Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
13:8 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đa-vít và dân chúng nhảy múa trước mặt Chúa vô cùng hân hoan, ca hát, và chơi tất cả loại nhạc cụ—đàn lia, đàn hạc, trống nhỏ, chập chõa, và kèn.
  • 新标点和合本 - 大卫和以色列众人在 神前用琴、瑟、锣、鼓、号作乐,极力跳舞歌唱。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 大卫和以色列众人在上帝面前随着诗歌、琴、瑟、鼓、钹、号,极力跳舞。
  • 和合本2010(神版-简体) - 大卫和以色列众人在 神面前随着诗歌、琴、瑟、鼓、钹、号,极力跳舞。
  • 当代译本 - 大卫和以色列众人就在上帝面前用琴、瑟、鼓、钹和号奏乐,尽情歌舞。
  • 圣经新译本 - 大卫和以色列众人在 神面前,用诗歌,以及弹琴鼓瑟、敲手鼓、响钹和吹号,尽情欢庆。
  • 中文标准译本 - 大卫和全体以色列人伴着竖琴、里拉琴、铃鼓、铜钹和号筒,在神面前极力欢庆、歌唱。
  • 现代标点和合本 - 大卫和以色列众人在神前用琴、瑟、锣、鼓、号作乐,极力跳舞歌唱。
  • 和合本(拼音版) - 大卫和以色列众人在上帝前用琴、瑟、锣、鼓、号作乐,极力跳舞歌唱。
  • New International Version - David and all the Israelites were celebrating with all their might before God, with songs and with harps, lyres, timbrels, cymbals and trumpets.
  • New International Reader's Version - David was celebrating with all his might in front of God. So was the whole community of Israel. All of them were singing songs. They were also playing harps, lyres, tambourines, cymbals and trumpets.
  • English Standard Version - And David and all Israel were celebrating before God with all their might, with song and lyres and harps and tambourines and cymbals and trumpets.
  • New Living Translation - David and all Israel were celebrating before God with all their might, singing songs and playing all kinds of musical instruments—lyres, harps, tambourines, cymbals, and trumpets.
  • Christian Standard Bible - David and all Israel were dancing with all their might before God with songs and with lyres, harps, tambourines, cymbals, and trumpets.
  • New American Standard Bible - David and all Israel were celebrating before God with all their might, with songs and with lyres, harps, tambourines, cymbals, and trumpets.
  • New King James Version - Then David and all Israel played music before God with all their might, with singing, on harps, on stringed instruments, on tambourines, on cymbals, and with trumpets.
  • Amplified Bible - David and all Israel celebrated [joyfully] before God with all their might, with songs, lyres, harps, tambourines, cymbals, and trumpets.
  • American Standard Version - And David and all Israel played before God with all their might, even with songs, and with harps, and with psalteries, and with timbrels, and with cymbals, and with trumpets.
  • King James Version - And David and all Israel played before God with all their might, and with singing, and with harps, and with psalteries, and with timbrels, and with cymbals, and with trumpets.
  • New English Translation - while David and all Israel were energetically celebrating before God, singing and playing various stringed instruments, tambourines, cymbals, and trumpets.
  • World English Bible - David and all Israel played before God with all their might, even with songs, with harps, with stringed instruments, with tambourines, with cymbals, and with trumpets.
  • 新標點和合本 - 大衛和以色列眾人在神前用琴、瑟、鑼、鼓、號作樂,極力跳舞歌唱。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 大衛和以色列眾人在上帝面前隨着詩歌、琴、瑟、鼓、鈸、號,極力跳舞。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 大衛和以色列眾人在 神面前隨着詩歌、琴、瑟、鼓、鈸、號,極力跳舞。
  • 當代譯本 - 大衛和以色列眾人就在上帝面前用琴、瑟、鼓、鈸和號奏樂,盡情歌舞。
  • 聖經新譯本 - 大衛和以色列眾人在 神面前,用詩歌,以及彈琴鼓瑟、敲手鼓、響鈸和吹號,盡情歡慶。
  • 呂振中譯本 - 大衛 和 以色列 眾人用詩歌、拿琴瑟、手鼓、響鈸及號筒在永恆主面前極力嬉戲作樂。
  • 中文標準譯本 - 大衛和全體以色列人伴著豎琴、里拉琴、鈴鼓、銅鈸和號筒,在神面前極力歡慶、歌唱。
  • 現代標點和合本 - 大衛和以色列眾人在神前用琴、瑟、鑼、鼓、號作樂,極力跳舞歌唱。
  • 文理和合譯本 - 大衛及以色列眾、在上帝前、極力舞蹈、謳歌、以琴瑟鑼鼓與角作樂、
  • 文理委辦譯本 - 大闢及以色列族眾、於上帝前、或謳歌、或吹角、或鳴琴鼓瑟、或播鼗敲鈸、極其舞蹈。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 大衛 與 以色列 民眾在天主前、極力舞蹈、且謳歌、又用琴、瑟、鑼、鼓、與角、而作樂、
  • Nueva Versión Internacional - David y todo Israel danzaban ante Dios con gran entusiasmo y cantaban al son de liras, arpas, panderos, címbalos y trompetas.
  • 현대인의 성경 - 그러자 다윗과 모든 백성들은 여호와 앞에서 마음껏 뛰놀며 수금과 비파와 소고와 제금과 나팔을 가지고 연주하고 노래하였다.
  • Новый Русский Перевод - Давид и все израильтяне изо всех сил веселились перед Богом, пели песни и играли на арфах, лирах, бубнах, тарелках и трубах.
