Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Em tự nhủ: “Ta phải dậy và đi quanh thành phố, đến các ngã đường và từng khu dân cư. Ta phải tìm được người ta yêu dấu.” Nhưng chàng vẫn biệt tăm dù đã kiếm khắp nơi.
- 新标点和合本 - 我说:我要起来,游行城中, 在街市上,在宽阔处, 寻找我心所爱的。 我寻找他,却寻不见。
- 和合本2010(上帝版-简体) - “我要起来,绕行城中, 在街市上,在广场上, 寻找我心所爱的。” 我寻找他,却寻不着。
- 和合本2010(神版-简体) - “我要起来,绕行城中, 在街市上,在广场上, 寻找我心所爱的。” 我寻找他,却寻不着。
- 当代译本 - 我要起来寻遍城里的街巷和广场, 我要寻找我心爱的人。 我寻找他,却寻不到。
- 圣经新译本 - 我说:“我要起来,走遍全城, 在街上,在广场上, 寻找我心所爱的。” 我寻找他,却找不到他。
- 现代标点和合本 - 我说:“我要起来,游行城中, 在街市上,在宽阔处, 寻找我心所爱的。” 我寻找他,却寻不见。
- 和合本(拼音版) - 我说:我要起来,游行城中, 在街市上,在宽阔处, 寻找我心所爱的。 我寻找他,却寻不见。
- New International Version - I will get up now and go about the city, through its streets and squares; I will search for the one my heart loves. So I looked for him but did not find him.
- New International Reader's Version - I will get up and go around in the city. I’ll look through all of its streets. I’ll search for the one my heart loves. So I looked for him but didn’t find him.
- English Standard Version - I will rise now and go about the city, in the streets and in the squares; I will seek him whom my soul loves. I sought him, but found him not.
- New Living Translation - So I said to myself, “I will get up and roam the city, searching in all its streets and squares. I will search for the one I love.” So I searched everywhere but did not find him.
- Christian Standard Bible - I will arise now and go about the city, through the streets and the plazas. I will seek the one I love. I sought him, but did not find him.
- New American Standard Bible - ‘ I must arise now and go around in the city; In the streets and in the public squares I must seek him whom my soul loves.’ I sought him but did not find him.
- New King James Version - “I will rise now,” I said, “And go about the city; In the streets and in the squares I will seek the one I love.” I sought him, but I did not find him.
- Amplified Bible - I said ‘So I must arise now and go out into the city; Into the streets and into the squares [places I do not know] I must seek him whom my soul loves.’ I sought him but I did not find him.
- American Standard Version - I said, I will rise now, and go about the city; In the streets and in the broad ways I will seek him whom my soul loveth: I sought him, but I found him not.
- King James Version - I will rise now, and go about the city in the streets, and in the broad ways I will seek him whom my soul loveth: I sought him, but I found him not.
- New English Translation - “I will arise and look all around throughout the town, and throughout the streets and squares; I will search for my beloved.” I searched for him but I did not find him.
- World English Bible - I will get up now, and go about the city; in the streets and in the squares I will seek him whom my soul loves. I sought him, but I didn’t find him.
- 新標點和合本 - 我說:我要起來,遊行城中, 在街市上,在寬闊處, 尋找我心所愛的。 我尋找他,卻尋不見。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 「我要起來,繞行城中, 在街市上,在廣場上, 尋找我心所愛的。」 我尋找他,卻尋不着。
- 和合本2010(神版-繁體) - 「我要起來,繞行城中, 在街市上,在廣場上, 尋找我心所愛的。」 我尋找他,卻尋不着。
- 當代譯本 - 我要起來尋遍城裡的街巷和廣場, 我要尋找我心愛的人。 我尋找他,卻尋不到。
- 聖經新譯本 - 我說:“我要起來,走遍全城, 在街上,在廣場上, 尋找我心所愛的。” 我尋找他,卻找不到他。
- 呂振中譯本 - 『我要起來,在城中繞圈兒, 在街上在廣場上 尋找我心所愛的。』 我尋找他,卻找不着。
- 現代標點和合本 - 我說:「我要起來,遊行城中, 在街市上,在寬闊處, 尋找我心所愛的。」 我尋找他,卻尋不見。
- 文理和合譯本 - 自謂我必興、遍行邑中、於通衢大道、求我心所愛者、求之不得、
- 文理委辦譯本 - 我即興、遊於邑衢、遍行大道、求我夫子、求之不得、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我即興、游於邑中、徧行街衢大道、尋我心之所愛、尋而不得、
- Nueva Versión Internacional - Me levanto, y voy por la ciudad, por sus calles y mercados, buscando al amor de mi vida. ¡Lo busco y no lo hallo!
