Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tôi nhìn lên, thấy một cuộn sách bay trên không.
- 新标点和合本 - 我又举目观看,见有一飞行的书卷。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我又举目观看,看哪,有一飞行的书卷。
- 和合本2010(神版-简体) - 我又举目观看,看哪,有一飞行的书卷。
- 当代译本 - 我又举目观看,见有书卷在飞。
- 圣经新译本 - 我又举目观看,看见有一卷飞行的书卷。
- 中文标准译本 - 我又举目观看,看哪,有一个飞行的书卷!
- 现代标点和合本 - 我又举目观看,见有一飞行的书卷。
- 和合本(拼音版) - 我又举目观看,见有一飞行的书卷。
- New International Version - I looked again, and there before me was a flying scroll.
- New International Reader's Version - I looked up again and saw a flying scroll.
- English Standard Version - Again I lifted my eyes and saw, and behold, a flying scroll!
- New Living Translation - I looked up again and saw a scroll flying through the air.
- The Message - I looked up again and saw—surprise!—a book on the wing! A book flying!
- Christian Standard Bible - I looked up again and saw a flying scroll.
- New American Standard Bible - Then I raised my eyes again and looked, and behold, there was a flying scroll.
- New King James Version - Then I turned and raised my eyes, and saw there a flying scroll.
- Amplified Bible - Again I looked up, and I saw a scroll flying in the air!
- American Standard Version - Then again I lifted up mine eyes, and saw, and, behold, a flying roll.
- King James Version - Then I turned, and lifted up mine eyes, and looked, and behold a flying roll.
- New English Translation - Then I turned to look, and there was a flying scroll!
- World English Bible - Then again I lifted up my eyes, and saw, and behold, a flying scroll.
- 新標點和合本 - 我又舉目觀看,見有一飛行的書卷。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我又舉目觀看,看哪,有一飛行的書卷。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我又舉目觀看,看哪,有一飛行的書卷。
- 當代譯本 - 我又舉目觀看,見有書卷在飛。
- 聖經新譯本 - 我又舉目觀看,看見有一卷飛行的書卷。
- 呂振中譯本 - 我又舉目觀看,見有一卷書飛行着。
- 中文標準譯本 - 我又舉目觀看,看哪,有一個飛行的書卷!
- 現代標點和合本 - 我又舉目觀看,見有一飛行的書卷。
- 文理和合譯本 - 我復舉目、見一飛卷、
- 文理委辦譯本 - 我復仰觀、見卷軸一舒、有若翻飛、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我復舉目而觀、見有一卷如飛、
- Nueva Versión Internacional - Alcé otra vez la vista, ¡y vi ante mí un rollo que volaba!
- 현대인의 성경 - 내가 다시 살펴보니 두루마리 하나가 날아가고 있었다.
- Новый Русский Перевод - Я вновь поднял глаза и вижу: передо мною летит свиток.
- Восточный перевод - Я вновь поднял глаза и вижу: передо мною летит свиток.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я вновь поднял глаза и вижу: передо мною летит свиток.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я вновь поднял глаза и вижу: передо мною летит свиток.
- La Bible du Semeur 2015 - Je levai de nouveau les yeux et je vis un rouleau manuscrit qui volait.
- リビングバイブル - また目を上げると、空中を飛んでいる巻物が見えました。
- Nova Versão Internacional - Levantei novamente os olhos, e vi diante de mim um pergaminho que voava.
- Hoffnung für alle - Als ich wieder aufblickte, sah ich eine Schriftrolle durch die Luft fliegen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพเจ้ามองดูอีกครั้งก็เห็นหนังสือม้วนบินไป
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดูเถิด ข้าพเจ้าเงยหน้าขึ้นอีก และแลเห็นหนังสือม้วนเหาะได้
Cross Reference
- Giê-rê-mi 36:1 - Năm thứ tư triều Giê-hô-gia-kim, con Giô-si-a, vua Giu-đa, Chúa Hằng Hữu ban sứ điệp này cho Giê-rê-mi:
- Giê-rê-mi 36:2 - “Hãy lấy một cuộn sách mà chép tất cả sứ điệp Ta cảnh cáo Ít-ra-ên, Giu-đa, và các nước khác. Bắt đầu sứ điệp thứ nhất từ đời Giô-si-a, và viết xuống mỗi sứ điệp cho đến ngày nay.
- Giê-rê-mi 36:3 - Có lẽ, người Giu-đa sẽ ăn năn khi nghe về mọi tai họa Ta định giáng trên chúng. Rồi Ta sẽ tha thứ gian ác và tội lỗi của chúng.”
