Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
7:9 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi chưa có luật pháp, tôi sống, nhưng khi có luật pháp rồi, quyền lực tội lỗi sống,
  • 新标点和合本 - 我以前没有律法是活着的;但是诫命来到,罪又活了,我就死了。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 以前没有律法的时候,我是活的;但是诫命来到,罪活起来,
  • 和合本2010(神版-简体) - 以前没有律法的时候,我是活的;但是诫命来到,罪活起来,
  • 当代译本 - 从前没有律法的时候,我是活的,但诫命来了之后,罪就活了,而我却死了。
  • 圣经新译本 - 在没有律法的时候,我是活的;但诫命一来,罪就活了,我就死了。
  • 中文标准译本 - 我从前活在律法之外,但是诫命一来,罪就活起来了,
  • 现代标点和合本 - 我以前没有律法是活着的,但是诫命来到,罪又活了,我就死了。
  • 和合本(拼音版) - 我以前没有律法,是活着的;但是诫命来到,罪又活了,我就死了。
  • New International Version - Once I was alive apart from the law; but when the commandment came, sin sprang to life and I died.
  • New International Reader's Version - Before I knew about the law, I was alive. But then the commandment came. Sin came to life, and I died.
  • English Standard Version - I was once alive apart from the law, but when the commandment came, sin came alive and I died.
  • New Living Translation - At one time I lived without understanding the law. But when I learned the command not to covet, for instance, the power of sin came to life,
  • Christian Standard Bible - Once I was alive apart from the law, but when the commandment came, sin sprang to life again
  • New American Standard Bible - I was once alive apart from the Law; but when the commandment came, sin came to life, and I died;
  • New King James Version - I was alive once without the law, but when the commandment came, sin revived and I died.
  • Amplified Bible - I was once alive without [knowledge of] the Law; but when the commandment came [and I understood its meaning], sin became alive and I died [since the Law sentenced me to death].
  • American Standard Version - And I was alive apart from the law once: but when the commandment came, sin revived, and I died;
  • King James Version - For I was alive without the law once: but when the commandment came, sin revived, and I died.
  • New English Translation - And I was once alive apart from the law, but with the coming of the commandment sin became alive
  • World English Bible - I was alive apart from the law once, but when the commandment came, sin revived, and I died.
  • 新標點和合本 - 我以前沒有律法是活着的;但是誡命來到,罪又活了,我就死了。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 以前沒有律法的時候,我是活的;但是誡命來到,罪活起來,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 以前沒有律法的時候,我是活的;但是誡命來到,罪活起來,
  • 當代譯本 - 從前沒有律法的時候,我是活的,但誡命來了之後,罪就活了,而我卻死了。
  • 聖經新譯本 - 在沒有律法的時候,我是活的;但誡命一來,罪就活了,我就死了。
  • 呂振中譯本 - 從前在律法以外、我活着;誡命一來到,罪活了起來,我就死了。
  • 中文標準譯本 - 我從前活在律法之外,但是誡命一來,罪就活起來了,
  • 現代標點和合本 - 我以前沒有律法是活著的,但是誡命來到,罪又活了,我就死了。
  • 文理和合譯本 - 昔我無律而生、誡至、罪復生而我死、
  • 文理委辦譯本 - 故昔未有法而我生、誡至、惡生而我死、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 昔我無律法而生、誡至、罪生而我死、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 我生之初尚無法、誡命一至、罪於是乎生、而我於是乎死矣。
  • Nueva Versión Internacional - En otro tiempo yo tenía vida aparte de la ley; pero, cuando vino el mandamiento, cobró vida el pecado y yo morí.
  • 현대인의 성경 - 내가 한때는 율법 없이 살았습니다. 그러나 계명을 알게 되자 죄는 살아나고 나는 죽었습니다.
  • Новый Русский Перевод - Я когда-то жил, не зная Закона, но когда я узнал повеление, то грех во мне ожил,
  • Восточный перевод - Я когда-то жил, не зная Закона, но когда я узнал повеление Всевышнего, грех во мне ожил,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я когда-то жил, не зная Закона, но когда я узнал повеление Аллаха, грех во мне ожил,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я когда-то жил, не зная Закона, но когда я узнал повеление Всевышнего, грех во мне ожил,
  • La Bible du Semeur 2015 - Pour ma part, autrefois sans la Loi, je vivais, mais quand le commandement est intervenu, le péché a pris vie,
  • リビングバイブル - 私は、律法が何を要求しているかを知らなかった時には罪の自覚がありませんでした。しかし真実がわかった時、自分が律法を破っており、死を宣告された罪人であることがはっきりわかりました。
  • Nestle Aland 28 - ἐγὼ δὲ ἔζων χωρὶς νόμου ποτέ, ἐλθούσης δὲ τῆς ἐντολῆς ἡ ἁμαρτία ἀνέζησεν,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἐγὼ δὲ ἔζων χωρὶς νόμου ποτέ; ἐλθούσης δὲ τῆς ἐντολῆς, ἡ ἁμαρτία ἀνέζησεν,
  • Nova Versão Internacional - Antes eu vivia sem a Lei, mas, quando o mandamento veio, o pecado reviveu, e eu morri.
