give thanks to Yahweh, because his loving kindness endures forever;
- 新標點和合本 - 與他們一同被派的有希幔、耶杜頓,和其餘被選名字錄在冊上的,稱謝耶和華,因他的慈愛永遠長存。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 與他們一同的還有希幔、耶杜頓,和其餘被選、名字錄在冊上的,為要稱謝耶和華,因他的慈愛永遠長存。
- 和合本2010(神版-繁體) - 與他們一同的還有希幔、耶杜頓,和其餘被選、名字錄在冊上的,為要稱謝耶和華,因他的慈愛永遠長存。
- 當代譯本 - 與他們一同供職的有希幔、耶杜頓和其他人,他們被特別選出來稱謝上帝,因為祂的慈愛永遠長存。
- 聖經新譯本 - 和他們一起的有希幔、耶杜頓和其餘被選出,有記名的人,都稱謝耶和華,因為他的慈愛永遠常存。
- 呂振中譯本 - 和他們一同 受派的 有 希幔 、 耶杜頓 、和其餘被選拔記名以稱讚永恆主的人:『因為他堅固的愛永遠長存。』
- 中文標準譯本 - 還有希幔、耶杜頓和其餘被選出、被指名的人,與他們一起稱謝耶和華:「他的慈愛永遠長存!」
- 現代標點和合本 - 與他們一同被派的有希幔、耶杜頓和其餘被選名字錄在冊上的,稱謝耶和華:「因他的慈愛永遠長存!」
- 文理和合譯本 - 偕之者、又有希幔、耶杜頓、及其餘被簡、名錄於册者、稱謝耶和華、以其慈惠永存也、
- 文理委辦譯本 - 耶和華恆懷矜憫、希慢耶土頓與所簡者、助諸祭司、尊崇其名、吹角敲鈸、操諸樂器於上帝前、耶土頓眾子為閽人。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 偕之者有 希幔 、 耶度頓 、及其餘被選名錄於册者、頌美主、因主之恩永遠長存、
- Nueva Versión Internacional - Con ellos nombró también a Hemán y a Jedutún, y a los demás que había escogido y designado por nombre para cantar al Señor: «Su gran amor perdura para siempre».
- 현대인의 성경 - 다윗은 또 헤만과 여두둔과 그리고 다른 몇 사람을 뽑아 특별히 여호와의 한결같은 사랑과 자비에 대하여 감사의 찬송을 부르도록 했는데
- Новый Русский Перевод - С ними были Еман и Идутун с прочими избранными, которые были назначены поименно, чтобы славить Господа ведь «милость Его навеки».
- Восточный перевод - С ними были Еман и Иедутун с прочими избранными, которые были назначены поимённо, чтобы славить Вечного, ведь «милость Его – навеки».
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - С ними были Еман и Иедутун с прочими избранными, которые были назначены поимённо, чтобы славить Вечного, ведь «милость Его – навеки».
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - С ними были Еман и Иедутун с прочими избранными, которые были назначены поимённо, чтобы славить Вечного, ведь «милость Его – навеки».
- La Bible du Semeur 2015 - Ils avaient avec eux Hémân, Yedoutoun et les autres hommes qui avaient été choisis et désignés nominativement pour louer l’Eternel en ces termes : « Car son amour dure à toujours. »
- リビングバイブル - 王はまた、絶えず注がれる主の愛と恵みに感謝をささげる務めに、ヘマンとエドトンをはじめ数人の者を指名しました。
- Nova Versão Internacional - Com eles estavam Hemã e Jedutum e os outros designados para darem graças ao Senhor, exclamando: “O seu amor dura para sempre”.