  • Восточный перевод - Давуд и все исраильтяне изо всех сил веселились перед Всевышним, пели песни и играли на арфах, лирах, бубнах, тарелках и трубах.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Давуд и все исраильтяне изо всех сил веселились перед Аллахом, пели песни и играли на арфах, лирах, бубнах, тарелках и трубах.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Довуд и все исроильтяне изо всех сил веселились перед Всевышним, пели песни и играли на арфах, лирах, бубнах, тарелках и трубах.
  • La Bible du Semeur 2015 - David et tout Israël exprimaient leur joie devant Dieu en chantant de toutes leurs forces et en jouant sur des lyres, des luths, des tambourins, des cymbales et des trompettes.
  • リビングバイブル - ダビデと全国民は、歌を歌い、琴、竪琴、タンバリン、シンバル、ラッパを鳴らし、主の前で力のかぎり踊りました。
  • Nova Versão Internacional - Davi e todos os israelitas iam dançando e cantando com todo o vigor diante de Deus, ao som de harpas, liras, tamborins, címbalos e cornetas.
  • Hoffnung für alle - David und alle Israeliten liefen dem Wagen hinterher. Sie sangen und tanzten mit ganzer Hingabe, sie spielten auf Harfen und Lauten, auf Tamburinen, Zimbeln und Trompeten, um Gott zu loben.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดาวิดกับประชากรอิสราเอลทั้งปวงเฉลิมฉลองอย่างเต็มที่ต่อหน้าพระเจ้า มีการขับร้องและบรรเลงดนตรีด้วยพิณเขาคู่ พิณใหญ่ รำมะนา ฉาบ และแตร
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดาวิด​และ​ชาว​อิสราเอล​ทั้ง​ปวง​ก็​กำลัง​รื่นเริง​อยู่ ณ เบื้อง​หน้า​พระ​เจ้า​อย่าง​สุด​กำลัง ด้วย​เสียง​เพลง พิณ​เล็ก พิณ​สิบ​สาย รำมะนา ฉาบ และ​แตร​ยาว
交叉引用
  • 1 Sử Ký 15:28 - Vậy, các cấp lãnh đạo Ít-ra-ên rước Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu về Giê-ru-sa-lem với tiếng tung hô mừng rỡ, với điệu kèn và tù và, với chập chõa vang rền, với đàn hạc và đàn cầm réo rắt.
  • 2 Các Vua 3:15 - Bây giờ, xin đem đến đây một nhạc sĩ.” Khi nhạc sĩ tấu nhạc, quyền năng của Chúa Hằng Hữu đến với Ê-li-sê.
  • 1 Sử Ký 16:5 - A-sáp, trưởng ban, đánh chập chõa. Kế đến là Xa-cha-ri, tiếp theo là Giê-i-ên, Sê-mi-ra-mốt, Giê-hi-ên, Ma-ti-thia, Ê-li-áp, Bê-na-gia, Ô-bết Ê-đôm, và Giê-i-ên là các nhạc công đàn hạc và đàn lia.
  • A-mốt 5:23 - Hãy đem tiếng hát ồn ào của các ngươi ra khỏi Ta! Ta sẽ không nghe tiếng đàn hạc của các ngươi đâu.
  • Thi Thiên 68:25 - Ban hợp ca đi trước, theo sau là các dàn nhạc; giữa là các thiếu nữ đánh trống cơm.
  • Thi Thiên 68:26 - Hãy chúc tụng Đức Chúa Trời, hỡi toàn dân Ít-ra-ên; hãy ngợi tôn Chúa Hằng Hữu của Ít-ra-ên.
  • Thi Thiên 68:27 - Kìa, đại tộc nhỏ nhất Bên-gia-min đi trước. Rồi với tất cả các hoàng tử Giu-đa, và các vương tử Sa-bu-luân và Nép-ta-li.
  • 2 Sa-mu-ên 6:5 - Đa-vít và cả nhà Ít-ra-ên hân hoan nhảy múa trước Chúa Hằng Hữu, và chơi đủ loại nhạc cụ bằng gỗ bá hương—đàn lia, đàn hạc, trống cơm, phách, và chập chõa.
  • 2 Sa-mu-ên 6:6 - Khi đến sân đạp lúa của Na-côn, bò kéo xe bị sẩy chân nên U-xa đưa tay ra đỡ Hòm của Đức Chúa Trời.
  • 2 Sa-mu-ên 6:7 - Chúa Hằng Hữu nổi giận, phạt tội U-xa xúc phạm đến Hòm, và ông chết ngay bên cạnh Hòm của Đức Chúa Trời.
  • 2 Sa-mu-ên 6:8 - Đa-vít buồn phiền vì Chúa Hằng Hữu nổi giận với U-xa nên gọi nơi ấy là Phê-rết U-xa (nghĩa là “Chúa nổi thịnh nộ trên U-xa”), tên này đến nay vẫn còn.
  • 2 Sa-mu-ên 6:9 - Vì sợ Chúa Hằng Hữu, hôm ấy Đa-vít nói: “Làm thế nào đem Hòm của Chúa Hằng Hữu về với ta được?”
  • 2 Sa-mu-ên 6:10 - Vậy Đa-vít không đem Hòm của Chúa Hằng Hữu vào thành Đa-vít như đã dự tính, nhưng đem đến nhà của Ô-bết Ê-đôm, người quê ở đất Gát.
  • 2 Sa-mu-ên 6:11 - Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu ở trong nhà của Ô-bết Ê-đôm ba tháng. Chúa ban phước lành cho Ô-bết Ê-đôm và cả gia đình ông.
  • 2 Sa-mu-ên 6:12 - Nghe Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho gia đình Ô-bết Ê-đôm, Đa-vít hân hoan rước Hòm về thành Đa-vít.
  • 2 Sa-mu-ên 6:13 - Khi những người khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu đi được sáu bước, Đa-vít dâng một con bò và một con thú béo tốt làm sinh tế.
  • 2 Sa-mu-ên 6:14 - Ông mặc một ê-phót bằng vải gai, ra sức nhảy múa trước Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sa-mu-ên 6:15 - Và như thế, Đa-vít cùng cả nhà Ít-ra-ên rước Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu giữa tiếng reo hò và tiếng kèn vang dậy.
  • 2 Sa-mu-ên 6:16 - Khi Hòm đến thành Đa-vít, Mi-canh, con gái Sau-lơ đứng bên cửa sổ thấy Vua Đa-vít nhảy múa trước Chúa Hằng Hữu, thì khinh bỉ Đa-vít.
  • 2 Sa-mu-ên 6:17 - Người ta đem Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu đặt trong lều Đa-vít vừa cất, rồi vua dâng lễ thiêu và lễ tạ ơn lên Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sa-mu-ên 6:18 - Dâng tế lễ xong, Đa-vít nhân danh Chúa Hằng Hữu Vạn Quân chúc phước lành cho dân,
  • 2 Sa-mu-ên 6:19 - và phát quà cho họ, đàn ông cũng như đàn bà. Mỗi người nhận được một ổ bánh, một miếng thịt, và một bánh trái nho khô. Sau đó, mọi người về nhà.
  • 2 Sa-mu-ên 6:20 - Đa-vít cũng về nhà chúc phước lành cho gia đình mình. Mi-canh, con gái Sau-lơ, ra đón vua, mỉa mai: “Hôm nay vua Ít-ra-ên trông vẻ vang thật, ở trần trước mặt bọn nữ tì của thần dân, như một người hạ cấp vậy!”
  • 2 Sa-mu-ên 6:21 - Đa-vít trả lời: “Trước mặt Chúa Hằng Hữu, là Đấng đã bỏ cha nàng và cả hoàng tộc để chọn ta làm vua dân tộc Ít-ra-ên của Ngài, nhất định ta phải hân hoan nhảy múa.
  • 2 Sa-mu-ên 6:22 - Ta sẽ làm cho mình ra hèn mọn hơn nữa, coi thường chính mình, nhưng bọn nữ tì kia vẫn tôn trọng ta!”
  • 2 Sa-mu-ên 6:23 - Vì vậy, Mi-canh không có con cho đến ngày qua đời.
  • A-mốt 6:5 - Các ngươi ngâm nga theo nhịp đàn hạc và làm cho mình nhiều nhạc cụ mới như Đa-vít.
  • Đa-ni-ên 3:5 - Khi nào các ngươi nghe kèn, sáo, đàn tam thập lục, đàn cầm, đàn hạc, tiêu, và các nhạc khí bắt đầu cử nhạc, thì tất cả phải lập tức quỳ xuống đất và thờ lạy pho tượng vua Nê-bu-cát-nết-sa đã dựng.
  • Đa-ni-ên 3:6 - Người nào bất tuân sẽ bị xử tử lập tức, bằng cách ném vào lò lửa cháy hừng.”
  • Đa-ni-ên 3:7 - Vì vậy khi vừa nghe tiếng các nhạc khí trổi lên, các cấp lãnh đạo của các quốc gia, dân tộc đều đồng loạt quỳ xuống, thờ lạy pho tượng vàng Vua Nê-bu-cát-nết-sa đã dựng lên.
  • 1 Sử Ký 23:5 - 4.000 giữ việc gác cổng, và 4.000 ca ngợi Chúa Hằng Hữu với các nhạc khí mà ta đã chế tạo để dùng vào việc thờ phượng.”
  • 1 Sử Ký 25:1 - Đa-vít và các tướng chỉ huy quân đội cũng chỉ định người từ gia tộc A-sáp, Hê-man, và Giê-đu-thun rao truyền sứ điệp của Đức Chúa Trời bằng tiếng đàn lia, đàn hạc, và chập chõa. Danh tính và chức vụ của họ như sau:
  • 1 Sử Ký 25:2 - Các con trai của A-sáp là Xác-cua, Giô-sép, Nê-tha-nia, và A-sa-rê-la. Họ làm việc dưới quyền điều khiển của cha họ là A-sáp, người công bố sứ điệp của Đức Chúa Trời theo lệnh vua.
  • 1 Sử Ký 25:3 - Các con trai của Giê-đu-thun là Ghê-đa-lia, Xê-ri, Y-sai, Ha-sa-bia, Ma-ti-thia, và Si-mê-i. Họ làm việc dưới quyền điều khiển của cha là Giê-đu-thun, người công bố sứ điệp của Đức Chúa Trời theo đàn lia, dâng lời tạ ơn và ngợi tôn Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sử Ký 25:4 - Các con trai của Hê-man là Búc-ki-gia, Ma-tha-nia, U-xi-ên, Sê-bu-ên, Giê-ri-mốt, Ha-na-nia, Ha-na-ni, Ê-li-a-tha, Ghi-đanh-thi, Rô-mam-ti-ê-xe, Giốt-bê-ca-sa, Ma-lô-thi, Hô-thia, và Ma-ha-xi-ốt.
  • 1 Sử Ký 25:5 - Họ đều là con trai Hê-man, tiên kiến của vua. Đức Chúa Trời đã ban đặc ân cho ông được mười bốn con trai và ba con gái.
  • 1 Sử Ký 25:6 - Tất cả những người này đều ở dưới sự điều khiển của cha mình, họ lo việc ca hát tại nhà của Chúa Hằng Hữu. Nhiệm vụ của họ gồm chơi đàn chập chõa, đàn hạc, và đàn lia tại nhà của Đức Chúa Trời. A-sáp, Giê-đu-thun và Hê-man đều dưới quyền của vua.
  • 1 Sử Ký 15:10 - Từ tộc U-xi-ên, 112 người dưới quyền lãnh đạo của A-mi-na-đáp.
  • 1 Sử Ký 15:11 - Đa-vít triệu tập hai thầy tế lễ là Xa-đốc và A-bia-tha, các trưởng tộc người Lê-vi là U-ri-ên, A-sa-gia, Giô-ên, Sê-ma-gia, Ê-li-ên, và A-mi-na-đáp.
  • 1 Sử Ký 15:12 - Ông nói với họ: “Các ngươi là cấp lãnh đạo người Lê-vi. Bây giờ, hãy cùng với các anh em thanh tẩy mình, để được xứng đáng khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đến nơi ta đã chuẩn bị.
  • 1 Sử Ký 15:13 - Lần trước, vì các ngươi không làm như vậy và vì chúng ta không vâng giữ các mệnh lệnh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của chúng ta, đã truyền dạy, nên Ngài đã nổi thịnh nộ với chúng ta.”
  • 1 Sử Ký 15:14 - Vậy, các thầy tế lễ và người Lê-vi làm lễ tẩy uế, dọn mình thánh sạch để dời Hòm của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
  • 1 Sử Ký 15:15 - Các người Lê-vi dùng đòn khiêng Hòm của Đức Chúa Trời trên vai mình, đúng như lời Chúa Hằng Hữu đã truyền bảo Môi-se.
  • 1 Sử Ký 15:16 - Vua Đa-vít ra lệnh cho các nhà lãnh đạo người Lê-vi tổ chức các ca đoàn và ban nhạc. Các ca sĩ và các nhạc công hân hoan ca hát và cử nhạc vang lừng bằng đàn hạc, đàn cầm, và chập chõa.
  • 1 Sử Ký 15:17 - Người Lê-vi cử Hê-man, con Giô-ên, A-sáp, con Bê-rê-kia, và Ê-than, con Cu-sa-gia thuộc tộc Mê-ra-ri.
  • 1 Sử Ký 15:18 - Những người sau đây được chọn làm phụ tá cho họ: Xa-cha-ri, Bên, Gia-xi-ên, Sê-mi-ra-mốt, Giê-hi-ên, U-ni, Ê-li-áp, Bê-na-gia, Ma-a-xê-gia, Ma-ti-thia, Ê-li-phê-lê, Mích-nê-gia, và những người canh cửa là Ô-bết Ê-đôm, và Giê-i-ên.
  • 1 Sử Ký 15:19 - Các nhạc công Hê-man, A-sáp và Ê-than được chọn đánh chập chõa.
  • 1 Sử Ký 15:20 - Xa-cha-ri, A-xiên, Sê-mi-ra-mốt, Giê-hi-ên, U-ni, Ê-li-áp, Ma-a-xê-gia, và Bê-na-gia được chọn đệm đàn hạc.
  • 1 Sử Ký 15:21 - Ma-ti-thia, Ê-li-phê-lê, Mích-nê-gia, Ô-bết Ê-đôm, Giê-i-ên, và A-xa-ria được chọn chơi đàn cầm.
  • 1 Sử Ký 15:22 - Kê-na-nia, trưởng tộc người Lê-vi, vì có tài âm nhạc nên được cử điều khiển ban nhạc.
  • 1 Sử Ký 15:23 - Bê-rê-kia và Ên-ca-na được chọn canh giữ Hòm.
  • 1 Sử Ký 15:24 - Các Thầy Tế lễ Sê-ba-nia, Giô-sa-phát, Na-tha-na-ên, A-ma-sai, Xa-cha-ri, Bê-na-gia, và Ê-li-ê-se làm đội kèn đi đầu Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời. Ô-bết Ê-đôm và Giê-hi-gia cũng được chọn canh giữ Hòm Giao Ước.
  • 1 Sử Ký 16:42 - Họ cũng thổi kèn và đánh chập chõa, hòa tấu với dàn nhạc cử các bài thánh ca ngợi tôn Đức Chúa Trời. Các con trai của Giê-đu-thun được chỉ định giữ nhiệm vụ gác cửa.
  • 1 Sa-mu-ên 10:5 - Rồi ông sẽ đến Ghi-bê-a Ê-lô-im, nơi có đồn lính của người Phi-li-tin. Vừa đến thành này, ông sẽ gặp một đoàn tiên tri từ trên đồi cao đi xuống. Họ sẽ chơi đàn hạc, trống nhỏ, sáo, và đàn lia, họ vừa đi vừa nói tiên tri.
  • Thi Thiên 150:3 - Ca tụng Chúa bằng tiếng kèn rộn rã; ca tụng Ngài với đàn lia và đàn hạc.
  • Thi Thiên 150:4 - Ca tụng Chúa bằng trống cơm và điệu vũ, ca tụng Ngài với đàn dây và ống tiêu.
  • Thi Thiên 150:5 - Ca tụng Chúa bằng tiếng chập chõa, ca tụng Ngài với phèng la vang rền.
  • Thi Thiên 47:5 - Đức Chúa Trời ngự lên giữa tiếng reo mừng rộn rã. Chúa Hằng Hữu ngự lên trong tiếng kèn vang dội.