  • Hoffnung für alle - Früher habe ich ohne das Gesetz gelebt. Erst seit das Gesetz mit seinen Geboten in die Welt kam, wurde auch die Sünde in mir lebendig,
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ครั้งหนึ่งข้าพเจ้าดำเนินชีวิตโดยไม่มีบทบัญญัติ แต่พอมีพระบัญญัติ บาปก็มีชีวิตขึ้นมาและข้าพเจ้าก็ตาย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อก่อน ข้าพเจ้า​เคย​ดำรง​ชีวิต​อยู่​ขณะ​ที่​ไม่​มี​กฎ​บัญญัติ แต่​เมื่อ​มี​พระ​บัญญัติ​ขึ้น บาป​ก็​กลับ​มี​ชีวิต​ขึ้น และ​ข้าพเจ้า​ก็​ตาย
Cross Reference
  • Ma-thi-ơ 15:4 - Đức Chúa Trời dạy: ‘Phải hiếu kính cha mẹ,’ và ‘Ai nguyền rủa cha mẹ phải bị xử tử.’
  • Ma-thi-ơ 15:5 - Nhưng các ông cho là đúng khi con cái nói với cha mẹ rằng: ‘Con không thể giúp cha mẹ. Vì con đã lấy tiền phụng dưỡng cha mẹ dâng lên Đức Chúa Trời.’
  • Ma-thi-ơ 15:6 - Như vậy, vì truyền thống của mình mà các ông đã hủy bỏ lời của Đức Chúa Trời.
  • Lu-ca 10:25 - Một thầy dạy luật muốn thử Chúa Giê-xu đứng lên hỏi: “Thưa Thầy, tôi phải làm gì để được sự sống vĩnh cửu?”
  • Lu-ca 10:26 - Chúa Giê-xu hỏi lại: “Luật pháp Môi-se dạy điều gì? Ông đã đọc thế nào về điều đó?”
  • Lu-ca 10:27 - Thầy dạy luật đáp: “Phải yêu thương Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời ngươi với cả tấm lòng, linh hồn, năng lực, và trí óc. Và yêu người lân cận như chính mình.”
  • Lu-ca 10:28 - Chúa Giê-xu dạy: “Đúng! Cứ làm theo đó, ông sẽ được sống!”
  • Lu-ca 10:29 - Nhưng thầy dạy luật muốn biện hộ là người công chính, nên hỏi lại Chúa Giê-xu: “Ai là người lân cận tôi?”
  • Lu-ca 18:21 - Ông tự hào: “Từ thuở nhỏ đến giờ, tôi luôn luôn vâng giữ các điều răn đó!”
  • Mác 7:8 - Các ông vâng giữ tục lệ của loài người, mà bỏ qua mệnh lệnh của Đức Chúa Trời.”
  • Mác 7:9 - Chúa tiếp: “Các ông khéo léo chối bỏ luật Đức Chúa Trời để giữ tục lệ của các ông.
  • Mác 7:10 - Chẳng hạn khi Môi-se dạy: ‘Phải hiếu kính cha mẹ,’ và ‘Ai nguyền rủa cha mẹ phải bị xử tử.’
  • Mác 7:11 - Nhưng các ông cho là đúng khi con cái nói với cha mẹ rằng những gì con có thể giúp cha mẹ là Co-ban (nghĩa là lễ vật đã dâng lên Đức Chúa Trời),
  • Mác 7:12 - rồi các ngươi không cho phép người ấy làm gì cho cha mẹ mình nữa.
  • Mác 7:13 - Như vậy, vì truyền thống của mình mà các ông đã hủy bỏ lời của Đức Chúa Trời. Các ông còn làm nhiều điều khác cũng sai quấy như thế!”
  • Thi Thiên 40:12 - Tai họa chung quanh con— nhiều vô kể! Tội con ngập đầu, đâu dám ngước nhìn lên. Chúng nhiều hơn tóc trên đầu con. Khiến con mất hết lòng can đảm.
  • Ma-thi-ơ 19:20 - Anh tự hào: “Tôi đã vâng giữ những điều ấy. Vậy tôi còn thiếu gì nữa?”
  • Ma-thi-ơ 5:21 - “Các con nghe người xưa nói: ‘Các ngươi không được giết người. Ai giết người phải bị đưa ra tòa xét xử.’
  • Ma-thi-ơ 5:22 - Nhưng Ta phán: Người nào giận anh chị em mình cũng phải bị xét xử; người nào nặng lời nhiếc mắng anh chị em cũng phải ra tòa; người nào nguyền rủa anh chị em sẽ bị lửa địa ngục hình phạt.
  • Ma-thi-ơ 5:23 - Vậy, khi các con dâng lễ vật trước bàn thờ trong Đền Thờ, chợt nhớ còn có điều bất hòa nào với anh chị em,
  • Ma-thi-ơ 5:24 - các con cứ để lễ vật trên bàn thờ, đi làm hòa với người đó, rồi hãy trở lại dâng lễ vật lên Đức Chúa Trời.
