Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Đừng cứ nhìn em vì làn da đen— mặt trời đã khiến da em đen sạm. Các anh trai em đã giận em; họ giao em chăm sóc vườn nho họ, Vậy nên em không thể chăm sóc mình—vườn nho của riêng em.
- 新标点和合本 - 不要因日头把我晒黑了就轻看我。 我同母的弟兄向我发怒, 他们使我看守葡萄园; 我自己的葡萄园却没有看守。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 不要因太阳把我晒黑了就瞪着我。 我母亲的儿子向我发怒, 他们使我看守葡萄园; 我自己的葡萄园我却没有看守。
- 和合本2010(神版-简体) - 不要因太阳把我晒黑了就瞪着我。 我母亲的儿子向我发怒, 他们使我看守葡萄园; 我自己的葡萄园我却没有看守。
- 当代译本 - 不要因为我被太阳晒黑就看不起我。 这是因为我的兄弟恼恨我, 要我在烈日之下看守葡萄园, 使我无暇照顾自己 。
- 圣经新译本 - 你们不要因为我黑,就盯着我, 因为太阳把我晒黑了。 我母亲的儿子生我的气; 他们叫我看守家里的葡萄园, 我自己私人的葡萄园,我却没有看守。
- 现代标点和合本 - 不要因日头把我晒黑了就轻看我。 我同母的弟兄向我发怒, 他们使我看守葡萄园, 我自己的葡萄园却没有看守。
- 和合本(拼音版) - 不要因日头把我晒黑了,就轻看我。 我同母的弟兄向我发怒, 他们使我看守葡萄园; 我自己的葡萄园却没有看守。
- New International Version - Do not stare at me because I am dark, because I am darkened by the sun. My mother’s sons were angry with me and made me take care of the vineyards; my own vineyard I had to neglect.
- New International Reader's Version - Don’t stare at me because I’m dark. The sun has made my skin look like this. My brothers were angry with me. They made me take care of the vineyards. I haven’t even taken care of my own vineyard.
- English Standard Version - Do not gaze at me because I am dark, because the sun has looked upon me. My mother’s sons were angry with me; they made me keeper of the vineyards, but my own vineyard I have not kept!
- New Living Translation - Don’t stare at me because I am dark— the sun has darkened my skin. My brothers were angry with me; they forced me to care for their vineyards, so I couldn’t care for myself—my own vineyard.
- Christian Standard Bible - Do not stare at me because I am dark, for the sun has gazed on me. My mother’s sons were angry with me; they made me take care of the vineyards. I have not taken care of my own vineyard.
- New American Standard Bible - Do not stare at me because I am dark, For the sun has tanned me. My mother’s sons were angry with me; They made me caretaker of the vineyards, But I have not taken care of my own vineyard.
- New King James Version - Do not look upon me, because I am dark, Because the sun has tanned me. My mother’s sons were angry with me; They made me the keeper of the vineyards, But my own vineyard I have not kept. (To Her Beloved)
- Amplified Bible - Do not gaze at me because I am deeply tanned, [I have worked in] the sun; it has left its mark on me. My mother’s sons were angry with me; They made me keeper of the vineyards, But my own vineyard (my complexion) I have not kept.”
- American Standard Version - Look not upon me, because I am swarthy, Because the sun hath scorched me. My mother’s sons were incensed against me; They made me keeper of the vineyards; But mine own vineyard have I not kept.
- King James Version - Look not upon me, because I am black, because the sun hath looked upon me: my mother's children were angry with me; they made me the keeper of the vineyards; but mine own vineyard have I not kept.
- New English Translation - Do not stare at me because I am dark, for the sun has burned my skin. My brothers were angry with me; they made me the keeper of the vineyards. Alas, my own vineyard I could not keep!
- World English Bible - Don’t stare at me because I am dark, because the sun has scorched me. My mother’s sons were angry with me. They made me keeper of the vineyards. I haven’t kept my own vineyard.