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đa-vít và dân chúng nhảy múa trước mặt Chúa vô cùng hân hoan, ca hát, và chơi tất cả loại nhạc cụ—đàn lia, đàn hạc, trống nhỏ, chập chõa, và kèn.
  • 新标点和合本 - 大卫和以色列众人在 神前用琴、瑟、锣、鼓、号作乐,极力跳舞歌唱。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 大卫和以色列众人在上帝面前随着诗歌、琴、瑟、鼓、钹、号,极力跳舞。
  • 和合本2010(神版-简体) - 大卫和以色列众人在 神面前随着诗歌、琴、瑟、鼓、钹、号,极力跳舞。
  • 当代译本 - 大卫和以色列众人就在上帝面前用琴、瑟、鼓、钹和号奏乐,尽情歌舞。
  • 圣经新译本 - 大卫和以色列众人在 神面前,用诗歌,以及弹琴鼓瑟、敲手鼓、响钹和吹号,尽情欢庆。
  • 中文标准译本 - 大卫和全体以色列人伴着竖琴、里拉琴、铃鼓、铜钹和号筒,在神面前极力欢庆、歌唱。
  • 现代标点和合本 - 大卫和以色列众人在神前用琴、瑟、锣、鼓、号作乐,极力跳舞歌唱。
  • 和合本(拼音版) - 大卫和以色列众人在上帝前用琴、瑟、锣、鼓、号作乐,极力跳舞歌唱。
  • New International Version - David and all the Israelites were celebrating with all their might before God, with songs and with harps, lyres, timbrels, cymbals and trumpets.
  • New International Reader's Version - David was celebrating with all his might in front of God. So was the whole community of Israel. All of them were singing songs. They were also playing harps, lyres, tambourines, cymbals and trumpets.
  • English Standard Version - And David and all Israel were celebrating before God with all their might, with song and lyres and harps and tambourines and cymbals and trumpets.
  • New Living Translation - David and all Israel were celebrating before God with all their might, singing songs and playing all kinds of musical instruments—lyres, harps, tambourines, cymbals, and trumpets.
  • Christian Standard Bible - David and all Israel were dancing with all their might before God with songs and with lyres, harps, tambourines, cymbals, and trumpets.
  • New American Standard Bible - David and all Israel were celebrating before God with all their might, with songs and with lyres, harps, tambourines, cymbals, and trumpets.
  • New King James Version - Then David and all Israel played music before God with all their might, with singing, on harps, on stringed instruments, on tambourines, on cymbals, and with trumpets.
  • Amplified Bible - David and all Israel celebrated [joyfully] before God with all their might, with songs, lyres, harps, tambourines, cymbals, and trumpets.
  • American Standard Version - And David and all Israel played before God with all their might, even with songs, and with harps, and with psalteries, and with timbrels, and with cymbals, and with trumpets.
  • King James Version - And David and all Israel played before God with all their might, and with singing, and with harps, and with psalteries, and with timbrels, and with cymbals, and with trumpets.
  • New English Translation - while David and all Israel were energetically celebrating before God, singing and playing various stringed instruments, tambourines, cymbals, and trumpets.
  • World English Bible - David and all Israel played before God with all their might, even with songs, with harps, with stringed instruments, with tambourines, with cymbals, and with trumpets.
  • 新標點和合本 - 大衛和以色列眾人在神前用琴、瑟、鑼、鼓、號作樂,極力跳舞歌唱。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 大衛和以色列眾人在上帝面前隨着詩歌、琴、瑟、鼓、鈸、號,極力跳舞。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 大衛和以色列眾人在 神面前隨着詩歌、琴、瑟、鼓、鈸、號,極力跳舞。
  • 當代譯本 - 大衛和以色列眾人就在上帝面前用琴、瑟、鼓、鈸和號奏樂,盡情歌舞。
  • 聖經新譯本 - 大衛和以色列眾人在 神面前,用詩歌,以及彈琴鼓瑟、敲手鼓、響鈸和吹號,盡情歡慶。
  • 呂振中譯本 - 大衛 和 以色列 眾人用詩歌、拿琴瑟、手鼓、響鈸及號筒在永恆主面前極力嬉戲作樂。
  • 中文標準譯本 - 大衛和全體以色列人伴著豎琴、里拉琴、鈴鼓、銅鈸和號筒,在神面前極力歡慶、歌唱。
  • 現代標點和合本 - 大衛和以色列眾人在神前用琴、瑟、鑼、鼓、號作樂,極力跳舞歌唱。
  • 文理和合譯本 - 大衛及以色列眾、在上帝前、極力舞蹈、謳歌、以琴瑟鑼鼓與角作樂、
  • 文理委辦譯本 - 大闢及以色列族眾、於上帝前、或謳歌、或吹角、或鳴琴鼓瑟、或播鼗敲鈸、極其舞蹈。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 大衛 與 以色列 民眾在天主前、極力舞蹈、且謳歌、又用琴、瑟、鑼、鼓、與角、而作樂、
  • Nueva Versión Internacional - David y todo Israel danzaban ante Dios con gran entusiasmo y cantaban al son de liras, arpas, panderos, címbalos y trompetas.
  • 현대인의 성경 - 그러자 다윗과 모든 백성들은 여호와 앞에서 마음껏 뛰놀며 수금과 비파와 소고와 제금과 나팔을 가지고 연주하고 노래하였다.
  • Новый Русский Перевод - Давид и все израильтяне изо всех сил веселились перед Богом, пели песни и играли на арфах, лирах, бубнах, тарелках и трубах.
  • Восточный перевод - Давуд и все исраильтяне изо всех сил веселились перед Всевышним, пели песни и играли на арфах, лирах, бубнах, тарелках и трубах.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Давуд и все исраильтяне изо всех сил веселились перед Аллахом, пели песни и играли на арфах, лирах, бубнах, тарелках и трубах.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Довуд и все исроильтяне изо всех сил веселились перед Всевышним, пели песни и играли на арфах, лирах, бубнах, тарелках и трубах.
  • La Bible du Semeur 2015 - David et tout Israël exprimaient leur joie devant Dieu en chantant de toutes leurs forces et en jouant sur des lyres, des luths, des tambourins, des cymbales et des trompettes.
  • リビングバイブル - ダビデと全国民は、歌を歌い、琴、竪琴、タンバリン、シンバル、ラッパを鳴らし、主の前で力のかぎり踊りました。
  • Nova Versão Internacional - Davi e todos os israelitas iam dançando e cantando com todo o vigor diante de Deus, ao som de harpas, liras, tamborins, címbalos e cornetas.
  • Hoffnung für alle - David und alle Israeliten liefen dem Wagen hinterher. Sie sangen und tanzten mit ganzer Hingabe, sie spielten auf Harfen und Lauten, auf Tamburinen, Zimbeln und Trompeten, um Gott zu loben.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดาวิดกับประชากรอิสราเอลทั้งปวงเฉลิมฉลองอย่างเต็มที่ต่อหน้าพระเจ้า มีการขับร้องและบรรเลงดนตรีด้วยพิณเขาคู่ พิณใหญ่ รำมะนา ฉาบ และแตร
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดาวิด​และ​ชาว​อิสราเอล​ทั้ง​ปวง​ก็​กำลัง​รื่นเริง​อยู่ ณ เบื้อง​หน้า​พระ​เจ้า​อย่าง​สุด​กำลัง ด้วย​เสียง​เพลง พิณ​เล็ก พิณ​สิบ​สาย รำมะนา ฉาบ และ​แตร​ยาว
  • 1 Sử Ký 15:28 - Vậy, các cấp lãnh đạo Ít-ra-ên rước Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu về Giê-ru-sa-lem với tiếng tung hô mừng rỡ, với điệu kèn và tù và, với chập chõa vang rền, với đàn hạc và đàn cầm réo rắt.
  • 2 Các Vua 3:15 - Bây giờ, xin đem đến đây một nhạc sĩ.” Khi nhạc sĩ tấu nhạc, quyền năng của Chúa Hằng Hữu đến với Ê-li-sê.
  • 1 Sử Ký 16:5 - A-sáp, trưởng ban, đánh chập chõa. Kế đến là Xa-cha-ri, tiếp theo là Giê-i-ên, Sê-mi-ra-mốt, Giê-hi-ên, Ma-ti-thia, Ê-li-áp, Bê-na-gia, Ô-bết Ê-đôm, và Giê-i-ên là các nhạc công đàn hạc và đàn lia.
  • A-mốt 5:23 - Hãy đem tiếng hát ồn ào của các ngươi ra khỏi Ta! Ta sẽ không nghe tiếng đàn hạc của các ngươi đâu.
  • Thi Thiên 68:25 - Ban hợp ca đi trước, theo sau là các dàn nhạc; giữa là các thiếu nữ đánh trống cơm.
  • Thi Thiên 68:26 - Hãy chúc tụng Đức Chúa Trời, hỡi toàn dân Ít-ra-ên; hãy ngợi tôn Chúa Hằng Hữu của Ít-ra-ên.
  • Thi Thiên 68:27 - Kìa, đại tộc nhỏ nhất Bên-gia-min đi trước. Rồi với tất cả các hoàng tử Giu-đa, và các vương tử Sa-bu-luân và Nép-ta-li.
  • 2 Sa-mu-ên 6:5 - Đa-vít và cả nhà Ít-ra-ên hân hoan nhảy múa trước Chúa Hằng Hữu, và chơi đủ loại nhạc cụ bằng gỗ bá hương—đàn lia, đàn hạc, trống cơm, phách, và chập chõa.
  • 2 Sa-mu-ên 6:6 - Khi đến sân đạp lúa của Na-côn, bò kéo xe bị sẩy chân nên U-xa đưa tay ra đỡ Hòm của Đức Chúa Trời.
  • 2 Sa-mu-ên 6:7 - Chúa Hằng Hữu nổi giận, phạt tội U-xa xúc phạm đến Hòm, và ông chết ngay bên cạnh Hòm của Đức Chúa Trời.
  • 2 Sa-mu-ên 6:8 - Đa-vít buồn phiền vì Chúa Hằng Hữu nổi giận với U-xa nên gọi nơi ấy là Phê-rết U-xa (nghĩa là “Chúa nổi thịnh nộ trên U-xa”), tên này đến nay vẫn còn.
  • 2 Sa-mu-ên 6:9 - Vì sợ Chúa Hằng Hữu, hôm ấy Đa-vít nói: “Làm thế nào đem Hòm của Chúa Hằng Hữu về với ta được?”
  • 2 Sa-mu-ên 6:10 - Vậy Đa-vít không đem Hòm của Chúa Hằng Hữu vào thành Đa-vít như đã dự tính, nhưng đem đến nhà của Ô-bết Ê-đôm, người quê ở đất Gát.
  • 2 Sa-mu-ên 6:11 - Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu ở trong nhà của Ô-bết Ê-đôm ba tháng. Chúa ban phước lành cho Ô-bết Ê-đôm và cả gia đình ông.
