Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Hãy quay lại, quay lại với chúng tôi, ôi người đẹp Su-la-mít. Hãy trở về, trở về đây, để chúng tôi nhìn ngắm nàng lần nữa. Sao các cô cứ ngắm nhìn thiếu nữ Su-la-mít như thể nhìn nàng bước đi duyên dáng giữa hai hàng vũ nữ?
- 新标点和合本 - 回来,回来,书拉密女; 你回来,你回来,使我们得观看你。 你们为何要观看书拉密女, 像观看玛哈念跳舞的呢?
- 和合本2010(上帝版-简体) - 回来,回来,书拉密的女子; 回来,回来,我们要看你。 你们为何要观看书拉密的女子, 像观看两队人马在跳舞 呢?
- 和合本2010(神版-简体) - 回来,回来,书拉密的女子; 回来,回来,我们要看你。 你们为何要观看书拉密的女子, 像观看两队人马在跳舞 呢?
- 当代译本 - 回来吧,回来吧, 书拉密的少女! 回来吧,回来吧, 好让我们再看看你! 你们为何目不转睛地看着书拉密的少女, 好像观看玛哈念的舞蹈呢?
- 圣经新译本 - 回来吧,回来吧,书拉密女啊! 回来吧,回来吧,让我们看看你。 你们为什么要看书拉密女, 像看两队兵跳舞呢? (本节在《马索拉文本》为7:1)
- 现代标点和合本 - 回来,回来,书拉密女! 你回来,你回来,使我们得观看你! 你们为何要观看书拉密女, 像观看玛哈念跳舞的呢?
- 和合本(拼音版) - 回来,回来,书拉密女! 你回来,你回来,使我们得观看你! 你们为何要观看书拉密女, 像观看玛哈念跳舞的呢?
- New International Version - Come back, come back, O Shulammite; come back, come back, that we may gaze on you! Why would you gaze on the Shulammite as on the dance of Mahanaim?
- New International Reader's Version - “Come back to us. Come back, Shulammite woman. Come back to us. Come back. Then we can look at you.” “Why do you want to look at the Shulammite woman as you would watch a dancer at Mahanaim?”
- English Standard Version - Return, return, O Shulammite, return, return, that we may look upon you. Why should you look upon the Shulammite, as upon a dance before two armies?
- New Living Translation - Return, return to us, O maid of Shulam. Come back, come back, that we may see you again. Why do you stare at this young woman of Shulam, as she moves so gracefully between two lines of dancers?
- The Message - Dance, dance, dear Shulammite, Angel-Princess! Dance, and we’ll feast our eyes on your grace! Everyone wants to see the Shulammite dance her victory dances of love and peace.
- Christian Standard Bible - Come back, come back, Shulammite! Come back, come back, that we may look at you! How you gaze at the Shulammite, as you look at the dance of the two camps!
- New American Standard Bible - “ Come back, come back, O Shulammite; Come back, come back, so that we may look at you!” “Why should you look at the Shulammite, As at the dance of the two armies?
- New King James Version - Return, return, O Shulamite; Return, return, that we may look upon you! The Shulamite What would you see in the Shulamite— As it were, the dance of the two camps?
- Amplified Bible - “Return, return, O Shulammite; Return, return, that we may gaze at you.” “Why should you gaze at the Shulammite, As at the dance of the two armies?
- American Standard Version - Return, return, O Shulammite; Return, return, that we may look upon thee. Why will ye look upon the Shulammite, As upon the dance of Mahanaim?
- King James Version - Return, return, O Shulamite; return, return, that we may look upon thee. What will ye see in the Shulamite? As it were the company of two armies.
- New English Translation - (7:1) Turn , turn, O Perfect One! Turn, turn, that I may stare at you! Why do you gaze upon the Perfect One like the dance of the Mahanaim?
- World English Bible - Return, return, Shulammite! Return, return, that we may gaze at you. Why do you desire to gaze at the Shulammite, as at the dance of Mahanaim?
- 新標點和合本 - 回來,回來,書拉密女; 你回來,你回來,使我們得觀看你。 你們為何要觀看書拉密女, 像觀看瑪哈念跳舞的呢?
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 回來,回來,書拉密的女子; 回來,回來,我們要看你。 你們為何要觀看書拉密的女子, 像觀看兩隊人馬在跳舞 呢?
