Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ngày ấy, Ta sẽ làm cho các gia tộc nhà Giu-đa như lửa bên đống củi, như đuốc cháy bên bó lúa; họ sẽ thiêu hủy các dân tộc chung quanh, bên phải và bên trái, trong khi Giê-ru-sa-lem vẫn an toàn.
- 新标点和合本 - “那日,我必使犹大的族长如火盆在木柴中,又如火把在禾捆里;他们必左右烧灭四围列国的民。耶路撒冷人必仍住本处,就是耶路撒冷。
- 和合本2010(上帝版-简体) - “那日,我必使犹大的族长如柴堆中的火盆,又如禾捆里的火把;他们必左右吞灭四围列国的百姓。耶路撒冷却仍屹立在本处,仍在耶路撒冷!
- 和合本2010(神版-简体) - “那日,我必使犹大的族长如柴堆中的火盆,又如禾捆里的火把;他们必左右吞灭四围列国的百姓。耶路撒冷却仍屹立在本处,仍在耶路撒冷!
- 当代译本 - “到那天,我必使犹大的族长像木柴中的火盆,像禾捆中的火把,吞噬左右四围的列邦,但耶路撒冷人必仍在原处,仍在耶路撒冷城安居。
- 圣经新译本 - “到那日,我必使犹大的族长好像木柴中的火盆,又好像禾捆中的火把;他们必向左右吞灭周围的万族,但耶路撒冷的人必仍在城中原处安居。
- 中文标准译本 - 到那日,我必使犹大的族长们像木柴中的火盆,又像禾捆中燃烧的火把;他们将向左向右吞噬四围所有的民族,但耶路撒冷的居民仍在耶路撒冷自己的地方居住。
- 现代标点和合本 - 那日,我必使犹大的族长如火盆在木柴中,又如火把在禾捆里,他们必左右烧灭四围列国的民。耶路撒冷人必仍住本处,就是耶路撒冷。
- 和合本(拼音版) - “那日,我必使犹大的族长如火盆在木柴中,又如火把在禾捆里。他们必左右烧灭四围列国的民。耶路撒冷人必仍住本处,就是耶路撒冷。
- New International Version - “On that day I will make the clans of Judah like a firepot in a woodpile, like a flaming torch among sheaves. They will consume all the surrounding peoples right and left, but Jerusalem will remain intact in her place.
- New International Reader's Version - “At that time Judah’s family groups will be like a fire pot in a pile of wood. They will be like a burning torch among bundles of grain. They will destroy all the surrounding nations on every side. But Jerusalem will remain unharmed in its place.
- English Standard Version - “On that day I will make the clans of Judah like a blazing pot in the midst of wood, like a flaming torch among sheaves. And they shall devour to the right and to the left all the surrounding peoples, while Jerusalem shall again be inhabited in its place, in Jerusalem.
- New Living Translation - “On that day I will make the clans of Judah like a flame that sets a woodpile ablaze or like a burning torch among sheaves of grain. They will burn up all the neighboring nations right and left, while the people living in Jerusalem remain secure.
- The Message - “On the Big Day, I’ll turn the families of Judah into something like a burning match in a tinder-dry forest, like a fiercely flaming torch in a barn full of hay. They’ll burn up everything and everyone in sight—people to the right, people to the left—while Jerusalem fills up with people moving in and making themselves at home—home again in Jerusalem.
- Christian Standard Bible - On that day I will make the leaders of Judah like a firepot in a woodpile, like a flaming torch among sheaves; they will consume all the peoples around them on the right and the left, while Jerusalem continues to be inhabited on its site, in Jerusalem.
- New American Standard Bible - “On that day I will make the clans of Judah like a firepot among pieces of wood and a flaming torch among sheaves, so they will consume on the right and on the left all the surrounding peoples, while the inhabitants of Jerusalem again live on their own sites in Jerusalem.
- New King James Version - In that day I will make the governors of Judah like a firepan in the woodpile, and like a fiery torch in the sheaves; they shall devour all the surrounding peoples on the right hand and on the left, but Jerusalem shall be inhabited again in her own place—Jerusalem.
- Amplified Bible - “In that day I will make the clans of Judah like a firepot in a woodpile, and like a flaming torch among sheaves [of grain]. They will devour all the surrounding peoples on the right hand and on the left; and the people of Jerusalem will again live [securely] in their own place, in Jerusalem.
- American Standard Version - In that day will I make the chieftains of Judah like a pan of fire among wood, and like a flaming torch among sheaves; and they shall devour all the peoples round about, on the right hand and on the left; and they of Jerusalem shall yet again dwell in their own place, even in Jerusalem.
- King James Version - In that day will I make the governors of Judah like an hearth of fire among the wood, and like a torch of fire in a sheaf; and they shall devour all the people round about, on the right hand and on the left: and Jerusalem shall be inhabited again in her own place, even in Jerusalem.
- New English Translation - On that day I will make the leaders of Judah like an igniter among sticks and a burning torch among sheaves, and they will burn up all the surrounding nations right and left. Then the people of Jerusalem will settle once more in their place, the city of Jerusalem.
- World English Bible - In that day I will make the chieftains of Judah like a pan of fire among wood, and like a flaming torch among sheaves; and they will devour all the surrounding peoples, on the right hand and on the left; and Jerusalem will yet again dwell in their own place, even in Jerusalem.
- 新標點和合本 - 「那日,我必使猶大的族長如火盆在木柴中,又如火把在禾捆裏;他們必左右燒滅四圍列國的民。耶路撒冷人必仍住本處,就是耶路撒冷。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 「那日,我必使猶大的族長如柴堆中的火盆,又如禾捆裏的火把;他們必左右吞滅四圍列國的百姓。耶路撒冷卻仍屹立在本處,仍在耶路撒冷!
- 和合本2010(神版-繁體) - 「那日,我必使猶大的族長如柴堆中的火盆,又如禾捆裏的火把;他們必左右吞滅四圍列國的百姓。耶路撒冷卻仍屹立在本處,仍在耶路撒冷!
- 當代譯本 - 「到那天,我必使猶大的族長像木柴中的火盆,像禾捆中的火把,吞噬左右四圍的列邦,但耶路撒冷人必仍在原處,仍在耶路撒冷城安居。
- 聖經新譯本 - “到那日,我必使猶大的族長好像木柴中的火盆,又好像禾捆中的火把;他們必向左右吞滅周圍的萬族,但耶路撒冷的人必仍在城中原處安居。
- 呂振中譯本 - 『當那日、我必使 猶大 族系如火盆在木柴中,如火把在禾捆裏;他們必向右延燒、向左延燒、燬滅四圍列族之民;而 耶路撒冷 則必仍居其本處、平平安安 。
- 中文標準譯本 - 到那日,我必使猶大的族長們像木柴中的火盆,又像禾捆中燃燒的火把;他們將向左向右吞噬四圍所有的民族,但耶路撒冷的居民仍在耶路撒冷自己的地方居住。
- 現代標點和合本 - 那日,我必使猶大的族長如火盆在木柴中,又如火把在禾捆裡,他們必左右燒滅四圍列國的民。耶路撒冷人必仍住本處,就是耶路撒冷。
- 文理和合譯本 - 是日我使猶大族長、若火盆之在柴薪、若火炬之在禾束、必左右焚燬四周之邦、耶路撒冷之民、仍居其所耶路撒冷、
- 文理委辦譯本 - 當是日、我必使猶大牧伯、若火之焚采薪、若炬之熱禾束、四周左右、必為所燬、耶路撒冷之民、將仍居其邑、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 當是日我必使 猶大 諸牧伯、若火爐 火爐原文作火盆 在薪柴中、若火炬在禾束間、於左於右燬四圍之異邦人、 於左於右燬四圍之異邦人或作燬四圍之異邦人於左於右 耶路撒冷 居民、將仍居其邑 耶路撒冷 、
- Nueva Versión Internacional - »En aquel día convertiré a los jefes de Judá en un brasero ardiente dentro de un bosque, en una antorcha encendida entre las gavillas. A diestra y a siniestra devorarán a todos los pueblos vecinos, pero Jerusalén misma volverá a ser habitada.
- 현대인의 성경 - “그 날에 내가 유다의 지도자들을 나무 가운데 있는 화로와 같게 하고 곡식단 사이에 있는 횃불과 같게 하겠다. 그들이 그 좌우에 둘러싼 모든 민족을 소멸할 것이다. 그러나 예루살렘 주민들은 그 곳 예루살렘에 그대로 머물러 있을 것이다.
- Новый Русский Перевод - В тот день Я сделаю вождей Иудеи горящей жаровней среди дров, пламенеющим факелом среди снопов. Они будут пожирать все народы вокруг – направо и налево, а Иерусалим снова будет заселен на прежнем месте.
- Восточный перевод - В тот день Я сделаю вождей Иудеи горящей жаровней среди дров, пламенеющим факелом среди снопов. Они будут пожирать все народы вокруг – направо и налево, а Иерусалим снова будет заселён на прежнем месте.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - В тот день Я сделаю вождей Иудеи горящей жаровней среди дров, пламенеющим факелом среди снопов. Они будут пожирать все народы вокруг – направо и налево, а Иерусалим снова будет заселён на прежнем месте.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - В тот день Я сделаю вождей Иудеи горящей жаровней среди дров, пламенеющим факелом среди снопов. Они будут пожирать все народы вокруг – направо и налево, а Иерусалим снова будет заселён на прежнем месте.
- La Bible du Semeur 2015 - En ce jour-là, je ferai des chefs de Juda un foyer d’incendie dans un tas de bois, une torche enflammée dans un grand tas de foin, et ils consumeront à leur droite et à leur gauche les peuples d’alentour. Et Jérusalem restera installée à sa place.
- リビングバイブル - その日、わたしはユダ部族を、森を燃え立たせる小さな炎のように、わらの束の間にあるマッチのようにする。彼らは、右も左も近隣の国々を焼き尽くすが、エルサレムは動かされずにいる。
- Nova Versão Internacional - “Naquele dia, farei que os líderes de Judá sejam semelhantes a um braseiro no meio de um monte de lenha, como uma tocha incandescente entre gravetos. Eles consumirão à direita e à esquerda todos os povos ao redor, mas Jerusalém permanecerá intacta em seu lugar.
- Hoffnung für alle - An jenem Tag mache ich Judas Anführer für ihre Feinde zu einer Schale voll glühender Kohlen, die mitten in einem Holzhaufen steht. So wie eine brennende Fackel Stroh in Flammen aufgehen lässt, so werden sie die feindlichen Völker zu allen Seiten vernichten. Jerusalem aber bleibt unversehrt an seinem Ort bestehen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “ในวันนั้นเราจะทำให้บรรดาผู้นำยูดาห์เป็นดั่งไฟร้อนแดงกลางกองฟืน และเหมือนคบไฟลุกโชนกลางฟ่อนข้าว จะเผาผลาญชนชาติทั้งปวงที่อยู่ล้อมรอบทั้งซ้ายขวา ส่วนเยรูซาเล็มจะตั้งมั่นคงไม่ขยับเขยื้อน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ในวันนั้น เราจะทำให้บรรดาผู้นำของยูดาห์เป็นเหมือนหม้อที่ร้อนดั่งเพลิงในกองถ่าน เหมือนคบไฟลุกฟางข้าว และเขาจะปราบประชาชนทั้งปวงที่อยู่รอบด้านทั้งซ้ายและขวา ขณะที่เยรูซาเล็มจะมีผู้อยู่อาศัยในที่ของตนอย่างมั่นคง
Cross Reference
- Xa-cha-ri 11:1 - Li-ban ơi, mở rộng cửa cho lửa thiêu sạch vườn bá hương.
- 2 Cô-rinh-tô 6:7 - Chúng tôi chỉ nói lời chân thật, sử dụng quyền năng Đức Chúa Trời, với khí giới tiến công, phòng thủ của người công chính.
- Khải Huyền 20:9 - Chúng kéo quân tràn ngập khắp đất, bao vây dân Chúa và thành phố Ngài yêu quý. Nhưng lửa từ trời rơi xuống tiêu diệt đạo quân xâm lăng.
- Khải Huyền 19:19 - Tôi thấy con thú, các vua thế gian và quân đội của họ tập trung giao chiến với Đấng cưỡi ngựa và quân đội Ngài.
- Khải Huyền 19:20 - Nhưng con thú bị bắt cùng với tiên tri giả, là kẻ đã thực hiện nhiều phép lạ trước mặt con thú, để lừa gạt những người mang dấu hiệu con thú và thờ lạy tượng nó. Cả hai đều bị bỏ sống vào hồ lửa và diêm sinh đang bốc cháy.
- Xa-cha-ri 1:16 - ‘Cho nên, đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Ta sẽ trở lại với Giê-ru-sa-lem với lòng thương xót. Đền Thờ Ta sẽ được xây lại, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán, và dây chuẩn mực sẽ giăng trên thành Giê-ru-sa-lem.’
- Xa-cha-ri 2:12 - Giu-đa sẽ là phần cơ nghiệp của Chúa Hằng Hữu trong đất thánh, vì một lần nữa, Ngài sẽ chọn Giê-ru-sa-lem.
- Mi-ca 5:5 - Và Người sẽ đem lại hòa bình. Khi quân A-sy-ri xâm lăng đất nước, và đi ngang qua các cung đền, chúng ta sẽ cử bảy người chăn chúng ta, và tám lãnh đạo hướng dẫn chúng ta.
- Mi-ca 5:6 - Họ sẽ cai trị A-sy-ri bằng gươm và tiến vào lãnh thổ của Nim-rốt. Người giải cứu chúng ta khỏi quân A-sy-ri khi chúng xâm lăng dày xéo quê hương chúng ta.
- Mi-ca 5:7 - Lúc ấy, dân sống sót của Ít-ra-ên sẽ ở giữa nhiều dân tộc khác. Họ như sương móc từ Chúa Hằng Hữu, hay như mưa rơi trên cỏ, chẳng trông cậy vào loài người, cũng chẳng mong đợi một ai.
- Mi-ca 5:8 - Dân sống sót của Ít-ra-ên sẽ ở giữa các nước. Họ sẽ ở giữa nhiều dân như sư tử giữa các thú rừng, như sư tử tơ giữa bầy chiên và bầy dê, nó sẽ chà đạp và cắn xé trên đường nó đi, nếu không có người giải cứu.
- Thi Thiên 149:6 - Hãy dùng môi miệng tung hô Đức Chúa Trời, tay cầm gươm hai lưỡi—
- Thi Thiên 149:7 - để báo thù các nước và hình phạt các dân tộc,
- Thi Thiên 149:8 - dùng xích trói các vua và còng tay bọn quý tộc,
- Thi Thiên 149:9 - thi hành bản án đã được ghi. Đó là vinh quang cho các người thánh của Chúa. Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu!
- Mi-ca 4:13 - Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy vùng dậy đạp lúa, hỡi Giê-ru-sa-lem! Ta sẽ ban cho ngươi sừng bằng sắt và vó bằng đồng, ngươi sẽ đánh tan nhiều dân tộc. Ngươi sẽ đem chiến lợi phẩm dâng lên Chúa Hằng Hữu, và của cải họ cho Chúa Hằng Hữu của cả hoàn vũ.”
- Đa-ni-ên 2:34 - Vua nhìn chăm pho tượng ấy cho đến khi một Tảng Đá siêu nhiên đập vào bàn chân tượng bằng sắt trộn đất sét, làm cho tượng đổ nát tan tành.
- Đa-ni-ên 2:35 - Sắt, đất sét, đồng, bạc, và vàng đều bị nghiền nát cả và biến thành như trấu trong sân đạp lúa mùa hè, bị trận gió đùa đi mất tăm. Tảng Đá đã đập vỡ pho tượng biến thành một ngọn núi lớn, đầy dẫy khắp địa cầu.
- Xa-cha-ri 8:3 - Chúa Hằng Hữu phán: Ta sẽ trở lại Núi Si-ôn, và Ta sẽ ngự trị giữa Giê-ru-sa-lem. Rồi Giê-ru-sa-lem sẽ được gọi là Thành Chân Lý; núi của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sẽ được gọi là Núi Thánh.
- Xa-cha-ri 8:4 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Giê-ru-sa-lem sẽ lại thấy cảnh ông già bà cả chống gậy đi ngoài đường phố,
- Xa-cha-ri 8:5 - trẻ con chơi đùa khắp các ngả đường.
- Xa-cha-ri 14:10 - Toàn lãnh thổ, từ Ghê-ba đến Rim-môn, phía nam Giê-ru-sa-lem, sẽ biến thành một đồng bằng. Còn Giê-ru-sa-lem vẫn duy trì vị trí trên cao, ranh giới chạy dài từ Cổng Bên-gia-min đến cổng cũ và Cổng Góc, rồi từ Tháp Ha-na-nên đến nhà ép rượu của vua.
- Xa-cha-ri 14:11 - Người ta sẽ ở yên ổn trong Giê-ru-sa-lem, vì thành này không còn bị hủy phá nữa.
- Đa-ni-ên 2:44 - Trong đời các vua và lãnh tụ sau cùng đó, Đức Chúa Trời trên trời sẽ thiết lập vương quốc là nước đời đời không bao giờ sụp đổ, hoặc bại trận. Vương quốc Chúa sẽ đánh tan và tiêu diệt các đế quốc và quốc gia trên thế giới. Vương quốc ấy sẽ trường tồn bất diệt.
- Đa-ni-ên 2:45 - Đó là ý nghĩa của Tảng Đá siêu nhiên không do bàn tay người đục ra. Tảng Đá vô địch đã nghiền nát sắt, đồng, đất sét, bạc, và vàng. Đức Chúa Trời Vĩ Đại đã tiết lộ cho vua biết tương lai. Tôi thuật giấc mộng này đúng y sự thật thế nào thì lời giải thích cũng hoàn toàn chính xác thể ấy!”
- Giê-rê-mi 31:38 - Chúa Hằng Hữu phán: “Sắp đến ngày cả Giê-ru-sa-lem sẽ được tái thiết cho Ta, từ Tháp Ha-na-nên đến Cổng Góc.
- Giê-rê-mi 31:39 - Dây đo sẽ được kéo dài từ đồi Ga-rép đến Gô-a.
- Giê-rê-mi 31:40 - Khắp cả đất—kể cả khu mộ địa và khu đổ rác trong thung lũng, tất cả cánh đồng chạy dài đến Thung Lũng Kít-rôn và đến tận Cổng Ngựa về phía đông—sẽ được thánh hóa cho Chúa Hằng Hữu. Thành này sẽ chẳng bao giờ bị chiếm đóng hay tiêu diệt nữa.”
- Xa-cha-ri 9:15 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân bảo vệ dân Ngài, họ sẽ tiêu hủy, giẫm nát quân địch. Họ sẽ uống máu địch như uống rượu. Họ được đầy tràn như bát nước, như góc bàn thờ đẫm nước.
- Giê-rê-mi 30:18 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Đến ngày Ta cho Ít-ra-ên hồi hương từ xứ lưu đày và phục hồi thân phận của họ, Giê-ru-sa-lem sẽ được tái thiết trên đống hoang tàn đổ nát, và các cung điện sẽ dựng lên như ngày xưa.
- Ê-xê-chi-ên 48:30 - “Đây sẽ là những lối ra của thành: Bắt đầu trên tường thành phía bắc, dài 2.400 mét,
- Ê-xê-chi-ên 48:31 - có ba cổng, mỗi cổng được đặt tên của một đại tộc Ít-ra-ên. Cổng thứ nhất tên Ru-bên, cổng thứ hai là Giu-đa, và cổng thứ ba là Lê-vi.
- Ê-xê-chi-ên 48:32 - Trên tường thành phía đông, dài 2.400 mét, các cổng được đặt tên là Giô-sép, Bên-gia-min, và Đan.
- Ê-xê-chi-ên 48:33 - Trên tường thành phía nam, cũng dài 2.400 mét, tên các cổng là Si-mê-ôn, Y-sa-ca, và Sa-bu-luân.
- Ê-xê-chi-ên 48:34 - Và trên tường thành phía tây, cũng dài 2.400 mét, các cổng được đặt tên là Gát, A-se, và Nép-ta-li.
- Ê-xê-chi-ên 48:35 - Chu vi thành được 9.600 mét. Và từ đó, tên của thành sẽ là ‘Chúa Hằng Hữu Ngự Tại Đó.’ ”
- Y-sai 41:15 - Ta làm cho con thành cái bừa mới với răng sắc bén. Con sẽ xé kẻ thù con ra từng mảnh, và chất chúng thành một núi rơm rác.
- Y-sai 41:16 - Con sẽ tung rải chúng trước gió và gió lốc sẽ đùa chúng đi tan tác. Lòng con sẽ vui mừng trong Chúa Hằng Hữu. Con sẽ được vinh quang trong Đấng Thánh của Ít-ra-ên.”
- Y-sai 10:16 - Vì thế, Chúa là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, sẽ giáng họa giữa vòng dũng sĩ kiêu căng của A-sy-ri, và vinh hoa phú quý của chúng sẽ tàn như bị lửa tiêu diệt.
- Y-sai 10:17 - Chúa, Nguồn Sáng của Ít-ra-ên, sẽ là lửa; Đấng Thánh sẽ như ngọn lửa. Chúa sẽ tiêu diệt gai gốc và bụi gai bằng lửa, thiêu đốt chúng chỉ trong một đêm.
- Y-sai 10:18 - Chúa Hằng Hữu sẽ hủy diệt vinh quang của A-sy-ri như lửa hủy diệt một rừng cây trù phú; chúng sẽ bị tan xác như người kiệt lực hao mòn.
- Y-sai 54:3 - Vì bờ cõi ngươi sẽ phát triển cả bên trái lẫn bên phải. Dòng dõi ngươi sẽ chiếm hữu nhiều nước, và các thành hoang vu sẽ có dân cư đông đảo.
- Y-sai 9:20 - Họ sẽ cướp láng giềng bên phải mà vẫn còn đói. Họ sẽ ăn nuốt láng giềng bên trái mà vẫn chưa no. Cuối cùng họ sẽ ăn chính con cháu mình.
- Nê-hê-mi 11:1 - Vào thời ấy, chỉ có một số các nhà lãnh đạo dân tộc cư trú trong thành Giê-ru-sa-lem mà thôi, còn dân đều ở trong các thành khác. Vì thế người ta bắt thăm để chọn một phần mười dân số đem vào Giê-ru-sa-lem.
- Nê-hê-mi 11:2 - Tuy nhiên, nếu có ai tình nguyện vào sống trong thành thánh Giê-ru-sa-lem, thì họ rất được hoan nghênh.
- Nê-hê-mi 11:3 - Sau đây là danh sách các nhà lãnh đạo cấp tỉnh sống tại Giê-ru-sa-lem. (Mặc dù đa số các nhà lãnh đạo toàn dân Ít-ra-ên, các thầy tế lễ người Lê-vi, người phục dịch Đền Thờ, và con cháu quần thần Sa-lô-môn vẫn sống trong đất mình tại các thành khác thuộc Giu-đa,
- Nê-hê-mi 11:4 - nhưng có vài người Giu-đa và Bên-gia-min vẫn sống tại Giê-ru-sa-lem.) Người thuộc đại tộc Giu-đa: A-tha-gia, con Ô-xia, cháu Xa-cha-ri, chắt A-ma-ria, chút Sê-pha-tia, chít Ma-ha-la-lê, thuộc dòng Phê-rết.
- Nê-hê-mi 11:5 - Ma-a-xê-gia, con Ba-rúc, cháu Côn-hô-xe, chắt Ha-xa-gia, chút A-đa-gia, chít Giô-a-ríp; Giô-gia-ríp là con Xa-cha-ri, cháu Si-lô-ni.
- Nê-hê-mi 11:6 - Con cháu Phê-rết có 468 người sống ở Giê-ru-sa-lem, toàn là người dũng cảm.
- Nê-hê-mi 11:7 - Người thuộc đại tộc Bên-gia-min: Sa-lu, con Mê-su-lam, cháu Giô-ết, chắt Phê-đa-gia, chút Cô-loa-gia, chít Ma-a-xê-gia; Ma-a-xê-gia là con Y-thi-ên, cháu Ê-sai.
- Nê-hê-mi 11:8 - Sau ông có Gáp-bai, Sa-lai và 928 người khác.
- Nê-hê-mi 11:9 - Đứng đầu những người này có Giô-ên, con Xiếc-ri, và Giu-đa, con Ha-sê-nua, làm phó thị trưởng.
- Nê-hê-mi 11:10 - Các thầy tế lễ: Giê-đa-gia, con Giô-gia-ríp, Gia-kin;
- Nê-hê-mi 11:11 - và Sê-ra-gia, con Hinh-kia, cháu Mê-su-lam, chắt Xa-đốc, chút Mê-ra-giốt, chít A-hi-túp, cai quản Đền Thờ Đức Chúa Trời.
- Nê-hê-mi 11:12 - Và 822 thầy tế lễ khác phục vụ trong Đền Thờ. A-đa-gia, con Giê-rô-ham, cháu Phê-la-lia, chắt Am-si, chút Xa-cha-ri, chít Pha-sua; Pha-sua là con Manh-ki-gia,
- Nê-hê-mi 11:13 - và 242 thầy tế lễ khác đều là trưởng họ; A-ma-sai, con A-xa-rên, cháu Ạc-xai, chắt Mê-si-lê-mốt, chút Y-mê,
- Nê-hê-mi 11:14 - và 128 thầy tế lễ khác đều là người dũng cảm. Đứng đầu những người này có Xáp-đi-ên, con Hát-ghê-đô-lim.
- Nê-hê-mi 11:15 - Những người Lê-vi: Sê-ma-gia, con Ha-súp, cháu A-ri-kham, chắt Ha-sa-bia, chút Bun-ni.
- Nê-hê-mi 11:16 - Sa-bê-thai, Giô-xa-bát, là những nhà lãnh đạo Lê-vi trông coi các công việc bên ngoài Đền Thờ của Đức Chúa Trời.
- Nê-hê-mi 11:17 - Mát-ta-nia, con Mai-ca cháu Xáp-đi, chắt A-sáp, trách nhiệm việc khởi xướng cầu nguyện cảm tạ. Bác-bu-kia, con thứ hai trong gia đình, và Áp-đa, con Sa-mua, cháu Ga-la, chắt Giê-đu-thun.