  • 2 Sa-mu-ên 6:12 - Nghe Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho gia đình Ô-bết Ê-đôm, Đa-vít hân hoan rước Hòm về thành Đa-vít.
  • 2 Sa-mu-ên 6:13 - Khi những người khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu đi được sáu bước, Đa-vít dâng một con bò và một con thú béo tốt làm sinh tế.
  • 2 Sa-mu-ên 6:14 - Ông mặc một ê-phót bằng vải gai, ra sức nhảy múa trước Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sa-mu-ên 6:15 - Và như thế, Đa-vít cùng cả nhà Ít-ra-ên rước Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu giữa tiếng reo hò và tiếng kèn vang dậy.
  • 2 Sa-mu-ên 6:16 - Khi Hòm đến thành Đa-vít, Mi-canh, con gái Sau-lơ đứng bên cửa sổ thấy Vua Đa-vít nhảy múa trước Chúa Hằng Hữu, thì khinh bỉ Đa-vít.
  • 2 Sa-mu-ên 6:17 - Người ta đem Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu đặt trong lều Đa-vít vừa cất, rồi vua dâng lễ thiêu và lễ tạ ơn lên Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sa-mu-ên 6:18 - Dâng tế lễ xong, Đa-vít nhân danh Chúa Hằng Hữu Vạn Quân chúc phước lành cho dân,
  • 2 Sa-mu-ên 6:19 - và phát quà cho họ, đàn ông cũng như đàn bà. Mỗi người nhận được một ổ bánh, một miếng thịt, và một bánh trái nho khô. Sau đó, mọi người về nhà.
  • 2 Sa-mu-ên 6:20 - Đa-vít cũng về nhà chúc phước lành cho gia đình mình. Mi-canh, con gái Sau-lơ, ra đón vua, mỉa mai: “Hôm nay vua Ít-ra-ên trông vẻ vang thật, ở trần trước mặt bọn nữ tì của thần dân, như một người hạ cấp vậy!”
  • 2 Sa-mu-ên 6:21 - Đa-vít trả lời: “Trước mặt Chúa Hằng Hữu, là Đấng đã bỏ cha nàng và cả hoàng tộc để chọn ta làm vua dân tộc Ít-ra-ên của Ngài, nhất định ta phải hân hoan nhảy múa.
  • 2 Sa-mu-ên 6:22 - Ta sẽ làm cho mình ra hèn mọn hơn nữa, coi thường chính mình, nhưng bọn nữ tì kia vẫn tôn trọng ta!”
  • 2 Sa-mu-ên 6:23 - Vì vậy, Mi-canh không có con cho đến ngày qua đời.
  • A-mốt 6:5 - Các ngươi ngâm nga theo nhịp đàn hạc và làm cho mình nhiều nhạc cụ mới như Đa-vít.
  • Đa-ni-ên 3:5 - Khi nào các ngươi nghe kèn, sáo, đàn tam thập lục, đàn cầm, đàn hạc, tiêu, và các nhạc khí bắt đầu cử nhạc, thì tất cả phải lập tức quỳ xuống đất và thờ lạy pho tượng vua Nê-bu-cát-nết-sa đã dựng.
  • Đa-ni-ên 3:6 - Người nào bất tuân sẽ bị xử tử lập tức, bằng cách ném vào lò lửa cháy hừng.”
  • Đa-ni-ên 3:7 - Vì vậy khi vừa nghe tiếng các nhạc khí trổi lên, các cấp lãnh đạo của các quốc gia, dân tộc đều đồng loạt quỳ xuống, thờ lạy pho tượng vàng Vua Nê-bu-cát-nết-sa đã dựng lên.
  • 1 Sử Ký 23:5 - 4.000 giữ việc gác cổng, và 4.000 ca ngợi Chúa Hằng Hữu với các nhạc khí mà ta đã chế tạo để dùng vào việc thờ phượng.”
  • 1 Sử Ký 25:1 - Đa-vít và các tướng chỉ huy quân đội cũng chỉ định người từ gia tộc A-sáp, Hê-man, và Giê-đu-thun rao truyền sứ điệp của Đức Chúa Trời bằng tiếng đàn lia, đàn hạc, và chập chõa. Danh tính và chức vụ của họ như sau:
  • 1 Sử Ký 25:2 - Các con trai của A-sáp là Xác-cua, Giô-sép, Nê-tha-nia, và A-sa-rê-la. Họ làm việc dưới quyền điều khiển của cha họ là A-sáp, người công bố sứ điệp của Đức Chúa Trời theo lệnh vua.
  • 1 Sử Ký 25:3 - Các con trai của Giê-đu-thun là Ghê-đa-lia, Xê-ri, Y-sai, Ha-sa-bia, Ma-ti-thia, và Si-mê-i. Họ làm việc dưới quyền điều khiển của cha là Giê-đu-thun, người công bố sứ điệp của Đức Chúa Trời theo đàn lia, dâng lời tạ ơn và ngợi tôn Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sử Ký 25:4 - Các con trai của Hê-man là Búc-ki-gia, Ma-tha-nia, U-xi-ên, Sê-bu-ên, Giê-ri-mốt, Ha-na-nia, Ha-na-ni, Ê-li-a-tha, Ghi-đanh-thi, Rô-mam-ti-ê-xe, Giốt-bê-ca-sa, Ma-lô-thi, Hô-thia, và Ma-ha-xi-ốt.
  • 1 Sử Ký 25:5 - Họ đều là con trai Hê-man, tiên kiến của vua. Đức Chúa Trời đã ban đặc ân cho ông được mười bốn con trai và ba con gái.