- 현대인의 성경 - 내가 일어나 거리와 광장으로 나가서 사랑하는 님을 찾았으나 만나지 못하였다.
- Новый Русский Перевод - Теперь я встану и пойду по городу, по улицам и площадям, и буду искать того, кого любит душа моя; я искала его, но не нашла.
- Восточный перевод - Теперь я встану и пойду по городу, по улицам и площадям, и буду искать того, кого любит душа моя; я искала его, но не нашла.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Теперь я встану и пойду по городу, по улицам и площадям, и буду искать того, кого любит душа моя; я искала его, но не нашла.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Теперь я встану и пойду по городу, по улицам и площадям, и буду искать того, кого любит душа моя; я искала его, но не нашла.
- La Bible du Semeur 2015 - Je me suis dit alors : ╵Il faut que je me lève, je ferai le tour de la ville ╵par les rues et les places, je chercherai partout ╵celui que mon cœur aime. Je l’ai cherché, ╵mais ne l’ai pas trouvé.
- リビングバイブル - 通りへ出て夢中で捜しましたが、 どこにもいないのです。
- Nova Versão Internacional - Vou levantar-me agora e percorrer a cidade, irei por suas ruas e praças; buscarei aquele a quem o meu coração ama. Eu o procurei, mas não o encontrei.
- Hoffnung für alle - »Ich will aufstehn, die Stadt durchstreifen, durch die Gassen und über die Plätze laufen. Meinen Liebsten muss ich finden!« Ich suchte nach ihm, doch vergebens.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดิฉันจะลุกขึ้นเดี๋ยวนี้ และไปทั่วเมือง ไปตามถนนและลานเมือง ดิฉันจะค้นหาพ่อยอดดวงใจของดิฉัน แต่หาแล้วก็ไม่พบ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ฉันจะลุกขึ้นในเวลานี้และเดินวนหาอยู่ในเมือง ตามถนนและลานชุมนุม ฉันจะมองหาคนที่ฉันรักสุดหัวใจ ฉันมองหาเขา แต่ก็ไม่พบ
Cross Reference
- Lu-ca 14:21 - Đầy tớ trở về phúc trình mọi việc. Chủ tức giận nói: ‘Hãy đi mau ra các đường lớn, ngõ hẻm trong thành phố, và mời về những người nghèo đói, tàn tật, khiếm thị, và khuyết tật.’
- Lu-ca 14:22 - Tuy nhiên, bàn tiệc vẫn còn nhiều chỗ trống.
- Lu-ca 14:23 - Chủ lại bảo đầy tớ: ‘Vào các con đường nhỏ trong làng, gặp ai mời nấy, đưa về cho đầy nhà.
- Thi Thiên 22:1 - Đức Chúa Trời ôi, Đức Chúa Trời ôi, sao Ngài đành bỏ con? Đứng xa không cứu, không nghe tiếng con kêu nài?
- Thi Thiên 22:2 - Đức Chúa Trời con ôi, con kêu cứu mỗi ngày Ngài không đáp. Con nài xin mỗi đêm, nào được yên nghỉ.
- Ê-phê-sô 5:14 - Và những gì được chiếu sáng cũng trở nên sáng láng. Vì thế, Thánh Kinh viết: “Hãy tỉnh thức, hỡi người đang ngủ mê, hãy vùng dậy từ cõi chết, để được Chúa Cứu Thế chiếu soi.”
- Ma-thi-ơ 26:40 - Khi quay lại, Chúa thấy ba môn đệ đang ngủ, Chúa phán với Phi-e-rơ: “Con không thức với Ta được một giờ sao?
- Ma-thi-ơ 26:41 - Phải tỉnh thức và cầu nguyện để khỏi sa vào vòng cám dỗ. Vì tâm linh thật muốn, nhưng thể xác yếu đuối!”