- Hoffnung für alle - Heman, Jedutun und noch weitere Sänger schickte David mit den Priestern nach Gibeon. Sie sollten dort mit ihren Liedern den Herrn dafür loben, dass seine Gnade nie aufhört.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และให้เฮมาน เยดูธูน กับคนอื่นๆ อีกหลายคนที่ได้รับเลือกและระบุชื่อไว้เป็นผู้ถวายคำขอบพระคุณแด่องค์พระผู้เป็นเจ้าว่า “เพราะความรักมั่นคงของพระองค์ดำรงนิรันดร์”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ผู้ที่อยู่กับพวกเขาคือ เฮมาน เยดูธูน และคนอื่นๆ ที่ถูกเลือกและกำหนดชื่อให้เป็นผู้ขอบคุณพระผู้เป็นเจ้า เพราะความรักอันมั่นคงของพระองค์ดำรงอยู่ตลอดกาล
交叉引用
- 1 Sử Ký 12:31 - Từ nửa đại tộc Ma-na-se, phía tây Giô-đan có 18.000 chiến sĩ. Họ theo Đa-vít để ủng hộ ông lên ngôi làm vua.
- Thi Thiên 103:17 - Nhưng Chúa Hằng Hữu vẫn mãi nhân từ với những ai biết kính sợ Ngài. Chúa vẫn công chính với dòng dõi họ,
- Lu-ca 1:50 - Ngài thương xót người kính sợ Ngài từ đời này sang đời khác.
- 1 Sử Ký 16:37 - Vua Đa-vít chỉ định A-sáp và các anh em người giữ nhiệm vụ coi sóc Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu, để chia phiên phục vụ hằng ngày.
- E-xơ-ra 8:20 - và 220 người phục dịch Đền Thờ. Quy chế của những người phục dịch Đền Thờ được Vua Đa-vít và các quan trong triều thiết lập; mục đích là để họ phụ tá người Lê-vi. Tên những người này đều được ghi vào danh sách.
- 1 Sử Ký 6:39 - Phụ tá thứ nhất của Hê-man là A-sáp, thuộc dòng dõi Ghẹt-sôn. Tổ tiên của A-sáp theo thứ tự từ dưới lên như sau: Bê-rê-kia, Si-mê-a,
- 1 Sử Ký 6:40 - Mi-ca-ên, Ba-sê-gia, Manh-ki-gia,
- 1 Sử Ký 6:41 - Ét-ni, Xê-ra, A-đa-gia,
- 1 Sử Ký 6:42 - Ê-than, Xim-ma, Si-mê-i,
- 1 Sử Ký 6:43 - Gia-hát, Ghẹt-sôn, và Lê-vi.
- 1 Sử Ký 6:44 - Phụ tá thứ hai của Hê-man là Ê-than, người thuộc dòng Mê-ra-ri. Tổ tiên của Ê-than theo thứ tự từ dưới lên như sau: Ki-si, Áp-đi, Ma-lúc,
- 1 Sử Ký 6:45 - Ha-sa-bia, A-ma-xia, Hinh-kia,
- 1 Sử Ký 6:46 - Am-si, Ba-ni, Sê-me,
- 1 Sử Ký 6:47 - Mách-li, Mu-si, Mê-ra-ri, và Lê-vi.
- Giê-rê-mi 33:11 - những tiếng mừng rỡ và tiếng cười vui vẻ. Người ta sẽ lại nghe tiếng hân hoan của chú rể và cô dâu, cùng những bài hát của những người dâng lời tạ ơn lên Chúa Hằng Hữu. Họ sẽ hát: ‘Cảm tạ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, vì Chúa Hằng Hữu thật nhân từ. Lòng thương xót Ngài còn đến đời đời!’ Vì Ta sẽ cho đất nước này vui tươi phồn thịnh hơn hẳn ngày xưa. Chúa Hằng Hữu phán.
- Dân Số Ký 1:17 - Môi-se và A-rôn tiếp nhận các người đã được nêu danh,
- 1 Sử Ký 16:34 - Ô! Hãy cảm tạ Chúa vì Ngài chí thiện! Lòng từ ái Chúa tồn tại muôn năm.
- 2 Sử Ký 7:3 - Toàn dân Ít-ra-ên đều ngắm nhìn quang cảnh lửa đổ xuống và vinh quang Chúa Hằng Hữu đầy dẫy Đền Thờ, họ úp mặt xuống đất trên nền lát đá, thờ phượng và ngợi tôn Chúa Hằng Hữu: “Chúa thật toàn thiện! Lòng thương xót Ngài tồn tại đời đời!”