- Nê-hê-mi 11:18 - Có tất cả 284 người Lê-vi ở trong thành thánh.
- Nê-hê-mi 11:19 - Những người gác cổng: A-cúp, Tanh-môn và những người khác, tổng cộng 172 người.
- Nê-hê-mi 11:20 - Những người còn lại gồm các thầy tế lễ người Lê-vi, và các thường dân và ở rải rác trong các thành khác thuộc Giu-đa. Họ sống trong phần đất thừa hưởng của cha ông.
- Nê-hê-mi 11:21 - Còn những người phục dịch Đền Thờ và hai người đứng đầu nhóm này, Xi-ha và Ghít-ba, đều ở tại Ô-phên.
- Nê-hê-mi 11:22 - U-xi, con Ba-ni, cháu Ha-sa-bia, chắt Mát-ta-nia, chút Mai-ca, thuộc dòng A-sáp là dòng các ca sĩ, đứng đầu những người Lê-vi làm công việc trong Đền Thờ Đức Chúa Trời.
- Nê-hê-mi 11:23 - Vua Đa-vít có ấn định quy chế về việc cung lương hướng và chi phí hằng ngày cho các ca sĩ người Lê-vi này.
- Nê-hê-mi 11:24 - Phê-ta-hia, con Mê-sê-xa-bên thuộc dòng Xê-rách con Giu-đa, được vua ủy thác mọi công việc liên hệ đến toàn dân.
- Nê-hê-mi 11:25 - Có những người Giu-đa sống trong các thành sau đây: Ki-ri-át A-ra-ba và các thôn ấp phụ cận, Đi-bôn và các thôn ấp phụ cận, Giê-cáp Xê-ên và các thôn ấp phụ cận,
- Nê-hê-mi 11:26 - Giê-sua, Mô-la-đa, Bết-pha-lê,
- Nê-hê-mi 11:27 - Hát-sa-su-anh, Bê-e-sê-ba và các thôn ấp phụ cận,
- Nê-hê-mi 11:28 - Xiếc-lác, Mê-cô-na và các thôn ấp phụ cận,
- Nê-hê-mi 11:29 - Ên-rim-môn, Xô-ra, Giạt-mút,
- Nê-hê-mi 11:30 - Xa-nô-a, A-đu-lam và các thôn ấp phụ cận, La-ki và đồng ruộng chung quanh, A-xê-ca và các thôn ấp phụ cận. Như thế, người ta ở rải rác từ Bê-e-sê-ba cho đến thung lũng Hi-nôm.
- Nê-hê-mi 11:31 - Người Bên-gia-min sống trong các thành Ghê-ba, Mích-ma, A-gia, Bê-tên và các thôn ấp phụ cận,
- Nê-hê-mi 11:32 - A-na-tốt, Nóp, A-na-nia,
- Nê-hê-mi 11:33 - Hát-so, Ra-ma, Ghi-tha-im,
- Nê-hê-mi 11:34 - Ha-đi, Xê-bô-im, Nê-ba-lát,
- Nê-hê-mi 11:35 - Lô-đơ, Ô-nô tức thung lũng của thợ thủ công.
- Nê-hê-mi 11:36 - Có một số người Lê-vi vốn ở Giu-đa đến sống với người Bên-gia-min.
- Xa-cha-ri 2:4 - “Chạy đi nói với người trẻ tuổi ấy như sau: ‘Giê-ru-sa-lem sẽ như làng mạc không có thành bao bọc, vì số dân và súc vật đông quá, không chứa hết.
- Áp-đia 1:18 - Nhà Gia-cốp sẽ thành đám lửa và Ê-sau sẽ như cánh đồng rơm khô héo. Con cháu Giô-sép sẽ thành ngọn lửa ầm ầm băng qua đồng, thiêu đốt mọi thứ. Nhà Ê-sau sẽ không có một người nào sống sót. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!