- 新標點和合本 - 不要因日頭把我曬黑了就輕看我。 我同母的弟兄向我發怒, 他們使我看守葡萄園; 我自己的葡萄園卻沒有看守。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 不要因太陽把我曬黑了就瞪着我。 我母親的兒子向我發怒, 他們使我看守葡萄園; 我自己的葡萄園我卻沒有看守。
- 和合本2010(神版-繁體) - 不要因太陽把我曬黑了就瞪着我。 我母親的兒子向我發怒, 他們使我看守葡萄園; 我自己的葡萄園我卻沒有看守。
- 當代譯本 - 不要因為我被太陽曬黑就看不起我。 這是因為我的兄弟惱恨我, 要我在烈日之下看守葡萄園, 使我無暇照顧自己 。
- 聖經新譯本 - 你們不要因為我黑,就盯著我, 因為太陽把我曬黑了。 我母親的兒子生我的氣; 他們叫我看守家裡的葡萄園, 我自己私人的葡萄園,我卻沒有看守。
- 呂振中譯本 - 你們不要因我黝黑, 因日頭把我曬黑了、 你們就盯着我。 我的同母弟兄向我發怒; 他們叫我顧守着葡萄園, 我自己的葡萄園 我卻沒有顧守着呢!
- 現代標點和合本 - 不要因日頭把我曬黑了就輕看我。 我同母的弟兄向我發怒, 他們使我看守葡萄園, 我自己的葡萄園卻沒有看守。
- 文理和合譯本 - 勿因我顏微黑、為日所暴、而加睨視、同母之子怒予、使守其葡萄園、而己之園、則未守焉、
- 文理委辦譯本 - 昔兄弟憾予、使予守園、不顧己身、遂暴於日、容色微紫、爾曹婢女勿藐視予。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我受日暴、色雖微黑、毋藐視我、昔同母之兄弟怒我、使我守葡萄園、我之葡萄園、反不得守、
- Nueva Versión Internacional - No se fijen en mi tez morena, ni en que el sol me bronceó la piel. Mis hermanos se enfadaron contra mí, y me obligaron a cuidar las viñas; ¡y mi propia viña descuidé!
- 현대인의 성경 - 내 피부가 검다고 나를 흘겨보지 말아라. 햇볕에 그을렸을 뿐이란다. 내 오빠들이 화를 내어 나를 포도원에서 일하게 하였으므로 내가 몸을 돌볼 시간이 없었다.
- Новый Русский Перевод - Скажи мне, возлюбленный, где пасешь ты стадо свое и где покоишь ты овец своих в полдень? Зачем мне искать тебя, бродя, как блудница , среди стад твоих друзей?
- Восточный перевод - Скажи мне, возлюбленный, где пасёшь ты стадо своё и где покоишь ты овец своих в полдень? Зачем мне искать тебя, бродя, как блудница , среди стад твоих друзей?
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Скажи мне, возлюбленный, где пасёшь ты стадо своё и где покоишь ты овец своих в полдень? Зачем мне искать тебя, бродя, как блудница , среди стад твоих друзей?
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Скажи мне, возлюбленный, где пасёшь ты стадо своё и где покоишь ты овец своих в полдень? Зачем мне искать тебя, бродя, как блудница , среди стад твоих друзей?
- La Bible du Semeur 2015 - Ne vous étonnez pas ╵si je suis bien brunie : le soleil m’a hâlée, car les fils de ma mère, ╵irrités contre moi, m’ont fait garder les vignes, oui, mais ma vigne à moi, ╵je ne l’ai pas gardée.
- リビングバイブル - 町の娘さん、そんなに見つめないでください。 私の肌はとても黒いのです。 兄にしかられ、 強い日照りのぶどう園の番をさせられたので、 すっかり日焼けしてしまったのです。」 「
- Nova Versão Internacional - Não fiquem me olhando assim porque estou escura; foi o sol que me queimou a pele. Os filhos de minha mãe zangaram-se comigo e fizeram-me tomar conta das vinhas; da minha própria vinha, porém, não pude cuidar.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - อย่ามาจ้องผิวที่คล้ำของดิฉันมากนัก ดวงตะวันทำให้ผิวของดิฉันเกรียมแดด พวกพี่ชายโกรธเคืองดิฉัน จึงส่งดิฉันออกไปดูแลสวนองุ่นต่างๆ แต่สวนองุ่นของดิฉันเองถูกปล่อยปละละเลย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - อย่าจ้องมองฉันเพราะผิวดำคล้ำเลย เป็นเพราะดวงตะวันได้แผดเผาฉัน พวกลูกชายของแม่ฉันก็พากันโกรธ และบังคับให้ฉันดูแลไร่องุ่น แม้แต่สวนองุ่นของฉันเอง ฉันยังไม่ทันได้ดูแลเลย
Cross Reference
- Giê-rê-mi 12:6 - Chính anh em con, gia đình con còn trở mặt chống nghịch con. Họ âm mưu xúi quần chúng sát hại con. Con đừng tin chúng dù chúng nói những lời ngon ngọt.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 14:22 - củng cố tinh thần các tín hữu, khuyên họ cứ giữ vững đức tin, và dặn họ rằng phải trải qua nhiều gian khổ mới vào được Nước Trời.