- 和合本2010(神版-繁體) - 回來,回來,書拉密的女子; 回來,回來,我們要看你。 你們為何要觀看書拉密的女子, 像觀看兩隊人馬在跳舞 呢?
- 當代譯本 - 回來吧,回來吧, 書拉密的少女! 回來吧,回來吧, 好讓我們再看看你! 你們為何目不轉睛地看著書拉密的少女, 好像觀看瑪哈念的舞蹈呢?
- 聖經新譯本 - 回來吧,回來吧,書拉密女啊! 回來吧,回來吧,讓我們看看你。 你們為甚麼要看書拉密女, 像看兩隊兵跳舞呢? (本節在《馬索拉文本》為7:1)
- 呂振中譯本 - 轉身,轉身吧! 書拉密 的女子啊! 轉身,轉身吧!好讓我們瞻望你哦! 『你們為甚麼要瞻望 書拉密 的女子, 像兩組對稱的 舞蹈啊?』
- 現代標點和合本 - 回來,回來,書拉密女! 你回來,你回來,使我們得觀看你! 你們為何要觀看書拉密女, 像觀看瑪哈念跳舞的呢?
- 文理和合譯本 - 眾曰、書拉密女歟、歸哉歸哉、歸而使我觀汝、曰、何為欲觀書拉密女如觀瑪哈念之舞蹈乎、
- 文理委辦譯本 - 諸婢曰、書拉密女乎、歸與歸與、我欲觀汝。新婦曰、觀我如何。諸婢曰、若天使二營。
- Nueva Versión Internacional - Vuelve, Sulamita, vuelve; vuélvete a nosotros, ¡queremos contemplarte! ¿Y por qué han de contemplar a la Sulamita, como en las danzas de los campamentos?
- 현대인의 성경 - (예루살렘 여자들) 돌아오라, 돌아오라, 술람미 여자여, 우리가 너를 다시 볼 수 있도록 돌아오라, 돌아오라. (여자) 천사들이 춤추는 것을 보려는 듯 어째서 너희가 나를 보고자 하느냐?
- リビングバイブル - シュラムの娘さん、帰って来てください。 私たちのところへ戻って来てください。 もう一度、あなたの顔を見たいのです。」 「どうして、ただのシュラムの女を、 そんなに見たいのですか。」 「それは、あなたが見事な舞を見せるからだ。」
- Nova Versão Internacional - Volte, volte, Sulamita; volte, volte, para que a contemplemos. Por que vocês querem contemplar a Sulamita, como na dança de Maanaim ?
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - กลับมา กลับมาหาพวกเราเถิด สาวน้อยชาวชูเลมจ๋า กลับมาเถิด กลับมาให้เราชมโฉมเธออีก! ทำไมพวกเธอจ้องมองสาวน้อยชาวชูเลม อย่างกับดูการร่ายรำที่เมืองมาหะนาอิม?
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - กลับมาเถิด กลับมาเถิด โอ ผู้เพียบพร้อมเอ๋ย กลับมาเถิด กลับมาเถิด ฉันจะได้จ้องมองเธอ ทำไมท่านจึงต้องการจ้องมองฉัน เวลาที่ฉันร่ายรำอยู่ตรงหน้ากองทัพทั้งสอง
Cross Reference
- Ê-phê-sô 2:14 - Chúa Cứu Thế đem lại hòa bình cho chúng ta. Ngài hòa giải hai khối dân tộc thù nghịch, kết hợp làm một Nhân loại mới. Chúa đã hy sinh thân báu để phá đổ bức tường ngăn cách đôi bên,
- Ê-phê-sô 2:15 - chấm dứt hận thù, phế bỏ luật pháp Do Thái với giới răn, quy luật. Chúa hợp nhất hai khối dân thù nghịch, cho họ gia nhập vào thân thể Chúa để tạo nên nhân loại mới và xây dựng hòa bình.
- Ê-phê-sô 2:16 - Hai bên đã là bộ phận của một thân thể, hận thù tất nhiên cũng tiêu tan, cả hai đều được giảng hòa với Đức Chúa Trời. Vậy chiến tranh đã chấm dứt tại cây thập tự.