  • 1 Sử Ký 25:6 - Tất cả những người này đều ở dưới sự điều khiển của cha mình, họ lo việc ca hát tại nhà của Chúa Hằng Hữu. Nhiệm vụ của họ gồm chơi đàn chập chõa, đàn hạc, và đàn lia tại nhà của Đức Chúa Trời. A-sáp, Giê-đu-thun và Hê-man đều dưới quyền của vua.
  • 1 Sử Ký 15:10 - Từ tộc U-xi-ên, 112 người dưới quyền lãnh đạo của A-mi-na-đáp.
  • 1 Sử Ký 15:11 - Đa-vít triệu tập hai thầy tế lễ là Xa-đốc và A-bia-tha, các trưởng tộc người Lê-vi là U-ri-ên, A-sa-gia, Giô-ên, Sê-ma-gia, Ê-li-ên, và A-mi-na-đáp.
  • 1 Sử Ký 15:12 - Ông nói với họ: “Các ngươi là cấp lãnh đạo người Lê-vi. Bây giờ, hãy cùng với các anh em thanh tẩy mình, để được xứng đáng khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đến nơi ta đã chuẩn bị.
  • 1 Sử Ký 15:13 - Lần trước, vì các ngươi không làm như vậy và vì chúng ta không vâng giữ các mệnh lệnh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của chúng ta, đã truyền dạy, nên Ngài đã nổi thịnh nộ với chúng ta.”
  • 1 Sử Ký 15:14 - Vậy, các thầy tế lễ và người Lê-vi làm lễ tẩy uế, dọn mình thánh sạch để dời Hòm của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
  • 1 Sử Ký 15:15 - Các người Lê-vi dùng đòn khiêng Hòm của Đức Chúa Trời trên vai mình, đúng như lời Chúa Hằng Hữu đã truyền bảo Môi-se.
  • 1 Sử Ký 15:16 - Vua Đa-vít ra lệnh cho các nhà lãnh đạo người Lê-vi tổ chức các ca đoàn và ban nhạc. Các ca sĩ và các nhạc công hân hoan ca hát và cử nhạc vang lừng bằng đàn hạc, đàn cầm, và chập chõa.
  • 1 Sử Ký 15:17 - Người Lê-vi cử Hê-man, con Giô-ên, A-sáp, con Bê-rê-kia, và Ê-than, con Cu-sa-gia thuộc tộc Mê-ra-ri.
  • 1 Sử Ký 15:18 - Những người sau đây được chọn làm phụ tá cho họ: Xa-cha-ri, Bên, Gia-xi-ên, Sê-mi-ra-mốt, Giê-hi-ên, U-ni, Ê-li-áp, Bê-na-gia, Ma-a-xê-gia, Ma-ti-thia, Ê-li-phê-lê, Mích-nê-gia, và những người canh cửa là Ô-bết Ê-đôm, và Giê-i-ên.
  • 1 Sử Ký 15:19 - Các nhạc công Hê-man, A-sáp và Ê-than được chọn đánh chập chõa.
  • 1 Sử Ký 15:20 - Xa-cha-ri, A-xiên, Sê-mi-ra-mốt, Giê-hi-ên, U-ni, Ê-li-áp, Ma-a-xê-gia, và Bê-na-gia được chọn đệm đàn hạc.
  • 1 Sử Ký 15:21 - Ma-ti-thia, Ê-li-phê-lê, Mích-nê-gia, Ô-bết Ê-đôm, Giê-i-ên, và A-xa-ria được chọn chơi đàn cầm.
  • 1 Sử Ký 15:22 - Kê-na-nia, trưởng tộc người Lê-vi, vì có tài âm nhạc nên được cử điều khiển ban nhạc.
  • 1 Sử Ký 15:23 - Bê-rê-kia và Ên-ca-na được chọn canh giữ Hòm.
  • 1 Sử Ký 15:24 - Các Thầy Tế lễ Sê-ba-nia, Giô-sa-phát, Na-tha-na-ên, A-ma-sai, Xa-cha-ri, Bê-na-gia, và Ê-li-ê-se làm đội kèn đi đầu Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời. Ô-bết Ê-đôm và Giê-hi-gia cũng được chọn canh giữ Hòm Giao Ước.
  • 1 Sử Ký 16:42 - Họ cũng thổi kèn và đánh chập chõa, hòa tấu với dàn nhạc cử các bài thánh ca ngợi tôn Đức Chúa Trời. Các con trai của Giê-đu-thun được chỉ định giữ nhiệm vụ gác cửa.
  • 1 Sa-mu-ên 10:5 - Rồi ông sẽ đến Ghi-bê-a Ê-lô-im, nơi có đồn lính của người Phi-li-tin. Vừa đến thành này, ông sẽ gặp một đoàn tiên tri từ trên đồi cao đi xuống. Họ sẽ chơi đàn hạc, trống nhỏ, sáo, và đàn lia, họ vừa đi vừa nói tiên tri.
  • Thi Thiên 150:3 - Ca tụng Chúa bằng tiếng kèn rộn rã; ca tụng Ngài với đàn lia và đàn hạc.
  • Thi Thiên 150:4 - Ca tụng Chúa bằng trống cơm và điệu vũ, ca tụng Ngài với đàn dây và ống tiêu.
  • Thi Thiên 150:5 - Ca tụng Chúa bằng tiếng chập chõa, ca tụng Ngài với phèng la vang rền.
  • Thi Thiên 47:5 - Đức Chúa Trời ngự lên giữa tiếng reo mừng rộn rã. Chúa Hằng Hữu ngự lên trong tiếng kèn vang dội.
聖經
資源
計劃
奉獻