- Lu-ca 12:51 - Đừng tưởng Ta đến để đem hòa bình cho thế giới. Không, Ta đến để chia loài người làm hai!
- Lu-ca 12:52 - Từ đây, một nhà có sẽ chia rẽ chống đối nhau, hai chống ba, và ba chống hai.
- Lu-ca 12:53 - ‘Cha sẽ chia rẽ với con trai và con trai chống nghịch với cha; mẹ nghịch cùng con gái và con gái chống nghịch với mẹ; mẹ chồng nghịch cùng con dâu và con dâu chống nghịch với mẹ chồng.’ ”
- Ga-la-ti 4:29 - Ngày nay, chúng ta là người do Chúa Thánh Linh sinh thành vẫn bị người lệ thuộc luật pháp bức hại, buộc chúng ta phải vâng giữ luật pháp, chẳng khác gì ngày xưa Y-sác, con sinh ra theo lời hứa, bị Ích-ma-ên, con của người nô lệ, chèn ép.
- Ai Ca 4:8 - Nhưng nay mặt họ đen như than. Không ai nhận ra họ trên đường phố. Họ chỉ còn da bọc xương; như củi khô và cứng.
- Gióp 30:30 - Da tôi đen cháy và bong ra, xương tôi nóng hực như lên cơn sốt.
- Ma-thi-ơ 10:25 - Cùng lắm, môn đệ chịu khổ nhục bằng thầy, đầy tớ bị hành hạ bằng chủ. Người ta dám gọi Ta là quỷ vương, còn có tên xấu nào họ chẳng đem gán cho các con!
- Giê-rê-mi 8:21 - Tôi đau đớn với nỗi đau của dân tôi. Tôi sầu muộn và kiệt sức lẫn khiếp sợ.
- Ma-thi-ơ 10:35 - ‘Ta đến để phân rẽ con trai với cha, con gái với mẹ, con dâu với mẹ chồng.
- Ma-thi-ơ 10:36 - Kẻ thù không ở đâu xa, nhưng ở ngay trong nhà!’
- Mác 4:6 - Nhưng khi bị ánh nắng mặt trời thiêu đốt, nó héo dần rồi chết, vì rễ không bám sâu vào lòng đất.
- Ru-tơ 1:19 - Hai mẹ con tiếp tục hành trình. Khi đến Bết-lê-hem, mọi người trong thành thấy đều động lòng thương. Các bà hỏi: “Có đúng là Na-ô-mi đó không?”
- Ru-tơ 1:20 - Bà đáp lời họ: “Xin đừng gọi tôi là Na-ô-mi nữa; hãy gọi tôi là Ma-ra thì đúng hơn, vì Đấng Toàn Năng đã xử tôi thật cay đắng.
- Ru-tơ 1:21 - Tôi ra đi đầy đủ; nhưng Chúa Hằng Hữu đem tôi về tay không. Tại sao phải gọi tôi là Na-ô-mi khi Chúa Hằng Hữu đã làm tôi khốn khổ và Đấng Toàn Năng đã giáng họa trên tôi.”
- Ma-thi-ơ 10:22 - Mọi người sẽ ganh ghét các con, vì các con là môn đệ Ta. Ai nhẫn nhục chịu đựng cho đến cuối cùng sẽ được cứu.
- Mi-ca 7:6 - Vì con trai làm nhục cha. Con gái thách thức mẹ. Nàng dâu chống mẹ chồng. Người trong gia đình trở thành kẻ thù của nhau!
- Nhã Ca 8:11 - Sa-lô-môn có vườn nho tại Ba-anh Ha-môn, người đã để các đầy tớ thuê mướn. Mỗi người phải trả một nghìn miếng bạc về hoa lợi.
- Nhã Ca 8:12 - Nhưng vườn nho của em không phải để bán, Sa-lô-môn chẳng cần phải trả một nghìn miếng bạc để được mảnh vườn ấy. Còn em sẽ trả hai trăm miếng bạc cho người trông coi vườn.
- Thi Thiên 69:8 - Ngay cả anh em ruột cũng giả bộ không biết con, họ đối xử với con như người xa lạ.