- Ê-phê-sô 2:17 - Chúa Cứu Thế đã đến công bố Phúc Âm hòa bình ấy cho các dân tộc gần xa.
- Hê-bơ-rơ 7:2 - Áp-ra-ham dâng lên vua một phần mười chiến lợi phẩm. Mên-chi-xê-đéc có nghĩa là “vua công chính,” lại làm vua của Sa-lem, nên cũng là “vua hòa bình.”
- Thẩm Phán 21:21 - Khi thấy những cô gái Si-lô ra nhảy múa, mỗi người chạy ra bắt một cô đem về làm vợ.
- Lu-ca 7:44 - Rồi hướng về người phụ nữ, Chúa phán với Si-môn: “Hãy xem người phụ nữ đang quỳ đây. Từ khi Ta vào nhà, ông không đem nước cho Ta rửa chân, nhưng chị đã lấy nước mắt rửa chân Ta, rồi lấy tóc lau cho khô.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 1:10 - Ngày ấy, Chúa sẽ xuất hiện để các tín hữu thánh thiện của Ngài tung hô, ca tụng. Trong số ấy có cả anh chị em là người đã tin Chúa nhờ lời chứng của chúng tôi.
- Rô-ma 3:29 - Phải chăng Đức Chúa Trời chỉ là Đức Chúa Trời của người Do Thái? Chẳng phải Ngài cũng là Đức Chúa Trời của Dân Ngoại nữa sao? Dĩ nhiên, Ngài cũng là Chúa của Dân Ngoại nữa.
- Rô-ma 7:23 - Nhưng có một luật khác trong thể xác tranh đấu với luật trong tâm trí. Buộc tôi phục tùng luật tội lỗi đang chi phối thể xác tôi.
- Sáng Thế Ký 49:10 - Cây quyền trượng chẳng xa lìa Giu-đa, gậy chỉ huy cũng không rời khỏi hai gối chúng nó, cho đến chừng Đấng mọi người thần phục đến, là Đấng được toàn dân vâng phục người.
- Giăng 9:7 - Ngài phán: “Hãy xuống ao Si-lô rửa mắt cho sạch” (chữ Si-lô có nghĩa là “được sai đi”). Người khiếm thị đi rửa, trở về liền được sáng mắt!
- Nhã Ca 1:6 - Đừng cứ nhìn em vì làn da đen— mặt trời đã khiến da em đen sạm. Các anh trai em đã giận em; họ giao em chăm sóc vườn nho họ, Vậy nên em không thể chăm sóc mình—vườn nho của riêng em.
- Ê-phê-sô 6:10 - Sau hết, anh chị em phải mạnh mẽ trong Chúa nhờ năng lực kiên cường của Ngài.
- Ê-phê-sô 6:11 - Hãy trang bị đầy đủ khí giới của Đức Chúa Trời để có thể đứng vững đối phó với mọi mưu kế của quỷ vương.
- Ê-phê-sô 6:12 - Vì chúng ta không chiến đấu chống người trần gian nhưng chống lại quyền lực vô hình đang thống trị thế giới tối tăm này và chống các tà linh trên trời.
- Ê-phê-sô 6:13 - Vậy hãy mặc toàn bộ áo giáp của Đức Chúa Trời, để anh chị em có thể chiến đấu lúc bị tiến công, và khi chiến cuộc đã qua, anh chị em là người toàn thắng.
- Ê-phê-sô 6:14 - Muốn được như thế anh chị em phải nai nịt lưng bằng chân lý, mặc sự công chính làm giáp che ngực.
- Ê-phê-sô 6:15 - Mang giày sẵn sàng từ Phúc Âm hòa bình.
- Ê-phê-sô 6:16 - Luôn luôn dùng thuẫn đức tin để gạt đỡ mọi tên lửa của Sa-tan.
- Ê-phê-sô 6:17 - Đội nón sắt cứu rỗi, cầm bảo kiếm của Thánh Linh là Lời Đức Chúa Trời.
- Ê-phê-sô 6:18 - Phải luôn luôn cầu nguyện trong mọi trường hợp, nài xin mọi điều theo sự hướng dẫn của Chúa Thánh Linh. Phải cảnh giác và kiên nhẫn cầu thay cho tất cả tín hữu.