- Giê-rê-mi 36:4 - Vậy, Giê-rê-mi gọi Ba-rúc, con Nê-ri-gia, và theo lời đọc của Giê-rê-mi về tất cả lời tiên tri mà Chúa Hằng Hữu phán bảo ông, Ba-rúc viết tất cả xuống cuộn sách.
- Giê-rê-mi 36:5 - Rồi Giê-rê-mi bảo Ba-rúc: “Tôi còn bị giam cầm và không được lên Đền Thờ.
- Giê-rê-mi 36:6 - Vậy, anh hãy đem cuộn sách này vào Đền Thờ trong ngày lễ kiêng ăn, và đọc cho dân chúng nghe sứ điệp của Chúa Hằng Hữu mà tôi vừa bảo anh ghi chép trong cuộn sách này. Hãy đọc sứ điệp này để dân chúng từ các thành Giu-đa về đền thờ dự lễ đều nghe được.
- Khải Huyền 5:1 - Tôi thấy trên tay phải Đấng ngồi trên ngai một cuộn sách ghi chép cả hai mặt, niêm phong bằng bảy ấn.
- Khải Huyền 5:2 - Tôi lại thấy một thiên sứ uy dũng lớn tiếng công bố: “Ai xứng đáng tháo ấn và mở cuộn sách này ra?”
- Khải Huyền 5:3 - Nhưng không một ai trên trời, dưới đất hay bên dưới đất có thể mở cuộn sách ra và đọc được.
- Khải Huyền 5:4 - Tôi khóc cay đắng vì không thấy ai xứng đáng mở và đọc cuộn sách này.
- Khải Huyền 5:5 - Một trong hai mươi bốn trưởng lão bảo tôi: “Đừng khóc nữa. Này, sư tử đại tộc Giu-đa, chồi lộc Đa-vít, Đấng đã toàn thắng, có thể mở cuộn sách và mở bảy ấn.”
- Khải Huyền 5:6 - Tôi nhìn thấy Chiên Con đứng trước ngai, chung quanh là bốn sinh vật và các trưởng lão. Chiên Con trông như đã bị giết, có bảy sừng và bảy mắt, là bảy vị Thần Linh của Đức Chúa Trời sai xuống khắp thế giới.
- Khải Huyền 5:7 - Chiên Con bước tới lấy cuộn sách trong tay phải Đấng ngồi trên ngai.
- Khải Huyền 5:8 - Ngài vừa lấy cuộn sách, bốn sinh vật và hai mươi bốn trưởng lão đều quỳ xuống trước mặt Chiên Con. Mỗi vị nâng một chiếc đàn hạc và một bát vàng đầy hương liệu, là những lời cầu nguyện của các thánh đồ.
- Khải Huyền 5:9 - Họ đồng hát một bài ca mới: “Ngài xứng đáng lấy cuộn sách, tháo các ấn và mở ra. Vì Ngài đã chịu chết để lấy máu mình chuộc về cho Đức Chúa Trời những người thuộc mọi dòng giống, dân tộc, và quốc gia.
- Khải Huyền 5:10 - Ngài khiến họ trở thành công dân của Vương Quốc Chúa, làm thầy tế lễ của Đức Chúa Trời. Và họ sẽ cai trị trên đất.”
- Khải Huyền 5:11 - Tôi lại nhìn và nghe tiếng hát của hàng triệu thiên sứ đứng bao quanh ngai, bốn sinh vật và các trưởng lão.
- Khải Huyền 5:12 - Các thiên sứ hát lớn tiếng: “Chiên Con đã chịu giết— đáng được uy quyền, giàu có, khôn ngoan, sức mạnh, vinh dự, vinh quang, và chúc tụng.”
- Khải Huyền 5:13 - Tôi lại nghe tất cả tạo vật trên trời, dưới đất, bên dưới đất, và trong biển đều lên tiếng: “Nguyện chúc tụng, vinh dự, vinh quang và uy quyền thuộc về Đấng ngồi trên ngai và thuộc về Chiên Con đời đời vô tận.”
- Khải Huyền 5:14 - Bốn sinh vật tung hô: “A-men!” và các trưởng lão quỳ xuống thờ lạy Chiên Con.
- Giê-rê-mi 36:27 - Sau khi vua đốt cuộn sách mà Ba-rúc đã ghi chép theo lời Giê-rê-mi, Chúa Hằng Hữu ban cho Giê-rê-mi một sứ điệp khác. Chúa phán:
- Giê-rê-mi 36:28 - “Hãy lấy một cuộn sách khác, chép lại mọi lời trong sách mà Vua Giê-hô-gia-kim đã đốt.
- Giê-rê-mi 36:29 - Sau đó nói với vua rằng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Ngươi đốt cuộn sách vì sách ghi rằng vua Ba-by-lôn sẽ tiêu diệt đất nước này, luôn cả người và vật.
- Giê-rê-mi 36:30 - Bây giờ, đây là điều Chúa Hằng Hữu phán về Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa: Nó sẽ chẳng có hậu tự nào được ngồi trên ngôi Đa-vít. Thây nó sẽ bị ném ra ngoài, phơi nắng ban ngày và dầm sương già ban đêm.
- Giê-rê-mi 36:31 - Ta sẽ hình phạt nó, dòng tộc nó, và triều thần nó vì tội lỗi của chúng nó. Ta sẽ đổ trên chúng, trên cả dân chúng Giu-đa và Giê-ru-sa-lem, tất cả tai họa mà Ta đã loan báo, vì chúng không chịu nghe lời Ta cảnh cáo.’”
- Giê-rê-mi 36:32 - Giê-rê-mi bèn lấy một cuộn sách khác và đọc lại cho thư ký của mình là Ba-rúc. Ông viết lại mọi điều trong cuộn sách mà Vua Giê-hô-gia-kim đã đốt trong lửa. Lần này, ông còn thêm nhiều chi tiết khác nữa!
- Khải Huyền 10:8 - Tiếng nói từ trời lại bảo tôi: “Đi lấy cuộn sách mở ra trên tay thiên sứ đứng trên biển và đất.”
- Khải Huyền 10:9 - Tôi đến bên thiên sứ xin cuộn sách. Thiên sứ bảo: “Ông lấy sách mà ăn! Tuy bụng thấy đắng nhưng miệng sẽ ngọt như mật!”
- Khải Huyền 10:10 - Tôi lấy sách khỏi tay thiên sứ, và tôi ăn! Nó ngọt như mật trong miệng tôi, nhưng khi nuốt vào, thấy đắng trong bụng.
- Khải Huyền 10:11 - Rồi tôi được bảo: “Ông còn phải nói tiên tri về nhiều dân tộc, quốc gia, ngôn ngữ, và vua chúa.”
- Giê-rê-mi 36:20 - Rồi các quan chức giấu cuộn sách trong phòng của Thư ký Ê-li-sa-ma, rồi vào cung tâu lại với vua chuyện vừa xảy ra.
- Giê-rê-mi 36:21 - Vua sai Giê-hu-đi lấy cuộn sách. Giê-hu-đi mang sách về từ phòng của Thư ký Ê-li-sa-ma và đọc cho vua nghe cũng như các quần thần túc trực quanh vua.
- Giê-rê-mi 36:22 - Lúc ấy vào cuối mùa thu, vua đang ngồi trong cung mùa đông, trước lò sưởi.
- Giê-rê-mi 36:23 - Mỗi lần Giê-hu-đi đọc xong ba hay bốn cột, thì vua lấy con dao và cắt phần giấy đó. Vua ném nó vào lửa, hết phần này đến phần khác, cho đến khi cả cuộn sách bị thiêu rụi.
- Giê-rê-mi 36:24 - Cả vua lẫn quần thần đều không tỏ vẻ lo sợ hoặc ăn năn về những điều đã nghe.
- Ê-xê-chi-ên 2:9 - Rồi tôi thấy một bàn tay đưa ra về phía tôi. Tay cầm một cuộn sách,
- Ê-xê-chi-ên 2:10 - đã được Ngài mở ra. Tôi thấy cả hai mặt đầy những bài ca tang chế, những lời kêu than, và lời công bố về sự chết chóc.
- Y-sai 8:1 - Chúa Hằng Hữu phán với tôi: “Hãy làm một tấm bảng lớn và viết rõ tên này lên đó: Ma-he-sa-lan-hát-ba (nghĩa là: Mau cướp giật! Chiếm đoạt nhanh đi!)”.
- Khải Huyền 10:2 - Thiên sứ cầm trên tay một cuốn sách mở ra, đặt chân phải trên biển, chân trái trên đất,
- Xa-cha-ri 5:2 - Thiên sứ hỏi tôi: “Ông thấy gì?” Tôi đáp: “Một cuộn sách đang bay, bề dài sách ấy 9 mét và bề ngang 4,5 mét. ”