- 1 Cô-rinh-tô 15:34 - Hãy sáng suốt lại và từ bỏ tội lỗi vì trong anh chị em vẫn có người không hiểu biết Chúa. Tôi nói thế để anh chị em hổ thẹn.
- Thi Thiên 77:7 - Chúng con sẽ bị Ngài loại bỏ mãi sao? Chúa không còn tỏ ân huệ nữa sao?
- Thi Thiên 77:8 - Phải chăng tình thương không dời đổi của Ngài đã biến mất? Lời hứa Ngài không còn hiệu lực nữa sao?
- Thi Thiên 77:9 - Hay Đức Chúa Trời đã quên ban ân phước? Thịnh nộ chặn đứng lòng xót thương của Chúa được sao?
- Thi Thiên 77:10 - Rồi con nói: “Đây là số phận của con; tay hữu Đấng Chí Cao đã nghịch lại con.”
- Y-sai 64:7 - Thế mà chẳng ai kêu cầu Danh Ngài hay nài nỉ Ngài thương xót. Vì thế, Chúa đã ngoảnh mặt khước từ chúng con, bỏ mặc chúng con tiêu tan trong tội ác mình.
- Châm Ngôn 8:34 - Phước cho người nghe lời ta, ngày ngày trông ngoài cổng, chờ đợi trước cửa nhà!
- Châm Ngôn 8:2 - Sự khôn ngoan ở trên các đỉnh cao, nơi các góc đường, và tại các giao lộ.
- Châm Ngôn 8:3 - Nơi cổng thành, đường vào đô thị, bên thềm cửa, khôn ngoan kêu lớn tiếng:
- Thi Thiên 43:2 - Vì Ngài là Đức Chúa Trời, là đồn lũy kiên cố của con. Sao nỡ khước từ con? Sao con phải đau buồn vì kẻ thù áp bức?
- Thi Thiên 43:3 - Xin chiếu rọi thần quang chân lý; để soi đường dẫn lối cho con. Xin dìu dắt con lên núi thánh, đến nơi Ngài ngự.
- Thi Thiên 43:4 - Con sẽ vào trước bàn thờ Đức Chúa Trời, đến với Đức Chúa Trời—là niềm vui và hạnh phúc của con. Con sẽ ca ngợi Chúa bằng tiếng hạc cầm. Ôi lạy Đức Chúa Trời, Đức Chúa Trời của con!
- Thi Thiên 43:5 - Hồn ta hỡi, sao còn buồn bã? Sao vẫn còn bối rối trong ta? Ta sẽ đặt hy vọng nơi Đức Chúa Trời! Ta sẽ còn ngợi tôn Chúa— Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời của ta.
- Giăng 1:6 - Đức Chúa Trời sai một người, Giăng Báp-tít,
- Rô-ma 13:11 - Hơn nữa, đã đến lúc anh chị em phải thức tỉnh, vì ngày hoàn thành sự cứu rỗi gần đến, gần hơn lúc ta mới tin.
- Nhã Ca 5:5 - Em chỗi dậy để mở cửa cho người yêu, hương thơm ướt đẫm trên bàn tay em. Ngón tay em đầm đìa một dược khi em kéo then gài qua bên.
- Thi Thiên 42:7 - Vực thẳm gọi nhau trong thác lũ ầm ầm, sóng thần lớp lớp phủ tràn thân xác.
- Thi Thiên 42:8 - Tình thương Chúa Hằng Hữu vẫn phủ con khi ngày đến, và ban đêm, con dâng tiếng ngợi ca Ngài, như lời nguyện cầu Đức Chúa Trời của đời con.
- Thi Thiên 42:9 - Con kêu khóc: “Lạy Đức Chúa Trời, Vầng Đá của con. Sao Ngài nỡ quên con? Sao con phải đau buồn vì kẻ thù áp đảo?”
- Châm Ngôn 1:20 - Khôn ngoan lên tiếng ngoài đường. Loan truyền khắp phố phường.
- Châm Ngôn 1:21 - Kêu gọi nơi công cộng, tại cổng thành, trong đô thị:
- Giê-rê-mi 5:1 - Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy lùng khắp các đường phố Giê-ru-sa-lem, nhìn từ nơi cao đến nơi thấp; tìm kiếm mọi ngõ ngách của thành! Nếu tìm được một người công chính và chân thật, Ta sẽ không hủy diệt thành này.