Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - “Tay Xô-rô-ba-bên đặt móng Đền Thờ này, tay ấy sẽ hoàn tất công tác. Và ngươi sẽ biết rằng sứ điệp này đến từ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
- 新标点和合本 - “所罗巴伯的手立了这殿的根基,他的手也必完成这工,你就知道万军之耶和华差遣我到你们这里来了。
- 和合本2010(上帝版-简体) - “所罗巴伯的手立了这殿的根基,他的手也必完成这工,你就知道万军之耶和华差遣我到你们这里。
- 和合本2010(神版-简体) - “所罗巴伯的手立了这殿的根基,他的手也必完成这工,你就知道万军之耶和华差遣我到你们这里。
- 当代译本 - “所罗巴伯的手已经奠立这殿的根基,他的手也必完成这项工程。那时你便知道,是万军之耶和华差遣我到你们这里来的。
- 圣经新译本 - “所罗巴伯的手奠立了这殿的根基,他的手也必完成这工;这样,你就知道万军之耶和华差遣了我到你们这里来。
- 中文标准译本 - “所罗巴伯的手奠定了这殿的根基,他的手也必完成这工。”这样你就知道:万军之耶和华派遣了我到你们这里。
- 现代标点和合本 - “所罗巴伯的手立了这殿的根基,他的手也必完成这工,你就知道万军之耶和华差遣我到你们这里来了。
- 和合本(拼音版) - “所罗巴伯的手立了这殿的根基,他的手也必完成这工。你就知道万军之耶和华差遣我到你们这里来了。
- New International Version - “The hands of Zerubbabel have laid the foundation of this temple; his hands will also complete it. Then you will know that the Lord Almighty has sent me to you.
- New International Reader's Version - “The hands of Zerubbabel have laid the foundation of this temple. His hands will also complete it. Then you will know that the Lord who rules over all has sent me to you.
- English Standard Version - “The hands of Zerubbabel have laid the foundation of this house; his hands shall also complete it. Then you will know that the Lord of hosts has sent me to you.
- New Living Translation - “Zerubbabel is the one who laid the foundation of this Temple, and he will complete it. Then you will know that the Lord of Heaven’s Armies has sent me.
- Christian Standard Bible - “Zerubbabel’s hands have laid the foundation of this house, and his hands will complete it. Then you will know that the Lord of Armies has sent me to you.
- New American Standard Bible - “The hands of Zerubbabel have laid the foundation of this house, and his hands will finish it. Then you will know that the Lord of armies has sent me to you.
- New King James Version - “The hands of Zerubbabel Have laid the foundation of this temple; His hands shall also finish it. Then you will know That the Lord of hosts has sent Me to you.
- Amplified Bible - “The hands of Zerubbabel have laid the foundations of this house, and his hands will finish it. Then you will know (recognize, understand fully) that the Lord of hosts has sent me [as His messenger] to you.
- American Standard Version - The hands of Zerubbabel have laid the foundation of this house; his hands shall also finish it; and thou shalt know that Jehovah of hosts hath sent me unto you.
- King James Version - The hands of Zerubbabel have laid the foundation of this house; his hands shall also finish it; and thou shalt know that the Lord of hosts hath sent me unto you.
- New English Translation - “The hands of Zerubbabel have laid the foundations of this temple, and his hands will complete it.” Then you will know that the Lord who rules over all has sent me to you.
- World English Bible - “The hands of Zerubbabel have laid the foundation of this house. His hands shall also finish it; and you will know that Yahweh of Armies has sent me to you.
- 新標點和合本 - 「所羅巴伯的手立了這殿的根基,他的手也必完成這工,你就知道萬軍之耶和華差遣我到你們這裏來了。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 「所羅巴伯的手立了這殿的根基,他的手也必完成這工,你就知道萬軍之耶和華差遣我到你們這裏。
- 和合本2010(神版-繁體) - 「所羅巴伯的手立了這殿的根基,他的手也必完成這工,你就知道萬軍之耶和華差遣我到你們這裏。
- 當代譯本 - 「所羅巴伯的手已經奠立這殿的根基,他的手也必完成這項工程。那時你便知道,是萬軍之耶和華差遣我到你們這裡來的。
- 聖經新譯本 - “所羅巴伯的手奠立了這殿的根基,他的手也必完成這工;這樣,你就知道萬軍之耶和華差遣了我到你們這裡來。
- 呂振中譯本 - 「 所羅巴伯 的手奠定了這殿的根基,他的手也必了截了這工程;那時你就知道是萬軍之永恆主差遣了我到你們這裏來的。
- 中文標準譯本 - 「所羅巴伯的手奠定了這殿的根基,他的手也必完成這工。」這樣你就知道:萬軍之耶和華派遣了我到你們這裡。
- 現代標點和合本 - 「所羅巴伯的手立了這殿的根基,他的手也必完成這工,你就知道萬軍之耶和華差遣我到你們這裡來了。
- 文理和合譯本 - 所羅巴伯之手、既奠此室之基、其手亦必竣厥工、如是、爾則知萬軍之耶和華遣我就爾、
- 文理委辦譯本 - 所羅把伯築此殿之基、彼必竣其工、使爾知萬有之主耶和華、遣我涖臨爾境、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 所羅巴伯 之手、築此殿基、其手必竣其工、爾則知萬有之主遣我就爾、
- Nueva Versión Internacional - «Zorobabel ha puesto los cimientos de este templo, y él mismo terminará de construirlo. ¡Así sabrán que me ha enviado a ustedes el Señor Todopoderoso!
- 현대인의 성경 - “스룹바벨이 이 성전의 기초를 놓았으므로 그가 그것을 완성할 것이다. 이런 일이 일어나면 이것이 전능한 나 여호와의 말임을 네가 알게 될 것이다.
- Новый Русский Перевод - – Руками Зоровавеля заложено основание этого дома ; его же руки и завершат его. Тогда ты узнаешь, что Господь Сил послал Меня к вам.
- Восточный перевод - – Руками Зоровавеля заложено основание этого храма ; его же руки и завершат его. Тогда ты узнаешь, что Вечный, Повелитель Сил, послал Меня к вам.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Руками Зоровавеля заложено основание этого храма ; его же руки и завершат его. Тогда ты узнаешь, что Вечный, Повелитель Сил, послал Меня к вам.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Руками Зоровавеля заложено основание этого храма ; его же руки и завершат его. Тогда ты узнаешь, что Вечный, Повелитель Сил, послал Меня к вам.
- La Bible du Semeur 2015 - Zorobabel a posé de ses mains les fondations de ce temple et il en achèvera lui-même la reconstruction . Alors vous saurez que le Seigneur des armées célestes m’a envoyé vers vous.
- リビングバイブル - 「ゼルバベルは神殿の土台を据え、それを完成させる。その時あなたは、これらのことばが全能の主である神からのものであったことを知る。
- Nova Versão Internacional - “As mãos de Zorobabel colocaram os fundamentos deste templo; suas mãos também o terminarão. Assim saberão que o Senhor dos Exércitos me enviou a vocês.
- Hoffnung für alle - »Serubbabel hat den Grundstein zu diesem Tempel gelegt, und er wird den Bau auch vollenden! Wer über die kleinen Anfänge enttäuscht war, der wird sich noch von Herzen freuen, wenn er den Schlussstein in Serubbabels Hand sieht!« Wenn dies eintrifft, werdet ihr erkennen, dass der Herr, der allmächtige Gott, mich zu euch gesandt hat.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “เศรุบบาเบลได้ลงมือวางฐานรากของพระวิหารแห่งนี้ และมือของเขาจะสร้างจนสำเร็จ แล้วเจ้าจะรู้ว่าพระยาห์เวห์ผู้ทรงฤทธิ์ได้ทรงส่งเรามาหาพวกเจ้า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “เศรุบบาเบลได้วางฐานรากของพระวิหารนี้ และเขาจะเป็นผู้สร้างให้เสร็จ แล้วท่านจะทราบว่าพระผู้เป็นเจ้าจอมโยธาได้ส่งเรามา
Cross Reference
- Ma-thi-ơ 16:18 - Giờ đây, Ta sẽ gọi con là Phi-e-rơ (nghĩa là ‘đá’), Ta sẽ xây dựng Hội Thánh Ta trên vầng đá này, quyền lực của hỏa ngục không thắng nổi Hội Thánh đó.
- Giăng 17:21 - Xin Cha cho các môn đệ mới cũ đều hợp nhất, cũng như Cha và Con là một—Cha ở trong Con, thưa Cha, và Con ở trong Cha. Để họ ở trong Chúng Ta, rồi nhân loại sẽ tin rằng Cha đã sai Con.
- Xa-cha-ri 2:8 - Sau khi bày tỏ vinh quang, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sai tôi đến những quốc gia đã cướp bóc anh em. Vì Chúa phán: “Ai đụng đến các ngươi tức đụng đến con ngươi mắt Ngài.
- Xa-cha-ri 2:9 - Ta sẽ ra tay trừng trị các nước ấy. Hàng đầy tớ sẽ đứng lên bóc lột chủ.” Lúc ấy, anh em sẽ biết chính Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã sai tôi.
- Y-sai 48:16 - Hãy đến gần Ta và nghe điều này. Từ lúc bắt đầu, Ta đã cho con biết thật rõ ràng việc sẽ xảy ra.” Và bây giờ Chúa Hằng Hữu Chí Cao và Thần Ngài đã sai tôi đến trong sứ điệp này.
- Giăng 3:17 - Đức Chúa Trời sai Con Ngài xuống thế không phải để phán xét, nhưng để nhờ Ngài mà loài người được cứu.
- Xa-cha-ri 2:11 - Ngày ấy, nhiều quốc gia sẽ trở về với Chúa Hằng Hữu, và họ cũng được làm dân Ta. Ta sẽ ở giữa các ngươi, và các ngươi sẽ biết chính Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã sai Ta đến.
- Xa-cha-ri 6:15 - Dân chúng từ những nơi xa sẽ đến lo giúp việc xây cất Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Khi ấy, anh chị em sẽ biết chính Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã sai tôi truyền sứ điệp này. Nếu anh chị em cẩn trọng tuân hành mệnh lệnh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, thì những điều này sẽ được ứng nghiệm.
- Hê-bơ-rơ 12:2 - Chúng ta cứ nhìn chăm Chúa Giê-xu, là căn nguyên và cứu cánh của đức tin. Nhằm vào niềm vui tối hậu, Chúa đã kiên nhẫn vác cây thập tự, xem thường sỉ nhục và hiện nay ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời.
- Giăng 5:36 - Nhưng Ta còn có bằng chứng cao trọng hơn lời chứng của Giăng—sự giảng dạy của Ta và phép lạ của Ta. Cha đã giao những việc cho Ta thực hiện, và các việc ấy chứng tỏ Cha đã sai Ta.
- Giăng 5:37 - Chính Cha cũng làm chứng cho Ta. Các ông chẳng hề nghe tiếng phán của Ngài, cũng chưa bao giờ nhìn thấy mặt Ngài,
- E-xơ-ra 3:8 - Công cuộc kiến trúc Đền Thờ của Đức Chúa Trời thực sự bắt đầu vào tháng hai, hai năm sau khi họ trở về Giê-ru-sa-lem. Mọi người đều bắt tay vào việc, từ Xô-rô-ba-bên, con Sa-anh-thi-ên, Giê-sua, con Giô-xa-đác, với các anh em thầy tế lễ, và người Lê-vi, cùng tất cả những người Ít-ra-ên đã hồi hương. Những người Lê-vi từ hai mươi tuổi trở lên được chỉ định trông coi thợ làm việc.
- E-xơ-ra 3:9 - Còn Giê-sua với các con và anh em ông, Cát-mi-ên và các con, con cháu Giu-đa, con cháu Hê-na-đát và bà con ông là người Lê-vi đều cùng chịu trách nhiệm tổng quát điều hành công cuộc tái thiết đền thờ của Đức Chúa Trời.
- E-xơ-ra 3:10 - Khi đặt nền Đền Thờ của Đức Chúa Trời, các thầy tế lễ mặc lễ phục đứng thổi kèn; người Lê-vi thuộc dòng A-sáp đánh chập chõa tôn vinh Chúa Hằng Hữu theo nghi thức đã được Vua Đa-vít quy định.
- E-xơ-ra 3:11 - Họ hát đối đáp để tôn vinh, cảm tạ Chúa Hằng Hữu: “Chúa là thiện mỹ! Ngài thương yêu Ít-ra-ên đến muôn đời!” Rồi toàn dân đồng thanh reo lớn lên, tôn vinh Chúa Hằng Hữu vì nền móng Đền Thờ Chúa Hằng Hữu đã đặt.
- E-xơ-ra 3:12 - Nhưng có nhiều thầy tế lễ, người Lê-vi, trưởng tộc, và những bậc lão thành đã từng thấy Đền Thờ trước kia trên nền cũ, đó mới chính thật là Đền Thờ theo mắt họ, khóc lớn tiếng, trong khi nhiều người khác reo lớn tiếng vui mừng.
- E-xơ-ra 3:13 - Cho nên người ta không thể phân biệt tiếng reo vui với tiếng khóc, vì dân chúng kêu lớn tiếng, từ xa vẫn nghe được.
- Giăng 8:16 - Nhưng nếu cần phê phán, Ta luôn luôn xét xử đúng sự thật, vì Cha là Đấng sai Ta xuống trần gian vẫn ở với Ta.
- Giăng 8:17 - Theo luật các ông, lời chứng giống nhau của hai người được nhận là xác thực.
- Giăng 8:18 - Ta làm chứng và Cha là Đấng sai Ta cũng làm chứng cho Ta.”
- Xa-cha-ri 6:12 - Hãy nói với người như sau: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Một người tên là Chồi Nhánh mọc ra từ chỗ mình sẽ cất Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
- Xa-cha-ri 6:13 - Phải, Người sẽ xây Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Người sẽ được tôn trọng, ngồi cai trị trên ngai, đồng thời làm Vua và Thầy Tế Lễ. Sự hòa hợp giữa hai chức vị sẽ tuyệt hảo.’
- E-xơ-ra 5:16 - Sết-ba-xa đến Giê-ru-sa-lem, đặt nền Đền Thờ Đức Chúa Trời. Từ đó đến nay, công trình xây cất tiếp tục nhưng vẫn chưa hoàn tất.’
- E-xơ-ra 6:14 - Vì thế, các trưởng lão Giu-đa tiếp tục xây cất đền thờ tốt đẹp, đúng như lời các Tiên tri A-gai và Xa-cha-ri, con Y-đô. Họ thực hiện công tác theo mệnh lệnh của Đức Chúa Trời Ít-ra-ên và sắc lệnh của các vua Ba Tư là Si-ru, Đa-ri-út, và Ạt-ta-xét-xe.
- E-xơ-ra 6:15 - Ngày mùng ba tháng A-đa, vào năm thứ sáu triều Đa-ri-út, công cuộc xây cất hoàn tất.