- Ê-phê-sô 6:19 - Cũng cầu nguyện cho tôi có lời của Chúa mỗi khi mở miệng, để tôi dạn dĩ công bố huyền nhiệm của Phúc Âm.
- Giê-rê-mi 3:22 - Chúa Hằng Hữu phán: “Hỡi con cái bội nghịch, hãy trở về với Ta, Ta sẽ chữa lành sự bội nghịch của ngươi.” Dân chúng đáp: “Chúng con xin đến với Chúa vì Ngài là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con.
- 2 Sa-mu-ên 17:24 - Đa-vít đến Ma-ha-na-im trong khi Áp-sa-lôm kéo đại quân Ít-ra-ên qua Sông Giô-đan.
- Ga-la-ti 5:17 - Bản tính cũ thích làm những điều nghịch với Chúa Thánh Linh, trong khi Chúa Thánh Linh muốn anh chị em làm những việc trái với bản tính cũ. Hai bên luôn luôn tranh đấu, nên anh chị em không thể làm điều mình muốn.
- Y-sai 8:6 - “Sự chăm sóc của Ta cho người Giu-đa như nguồn nước dịu dàng Si-lô-ê, nhưng họ đã từ khước. Họ lại vui mừng về Vua Rê-xin và Vua Phê-ca.
- Ô-sê 14:1 - Hỡi Ít-ra-ên, hãy quay về với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi, vì tội lỗi các ngươi đã làm các ngươi vấp ngã.
- Ô-sê 14:2 - Hãy lấy lời cầu khẩn mà trở lại với Chúa Hằng Hữu. Hãy thưa với Ngài: “Xin tha thứ tất cả tội ác chúng con và nhận chúng con với lòng nhân từ, chúng con sẽ dâng tế lễ ca ngợi Ngài.
- Ô-sê 14:3 - A-sy-ri không thể cứu chúng con, hay chúng con không cỡi ngựa chiến nữa. Không bao giờ chúng con còn gọi các tượng do mình tạo ra rằng: ‘Đây là thần của chúng tôi.’ Không, vì chỉ trong Chúa, người mồ côi mới được thương xót.”
- Ô-sê 14:4 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta sẽ chữa lành bệnh bất trung của con; tình yêu của Ta thật vô hạn, vì cơn giận Ta sẽ ra đi mãi mãi.
- Thi Thiên 76:2 - Sa-lem là nơi Chúa ngự; Núi Si-ôn là nhà Ngài.
- Giăng 10:16 - Ta còn nhiều chiên khác không thuộc chuồng này, Ta phải dẫn chúng về. Chúng sẽ nghe theo tiếng Ta, rồi chỉ có một đàn chiên với một người chăn duy nhất.
- Nhã Ca 2:14 - Bồ câu của anh đang ẩn mình trong đá, tận trong nơi sâu kín của núi đồi. Hãy để anh ngắm nhìn gương mặt em; hãy để anh nghe tiếng của em. Vì giọng nói của em dịu dàng, và gương mặt của em kiều diễm.
- Giê-rê-mi 3:12 - Vì thế, hãy đi và rao những lời này cho Ít-ra-ên. Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Ôi Ít-ra-ên, dân bất trung của Ta, hãy trở về nhà Ta, vì Ta đầy lòng thương xót. Ta sẽ không căm giận ngươi đời đời.
- Giê-rê-mi 3:13 - Chỉ cần nhận biết tội lỗi mình. Thừa nhận đã phản trắc chống lại Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi, và phạm tội thông dâm chống nghịch Ngài qua việc thờ thần tượng dưới mỗi bóng cây xanh. Ngươi đã không lắng nghe tiếng Ta. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy!”
- Giê-rê-mi 3:14 - Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy trở về, hỡi con cái bướng bỉnh, vì Ta là Chúa Tể của các ngươi. Ta sẽ đem các ngươi đến Si-ôn— mỗi thành một người và mỗi gia tộc hai người— từ bất cứ nơi nào ngươi lưu lạc.
- Lu-ca 15:10 - Cũng thế, các thiên sứ của Đức Chúa Trời sẽ vui mừng khi một tội nhân ăn năn.”
- Sáng Thế Ký 32:2 - Khi Gia-cốp thấy họ, ông reo mừng: “Đức Chúa Trời ngự tại nơi này!” Rồi ông gọi chỗ ấy là Ma-ha-na-im.