- E-xơ-ra 3:11 - Họ hát đối đáp để tôn vinh, cảm tạ Chúa Hằng Hữu: “Chúa là thiện mỹ! Ngài thương yêu Ít-ra-ên đến muôn đời!” Rồi toàn dân đồng thanh reo lớn lên, tôn vinh Chúa Hằng Hữu vì nền móng Đền Thờ Chúa Hằng Hữu đã đặt.
- 2 Sử Ký 20:21 - Vua tham khảo ý kiến toàn dân và cử các ca sĩ đi trước quân đội, hát mừng ca ngợi Chúa Hằng Hữu, là Đấng vinh quang thánh khiết. Họ ca hát vang lừng: “Hãy cảm tạ Chúa Hằng Hữu; vì sự thương xót của Ngài còn đời đời!”
- 1 Sử Ký 6:33 - Đây là tên của những người ấy và dòng họ của họ: Hê-man, một nhạc công thuộc dòng Kê-hát. Tổ tiên của Hê-man theo thứ tự từ dưới lên như sau: Giô-ên, Sa-mu-ên,
- 1 Sử Ký 25:1 - Đa-vít và các tướng chỉ huy quân đội cũng chỉ định người từ gia tộc A-sáp, Hê-man, và Giê-đu-thun rao truyền sứ điệp của Đức Chúa Trời bằng tiếng đàn lia, đàn hạc, và chập chõa. Danh tính và chức vụ của họ như sau:
- 1 Sử Ký 25:2 - Các con trai của A-sáp là Xác-cua, Giô-sép, Nê-tha-nia, và A-sa-rê-la. Họ làm việc dưới quyền điều khiển của cha họ là A-sáp, người công bố sứ điệp của Đức Chúa Trời theo lệnh vua.
- 1 Sử Ký 25:3 - Các con trai của Giê-đu-thun là Ghê-đa-lia, Xê-ri, Y-sai, Ha-sa-bia, Ma-ti-thia, và Si-mê-i. Họ làm việc dưới quyền điều khiển của cha là Giê-đu-thun, người công bố sứ điệp của Đức Chúa Trời theo đàn lia, dâng lời tạ ơn và ngợi tôn Chúa Hằng Hữu.
- 1 Sử Ký 25:4 - Các con trai của Hê-man là Búc-ki-gia, Ma-tha-nia, U-xi-ên, Sê-bu-ên, Giê-ri-mốt, Ha-na-nia, Ha-na-ni, Ê-li-a-tha, Ghi-đanh-thi, Rô-mam-ti-ê-xe, Giốt-bê-ca-sa, Ma-lô-thi, Hô-thia, và Ma-ha-xi-ốt.
- 1 Sử Ký 25:5 - Họ đều là con trai Hê-man, tiên kiến của vua. Đức Chúa Trời đã ban đặc ân cho ông được mười bốn con trai và ba con gái.
- 1 Sử Ký 25:6 - Tất cả những người này đều ở dưới sự điều khiển của cha mình, họ lo việc ca hát tại nhà của Chúa Hằng Hữu. Nhiệm vụ của họ gồm chơi đàn chập chõa, đàn hạc, và đàn lia tại nhà của Đức Chúa Trời. A-sáp, Giê-đu-thun và Hê-man đều dưới quyền của vua.
- 2 Sử Ký 5:13 - Những người thổi kèn và người ca hát cùng nhau hợp xướng tụng ngợi và cảm tạ Chúa Hằng Hữu. Hòa với tiếng kèn, tiếng chập chõa, cùng các nhạc cụ khác, họ cất cao giọng ngợi tôn Chúa Hằng Hữu rằng: “Chúa thật toàn thiện! Đức nhân từ Ngài thể hiện đời đời!” Ngay lúc ấy, một đám mây phủ đầy Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu.