Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
3:6 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Bóng ai từ hoang mạc đi lên như cột khói? Ngào ngạt mùi nhũ hương và một dược, cùng mọi thứ hương liệu ấy là ai?
  • 新标点和合本 - 那从旷野上来、形状如烟柱、 以没药和乳香并商人各样香粉薰的是谁呢?
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 那如烟柱从旷野上来, 薰了没药、乳香,扑上商人各样香粉的是谁呢?
  • 和合本2010(神版-简体) - 那如烟柱从旷野上来, 薰了没药、乳香,扑上商人各样香粉的是谁呢?
  • 当代译本 - 那像烟柱一样从旷野上来, 散发着商人贩卖的没药、乳香等各样芬芳之气的是什么呢?
  • 圣经新译本 - 那从旷野上来, 好像烟柱; 用商人贩卖的各种香粉、 没药和乳香薰过的,是谁呢?
  • 现代标点和合本 - 那从旷野上来,形状如烟柱, 以没药和乳香并商人各样香粉熏的,是谁呢?
  • 和合本(拼音版) - 那从旷野上来、形状如烟柱, 以没药和乳香并商人各样香粉薰的是谁呢?
  • New International Version - Who is this coming up from the wilderness like a column of smoke, perfumed with myrrh and incense made from all the spices of the merchant?
  • New International Reader's Version - “Who is this man coming up from the desert like a column of smoke? He smells like myrrh and incense made from all the spices of the trader.
  • English Standard Version - What is that coming up from the wilderness like columns of smoke, perfumed with myrrh and frankincense, with all the fragrant powders of a merchant?
  • New Living Translation - Who is this sweeping in from the wilderness like a cloud of smoke? Who is it, fragrant with myrrh and frankincense and every kind of spice?
  • The Message - What’s this I see, approaching from the desert, raising clouds of dust, Filling the air with sweet smells and pungent aromatics? Look! It’s Solomon’s carriage, carried and guarded by sixty soldiers, sixty of Israel’s finest, All of them armed to the teeth, trained for battle, ready for anything, anytime. King Solomon once had a carriage built from fine-grained Lebanon cedar. He had it framed with silver and roofed with gold. The cushions were covered with a purple fabric, the interior lined with tooled leather.
  • Christian Standard Bible - Who is this coming up from the wilderness like columns of smoke, scented with myrrh and frankincense from every fragrant powder of the merchant?
  • New American Standard Bible - “ What is this coming up from the wilderness Like columns of smoke, Perfumed with myrrh and frankincense, With all the scented powders of the merchant?
  • New King James Version - Who is this coming out of the wilderness Like pillars of smoke, Perfumed with myrrh and frankincense, With all the merchant’s fragrant powders?
  • Amplified Bible - “What is this coming up from the wilderness Like [stately] pillars of smoke Perfumed with myrrh and frankincense, With all the fragrant powders of the merchant?”
  • American Standard Version - Who is this that cometh up from the wilderness Like pillars of smoke, Perfumed with myrrh and frankincense, With all powders of the merchant?
  • King James Version - Who is this that cometh out of the wilderness like pillars of smoke, perfumed with myrrh and frankincense, with all powders of the merchant?
  • New English Translation - Who is this coming up from the desert like a column of smoke, like a fragrant billow of myrrh and frankincense, every kind of fragrant powder of the traveling merchants?
  • World English Bible - Who is this who comes up from the wilderness like pillars of smoke, perfumed with myrrh and frankincense, with all spices of the merchant?
  • 新標點和合本 - 那從曠野上來、形狀如煙柱、 以沒藥和乳香並商人各樣香粉薰的是誰呢?
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 那如煙柱從曠野上來, 薰了沒藥、乳香,撲上商人各樣香粉的是誰呢?
  • 和合本2010(神版-繁體) - 那如煙柱從曠野上來, 薰了沒藥、乳香,撲上商人各樣香粉的是誰呢?
  • 當代譯本 - 那像煙柱一樣從曠野上來, 散發著商人販賣的沒藥、乳香等各樣芬芳之氣的是什麼呢?
  • 聖經新譯本 - 那從曠野上來, 好像煙柱; 用商人販賣的各種香粉、 沒藥和乳香薰過的,是誰呢?
  • 呂振中譯本 - 那從曠野上來, 好像煙柱, 以沒藥和乳香而薰的, 用來往商人的各樣香粉製造的, 是甚麼呢?
  • 現代標點和合本 - 那從曠野上來,形狀如煙柱, 以沒藥和乳香並商人各樣香粉薰的,是誰呢?
  • 文理和合譯本 - 自野而來、狀如煙柱、薰以沒藥乳香、及商賈之芳品、伊何人乎、
  • 文理委辦譯本 - 越日新婦在室曰、在彼烟焰驟起、其狀若柱、自野而來、氣甚馨香、有若沒藥、有若乳香、有若商賈所市芬芳之品、此果為誰。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 自野而來、狀如煙柱、氣甚馨香、如沒藥、如乳香、如商人所市之各種香品、此果為誰、
  • Nueva Versión Internacional - ¿Qué es eso que sube por el desierto semejante a una columna de humo, entre aromas de mirra e incienso, entre exóticos perfumes?
  • 현대인의 성경 - (여자) 상인들의 향품으로 만든 몰약과 유향의 향기를 날리며 연기 기둥처럼 사막에서 오는 자가 누구인가?
  • Новый Русский Перевод - – Кто это восходит от пустыни, подобно столбам дыма, источая ароматы мирры, и ладана, и всяких благовоний купеческих?
  • Восточный перевод - – Кто это восходит от пустыни, подобно столбам дыма, источая ароматы мирры, и ладана, и всяких благовоний купеческих?
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Кто это восходит от пустыни, подобно столбам дыма, источая ароматы мирры, и ладана, и всяких благовоний купеческих?
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Кто это восходит от пустыни, подобно столбам дыма, источая ароматы мирры, и ладана, и всяких благовоний купеческих?
  • La Bible du Semeur 2015 - « Qui donc est celle-ci ╵qui monte du désert comme un nuage de fumée, aux senteurs de myrrhe et d’encens et de tous parfums exotiques ?
  • リビングバイブル - 没薬や香料、そのほか手に入る限りの 香りのあるものを漂わせながら、 煙のように荒野から上って来る人はだれでしょう。
  • Nova Versão Internacional - O que vem subindo do deserto, como uma coluna de fumaça, perfumado com mirra e incenso com extrato de todas as especiarias dos mercadores?
  • Hoffnung für alle - Wer kommt dort herauf aus der Wüste, umgeben von Rauchsäulen aus Weihrauch und Myrrhe und allen Parfümen der Händler?
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ใครหนอรีบรุดมาจากทะเลทราย? ประหนึ่งลำหมอกควัน อบอวลด้วยกลิ่นหอมของมดยอบและกำยาน ที่ปรุงจากเครื่องหอมของพ่อค้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - นั่น​อะไร​ขึ้น​มา​จาก​ถิ่น​ทุรกันดาร เป็น​เหมือน​ควัน​ใน​รูป​เสา​หลัก มี​กลิ่น​หอม​ดั่ง​มดยอบ​และ​กำยาน กับ​ผง​เครื่อง​เทศ​หลาก​ชนิด​ของ​พ่อค้า
Cross Reference
  • Giê-rê-mi 2:2 - “Hãy đi và nói lớn sứ điệp này cho Giê-ru-sa-lem. Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Ta vẫn còn nhớ lòng trung thành của ngươi khi tuổi xuân thì như một cô dâu trẻ từ ngày đầu, tình yêu của ngươi với Ta thế nào và đã theo Ta vào vùng hoang mạc cằn cỗi.
  • Khải Huyền 12:6 - Còn người đàn bà chạy trốn vào hoang mạc, nơi Đức Chúa Trời đã chuẩn bị cho nàng. Nàng được nuôi dưỡng 1.260 ngày tại đây.
  • Cô-lô-se 3:1 - Chúa Cứu Thế đã ban cho anh chị em sự sống mới, vậy hãy hướng lòng về những việc thiên thượng, nơi Chúa Cứu Thế ngự bên phải ngai Đức Chúa Trời.
  • Cô-lô-se 3:2 - Hãy tập trung tâm trí vào việc thiên thượng, đừng chăm vào việc trần gian.
  • Ma-thi-ơ 2:11 - Họ vào nhà, thấy Con Trẻ và mẹ Ngài, là Ma-ri, họ quỳ xuống thờ lạy Ngài, rồi dâng hiến vàng, trầm hương, và nhựa thơm.
  • Khải Huyền 12:14 - Nhưng người phụ nữ được ban cho hai cánh chim đại bàng thật lớn để bay đến chỗ đã dự bị cho nàng trong hoang mạc và lánh nạn con rồng. Tại đó nàng được nuôi dưỡng trong ba năm rưỡi.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:18 - Trong những ngày ấy, Ta sẽ đổ Thần Ta đầy dẫy trên các đầy tớ Ta—cả nam lẫn nữ— và họ sẽ nói tiên tri.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:19 - Ta sẽ tạo những hiện tượng lạ trên trời và làm những dấu lạ dưới đất— như máu, lửa, và luồng khói.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:20 - Mặt trời sẽ tối đen như mực, và mặt trăng đỏ như máu trước ngày lớn và vinh quang của Chúa Hằng Hữu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:21 - Khi ấy, ai cầu khẩn Danh Chúa Hằng Hữu đều được cứu.’
  • Xuất Ai Cập 30:34 - Chúa Hằng Hữu lại phán dạy Môi-se: “Hãy dùng các hương liệu gồm có tô hợp hương, loa yểm hương, phong tử hương, và nhũ hương nguyên chất, phân lượng bằng nhau.
  • Y-sai 43:19 - Này, Ta sẽ làm một việc mới. Kìa, Ta đã bắt đầu! Các con có thấy không? Ta sẽ mở thông lộ giữa đồng hoang, Ta sẽ khơi sông ngòi để tưới nhuần đất khô.
  • Phi-líp 4:18 - Tôi đã nhận đủ các món quà anh chị em gửi—thật là trọng hậu! Khi Ê-ba-phô-đi mang tặng phẩm của anh chị em đến đây, tôi không còn thiếu thốn gì nữa. Thật là một lễ vật tỏa hương thơm ngào ngạt, một sinh tế làm vui lòng Đức Chúa Trời—
  • 2 Cô-rinh-tô 2:14 - Tạ ơn Đức Chúa Trời! Ngài đã cho chúng tôi dự phần chiến thắng với Chúa Cứu Thế, dùng chúng tôi truyền bá Phúc Âm như gieo rắc hương thơm ngào ngạt khắp nơi.
  • 2 Cô-rinh-tô 2:15 - Trước mặt Đức Chúa Trời chúng tôi là hương thơm của Chúa Cứu Thế giữa người được cứu rỗi và người bị hư vong.
  • 2 Cô-rinh-tô 2:16 - Người hư vong xem chúng tôi như mùi tử khí hôi tanh. Trái lại đối với người tin Chúa, chúng tôi là luồng sinh khí đem lại sức sống hào hùng. Ai có đủ khả năng nhận lãnh chức vụ ấy?
  • Nhã Ca 1:3 - Mùi thơm chàng ngào ngạt quyến rũ; tên chàng tỏa ngát như hương. Chẳng trách các thiếu nữ mê say!
  • Nhã Ca 5:5 - Em chỗi dậy để mở cửa cho người yêu, hương thơm ướt đẫm trên bàn tay em. Ngón tay em đầm đìa một dược khi em kéo then gài qua bên.
  • Nhã Ca 4:12 - Em là vườn kín của riêng anh, em gái anh, cô dâu của anh ơi, như suối niêm phong, như mạch nước ẩn mình.
  • Nhã Ca 4:13 - Tay chân em tựa vườn thạch lựu ngọt ngon với những hương quý hiếm và cây cam tùng,
  • Nhã Ca 4:14 - cam tùng và nghệ, xương bồ và nhục quế, cùng tất cả cây nhũ hương, một dược, và lô hội với mọi loại hương liệu quý giá.
  • Xuất Ai Cập 13:21 - Ban ngày Chúa Hằng Hữu dẫn lối họ bằng một trụ mây và ban đêm bằng một trụ lửa. Như vậy, họ có thể ra đi bất kể đêm ngày.
  • Xuất Ai Cập 13:22 - Trụ mây và trụ lửa chẳng bao giờ cách xa họ.
  • Giê-rê-mi 31:2 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Những ai sống sót trong cơn hủy diệt sẽ tìm được phước dù trong hoang mạc, vì Ta sẽ ban sự an nghỉ cho người Ít-ra-ên.”
  • Giô-ên 2:29 - Trong những ngày ấy, Ta sẽ đổ Thần Ta trên những đầy tớ—cả nam lẫn nữ.
  • Giô-ên 2:30 - Ta sẽ tạo những việc kỳ diệu trên trời cũng như dưới đất— như máu, lửa, và những luồng khói.
  • Giô-ên 2:31 - Mặt trời sẽ trở nên tối đen, mặt trăng đỏ như máu trước khi ngày trọng đại và kinh khiếp của Chúa Hằng Hữu đến.
  • Nhã Ca 5:13 - Má chàng như vườn hoa hương liệu ngào ngạt mùi thơm. Môi chàng như chùm hoa huệ, với mùi một dược tỏa ngát.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:2 - Nên nhớ rằng trong suốt cuộc hành trình bốn mươi năm nay, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em dẫn anh em qua nhiều hoang mạc mênh mông, để làm cho anh em khổ nhục, để thử thách anh em, dò tận tâm khảm xem anh em có vâng lời Ngài hay không.
  • Khải Huyền 5:8 - Ngài vừa lấy cuộn sách, bốn sinh vật và hai mươi bốn trưởng lão đều quỳ xuống trước mặt Chiên Con. Mỗi vị nâng một chiếc đàn hạc và một bát vàng đầy hương liệu, là những lời cầu nguyện của các thánh đồ.
  • Nhã Ca 4:6 - Trước khi hừng đông ló dạng và bóng tối tan đi, anh sẽ nhanh chân đến núi một dược và đến đồi nhũ hương.
  • Nhã Ca 1:13 - Người yêu em như bó hoa một dược nằm nghỉ êm ấm giữa ngực em.
  • Nhã Ca 8:5 - Ai từ hoang mạc đến tựa mình vào người yêu của nàng? Em đánh thức chàng dưới cây táo, nơi mẹ chàng đã hạ sinh chàng, nơi ấy người sinh chàng trong cơn đau quặn thắt.
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Bóng ai từ hoang mạc đi lên như cột khói? Ngào ngạt mùi nhũ hương và một dược, cùng mọi thứ hương liệu ấy là ai?
  • 新标点和合本 - 那从旷野上来、形状如烟柱、 以没药和乳香并商人各样香粉薰的是谁呢?
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 那如烟柱从旷野上来, 薰了没药、乳香,扑上商人各样香粉的是谁呢?
  • 和合本2010(神版-简体) - 那如烟柱从旷野上来, 薰了没药、乳香,扑上商人各样香粉的是谁呢?
  • 当代译本 - 那像烟柱一样从旷野上来, 散发着商人贩卖的没药、乳香等各样芬芳之气的是什么呢?
  • 圣经新译本 - 那从旷野上来, 好像烟柱; 用商人贩卖的各种香粉、 没药和乳香薰过的,是谁呢?
  • 现代标点和合本 - 那从旷野上来,形状如烟柱, 以没药和乳香并商人各样香粉熏的,是谁呢?
  • 和合本(拼音版) - 那从旷野上来、形状如烟柱, 以没药和乳香并商人各样香粉薰的是谁呢?
  • New International Version - Who is this coming up from the wilderness like a column of smoke, perfumed with myrrh and incense made from all the spices of the merchant?
  • New International Reader's Version - “Who is this man coming up from the desert like a column of smoke? He smells like myrrh and incense made from all the spices of the trader.
  • English Standard Version - What is that coming up from the wilderness like columns of smoke, perfumed with myrrh and frankincense, with all the fragrant powders of a merchant?
  • New Living Translation - Who is this sweeping in from the wilderness like a cloud of smoke? Who is it, fragrant with myrrh and frankincense and every kind of spice?
  • The Message - What’s this I see, approaching from the desert, raising clouds of dust, Filling the air with sweet smells and pungent aromatics? Look! It’s Solomon’s carriage, carried and guarded by sixty soldiers, sixty of Israel’s finest, All of them armed to the teeth, trained for battle, ready for anything, anytime. King Solomon once had a carriage built from fine-grained Lebanon cedar. He had it framed with silver and roofed with gold. The cushions were covered with a purple fabric, the interior lined with tooled leather.
  • Christian Standard Bible - Who is this coming up from the wilderness like columns of smoke, scented with myrrh and frankincense from every fragrant powder of the merchant?
  • New American Standard Bible - “ What is this coming up from the wilderness Like columns of smoke, Perfumed with myrrh and frankincense, With all the scented powders of the merchant?
  • New King James Version - Who is this coming out of the wilderness Like pillars of smoke, Perfumed with myrrh and frankincense, With all the merchant’s fragrant powders?
  • Amplified Bible - “What is this coming up from the wilderness Like [stately] pillars of smoke Perfumed with myrrh and frankincense, With all the fragrant powders of the merchant?”
  • American Standard Version - Who is this that cometh up from the wilderness Like pillars of smoke, Perfumed with myrrh and frankincense, With all powders of the merchant?
  • King James Version - Who is this that cometh out of the wilderness like pillars of smoke, perfumed with myrrh and frankincense, with all powders of the merchant?
  • New English Translation - Who is this coming up from the desert like a column of smoke, like a fragrant billow of myrrh and frankincense, every kind of fragrant powder of the traveling merchants?
  • World English Bible - Who is this who comes up from the wilderness like pillars of smoke, perfumed with myrrh and frankincense, with all spices of the merchant?
  • 新標點和合本 - 那從曠野上來、形狀如煙柱、 以沒藥和乳香並商人各樣香粉薰的是誰呢?
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 那如煙柱從曠野上來, 薰了沒藥、乳香,撲上商人各樣香粉的是誰呢?
  • 和合本2010(神版-繁體) - 那如煙柱從曠野上來, 薰了沒藥、乳香,撲上商人各樣香粉的是誰呢?
  • 當代譯本 - 那像煙柱一樣從曠野上來, 散發著商人販賣的沒藥、乳香等各樣芬芳之氣的是什麼呢?
  • 聖經新譯本 - 那從曠野上來, 好像煙柱; 用商人販賣的各種香粉、 沒藥和乳香薰過的,是誰呢?
  • 呂振中譯本 - 那從曠野上來, 好像煙柱, 以沒藥和乳香而薰的, 用來往商人的各樣香粉製造的, 是甚麼呢?
  • 現代標點和合本 - 那從曠野上來,形狀如煙柱, 以沒藥和乳香並商人各樣香粉薰的,是誰呢?
  • 文理和合譯本 - 自野而來、狀如煙柱、薰以沒藥乳香、及商賈之芳品、伊何人乎、
  • 文理委辦譯本 - 越日新婦在室曰、在彼烟焰驟起、其狀若柱、自野而來、氣甚馨香、有若沒藥、有若乳香、有若商賈所市芬芳之品、此果為誰。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 自野而來、狀如煙柱、氣甚馨香、如沒藥、如乳香、如商人所市之各種香品、此果為誰、
  • Nueva Versión Internacional - ¿Qué es eso que sube por el desierto semejante a una columna de humo, entre aromas de mirra e incienso, entre exóticos perfumes?
  • 현대인의 성경 - (여자) 상인들의 향품으로 만든 몰약과 유향의 향기를 날리며 연기 기둥처럼 사막에서 오는 자가 누구인가?
  • Новый Русский Перевод - – Кто это восходит от пустыни, подобно столбам дыма, источая ароматы мирры, и ладана, и всяких благовоний купеческих?
  • Восточный перевод - – Кто это восходит от пустыни, подобно столбам дыма, источая ароматы мирры, и ладана, и всяких благовоний купеческих?
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Кто это восходит от пустыни, подобно столбам дыма, источая ароматы мирры, и ладана, и всяких благовоний купеческих?
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Кто это восходит от пустыни, подобно столбам дыма, источая ароматы мирры, и ладана, и всяких благовоний купеческих?
  • La Bible du Semeur 2015 - « Qui donc est celle-ci ╵qui monte du désert comme un nuage de fumée, aux senteurs de myrrhe et d’encens et de tous parfums exotiques ?
  • リビングバイブル - 没薬や香料、そのほか手に入る限りの 香りのあるものを漂わせながら、 煙のように荒野から上って来る人はだれでしょう。
  • Nova Versão Internacional - O que vem subindo do deserto, como uma coluna de fumaça, perfumado com mirra e incenso com extrato de todas as especiarias dos mercadores?
  • Hoffnung für alle - Wer kommt dort herauf aus der Wüste, umgeben von Rauchsäulen aus Weihrauch und Myrrhe und allen Parfümen der Händler?
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ใครหนอรีบรุดมาจากทะเลทราย? ประหนึ่งลำหมอกควัน อบอวลด้วยกลิ่นหอมของมดยอบและกำยาน ที่ปรุงจากเครื่องหอมของพ่อค้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - นั่น​อะไร​ขึ้น​มา​จาก​ถิ่น​ทุรกันดาร เป็น​เหมือน​ควัน​ใน​รูป​เสา​หลัก มี​กลิ่น​หอม​ดั่ง​มดยอบ​และ​กำยาน กับ​ผง​เครื่อง​เทศ​หลาก​ชนิด​ของ​พ่อค้า
  • Giê-rê-mi 2:2 - “Hãy đi và nói lớn sứ điệp này cho Giê-ru-sa-lem. Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Ta vẫn còn nhớ lòng trung thành của ngươi khi tuổi xuân thì như một cô dâu trẻ từ ngày đầu, tình yêu của ngươi với Ta thế nào và đã theo Ta vào vùng hoang mạc cằn cỗi.
  • Khải Huyền 12:6 - Còn người đàn bà chạy trốn vào hoang mạc, nơi Đức Chúa Trời đã chuẩn bị cho nàng. Nàng được nuôi dưỡng 1.260 ngày tại đây.
  • Cô-lô-se 3:1 - Chúa Cứu Thế đã ban cho anh chị em sự sống mới, vậy hãy hướng lòng về những việc thiên thượng, nơi Chúa Cứu Thế ngự bên phải ngai Đức Chúa Trời.
  • Cô-lô-se 3:2 - Hãy tập trung tâm trí vào việc thiên thượng, đừng chăm vào việc trần gian.
  • Ma-thi-ơ 2:11 - Họ vào nhà, thấy Con Trẻ và mẹ Ngài, là Ma-ri, họ quỳ xuống thờ lạy Ngài, rồi dâng hiến vàng, trầm hương, và nhựa thơm.
  • Khải Huyền 12:14 - Nhưng người phụ nữ được ban cho hai cánh chim đại bàng thật lớn để bay đến chỗ đã dự bị cho nàng trong hoang mạc và lánh nạn con rồng. Tại đó nàng được nuôi dưỡng trong ba năm rưỡi.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:18 - Trong những ngày ấy, Ta sẽ đổ Thần Ta đầy dẫy trên các đầy tớ Ta—cả nam lẫn nữ— và họ sẽ nói tiên tri.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:19 - Ta sẽ tạo những hiện tượng lạ trên trời và làm những dấu lạ dưới đất— như máu, lửa, và luồng khói.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:20 - Mặt trời sẽ tối đen như mực, và mặt trăng đỏ như máu trước ngày lớn và vinh quang của Chúa Hằng Hữu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:21 - Khi ấy, ai cầu khẩn Danh Chúa Hằng Hữu đều được cứu.’
  • Xuất Ai Cập 30:34 - Chúa Hằng Hữu lại phán dạy Môi-se: “Hãy dùng các hương liệu gồm có tô hợp hương, loa yểm hương, phong tử hương, và nhũ hương nguyên chất, phân lượng bằng nhau.
  • Y-sai 43:19 - Này, Ta sẽ làm một việc mới. Kìa, Ta đã bắt đầu! Các con có thấy không? Ta sẽ mở thông lộ giữa đồng hoang, Ta sẽ khơi sông ngòi để tưới nhuần đất khô.
  • Phi-líp 4:18 - Tôi đã nhận đủ các món quà anh chị em gửi—thật là trọng hậu! Khi Ê-ba-phô-đi mang tặng phẩm của anh chị em đến đây, tôi không còn thiếu thốn gì nữa. Thật là một lễ vật tỏa hương thơm ngào ngạt, một sinh tế làm vui lòng Đức Chúa Trời—
  • 2 Cô-rinh-tô 2:14 - Tạ ơn Đức Chúa Trời! Ngài đã cho chúng tôi dự phần chiến thắng với Chúa Cứu Thế, dùng chúng tôi truyền bá Phúc Âm như gieo rắc hương thơm ngào ngạt khắp nơi.
  • 2 Cô-rinh-tô 2:15 - Trước mặt Đức Chúa Trời chúng tôi là hương thơm của Chúa Cứu Thế giữa người được cứu rỗi và người bị hư vong.
  • 2 Cô-rinh-tô 2:16 - Người hư vong xem chúng tôi như mùi tử khí hôi tanh. Trái lại đối với người tin Chúa, chúng tôi là luồng sinh khí đem lại sức sống hào hùng. Ai có đủ khả năng nhận lãnh chức vụ ấy?
  • Nhã Ca 1:3 - Mùi thơm chàng ngào ngạt quyến rũ; tên chàng tỏa ngát như hương. Chẳng trách các thiếu nữ mê say!
  • Nhã Ca 5:5 - Em chỗi dậy để mở cửa cho người yêu, hương thơm ướt đẫm trên bàn tay em. Ngón tay em đầm đìa một dược khi em kéo then gài qua bên.
  • Nhã Ca 4:12 - Em là vườn kín của riêng anh, em gái anh, cô dâu của anh ơi, như suối niêm phong, như mạch nước ẩn mình.
  • Nhã Ca 4:13 - Tay chân em tựa vườn thạch lựu ngọt ngon với những hương quý hiếm và cây cam tùng,
  • Nhã Ca 4:14 - cam tùng và nghệ, xương bồ và nhục quế, cùng tất cả cây nhũ hương, một dược, và lô hội với mọi loại hương liệu quý giá.
  • Xuất Ai Cập 13:21 - Ban ngày Chúa Hằng Hữu dẫn lối họ bằng một trụ mây và ban đêm bằng một trụ lửa. Như vậy, họ có thể ra đi bất kể đêm ngày.
  • Xuất Ai Cập 13:22 - Trụ mây và trụ lửa chẳng bao giờ cách xa họ.
  • Giê-rê-mi 31:2 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Những ai sống sót trong cơn hủy diệt sẽ tìm được phước dù trong hoang mạc, vì Ta sẽ ban sự an nghỉ cho người Ít-ra-ên.”
  • Giô-ên 2:29 - Trong những ngày ấy, Ta sẽ đổ Thần Ta trên những đầy tớ—cả nam lẫn nữ.
  • Giô-ên 2:30 - Ta sẽ tạo những việc kỳ diệu trên trời cũng như dưới đất— như máu, lửa, và những luồng khói.
  • Giô-ên 2:31 - Mặt trời sẽ trở nên tối đen, mặt trăng đỏ như máu trước khi ngày trọng đại và kinh khiếp của Chúa Hằng Hữu đến.
  • Nhã Ca 5:13 - Má chàng như vườn hoa hương liệu ngào ngạt mùi thơm. Môi chàng như chùm hoa huệ, với mùi một dược tỏa ngát.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:2 - Nên nhớ rằng trong suốt cuộc hành trình bốn mươi năm nay, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em dẫn anh em qua nhiều hoang mạc mênh mông, để làm cho anh em khổ nhục, để thử thách anh em, dò tận tâm khảm xem anh em có vâng lời Ngài hay không.
  • Khải Huyền 5:8 - Ngài vừa lấy cuộn sách, bốn sinh vật và hai mươi bốn trưởng lão đều quỳ xuống trước mặt Chiên Con. Mỗi vị nâng một chiếc đàn hạc và một bát vàng đầy hương liệu, là những lời cầu nguyện của các thánh đồ.
  • Nhã Ca 4:6 - Trước khi hừng đông ló dạng và bóng tối tan đi, anh sẽ nhanh chân đến núi một dược và đến đồi nhũ hương.
  • Nhã Ca 1:13 - Người yêu em như bó hoa một dược nằm nghỉ êm ấm giữa ngực em.
  • Nhã Ca 8:5 - Ai từ hoang mạc đến tựa mình vào người yêu của nàng? Em đánh thức chàng dưới cây táo, nơi mẹ chàng đã hạ sinh chàng, nơi ấy người sinh chàng trong cơn đau quặn thắt.
Bible
Resources
Plans
Donate