  • Ma-thi-ơ 5:25 - Khi có việc tranh chấp, nên tìm cách thỏa thuận với đối phương trước khi quá muộn; nếu không, họ sẽ đưa các con ra tòa, các con sẽ bị tống giam
  • Ma-thi-ơ 5:26 - và ở tù cho đến khi trả xong đồng xu cuối cùng.”
  • Lu-ca 15:29 - nhưng cậu nói: ‘Bao nhiêu năm con làm việc cực nhọc, chưa hề dám trái lệnh cha. Thế mà cha chẳng cho một con dê con để đãi bạn hữu.
  • Phi-líp 3:5 - Tôi chịu thánh lễ cắt bì khi mới sinh được tám ngày; tôi sinh trưởng trong một gia đình Ít-ra-ên chính gốc, thuộc đại tộc Bên-gia-min; tôi là người Hê-bơ-rơ thuần túy; giữ giáo luật rất nghiêm khắc vì tôi thuộc dòng Pha-ri-si;
  • Phi-líp 3:6 - xét theo bầu nhiệt huyết, tôi đã bức hại Hội Thánh; xét theo tiêu chuẩn thánh thiện của luật pháp Môi-se, nếp sống của tôi hoàn toàn không ai chê trách được.
  • Ga-la-ti 2:19 - Vì bởi luật pháp, tôi đã chết đối với luật pháp để sống cho Đức Chúa Trời.
  • Rô-ma 8:7 - Vì chiều theo bản tính tội lỗi là chống lại Đức Chúa Trời. Bản tính tội lỗi không chịu vâng phục và không thể vâng phục luật Đức Chúa Trời.
  • Gia-cơ 2:10 - Người nào giữ toàn bộ luật pháp nhưng chỉ phạm một điều là coi như đã phạm tất cả.
  • Gia-cơ 2:11 - Vì Đức Chúa Trời đã phán: “Con không được ngoại tình,” cũng dạy: “Các ngươi không được giết người.” Dù không ngoại tình nhưng giết người, cũng vẫn phạm pháp.
  • Rô-ma 7:21 - Do đó, tôi khám phá ra luật này: Khi muốn làm điều tốt, tôi lại làm điều xấu.
  • Rô-ma 7:22 - Dù trong thâm tâm, tôi vẫn yêu thích luật Đức Chúa Trời.
  • Rô-ma 7:23 - Nhưng có một luật khác trong thể xác tranh đấu với luật trong tâm trí. Buộc tôi phục tùng luật tội lỗi đang chi phối thể xác tôi.
  • Rô-ma 7:4 - Thưa anh chị em, trường hợp anh chị em cũng thế. Đối với luật pháp, anh chị em đã chết trên cây thập tự với Chúa Cứu Thế. Ngày nay anh chị em thuộc về Đấng đã sống lại từ cõi chết. Nhờ đó, anh chị em kết quả tốt đẹp cho Đức Chúa Trời.
  • Rô-ma 7:11 - Vì tội lỗi đã lợi dụng điều răn để lừa dối tôi, và nhân đó giết tôi.
  • Lu-ca 18:9 - Chúa Giê-xu kể câu chuyện dạy những ai lên mặt đạo đức, khinh người:
  • Lu-ca 18:10 - “Có hai người lên Đền Thờ cầu nguyện. Một là thành viên Pha-ri-si, còn người kia là người thu thuế.
  • Lu-ca 18:11 - Thầy Pha-ri-si đứng cầu nguyện: ‘Cảm tạ Đức Chúa Trời, tôi không có tội như người ta. Tôi không gian lận, bất công, ngoại tình. Khác hẳn tên thu thuế kia!
  • Lu-ca 18:12 - Mỗi tuần tôi kiêng ăn hai ngày và dâng lên Đức Chúa Trời một phần mười các thứ lợi tức.’
  • Rô-ma 7:6 - Ngày nay, chúng ta được giải thoát khỏi sự trói buộc của luật pháp, vì đối với luật pháp chúng ta đã chết, để được tự do phục vụ Đức Chúa Trời theo cách mới của Thánh Linh, chứ không theo lối cũ của luật pháp.
  • Rô-ma 3:19 - Chúng ta biết mọi điều luật pháp đòi hỏi đều áp dụng cho những người sống dưới luật pháp, nên chẳng ai có thể chạy tội và cả nhân loại sẽ bị Đức Chúa Trời xét xử.
  • Rô-ma 3:20 - Chiếu theo luật pháp, chẳng ai được kể là công chính, vô tội trước mặt Đức Chúa Trời, vì luật pháp chỉ giúp con người biết mình có tội.
  • Rô-ma 10:5 - Vì Môi-se đã viết về sự công chính với Đức Chúa Trời do kinh luật là người làm theo tất cả đòi hỏi của luật pháp.
  • Ga-la-ti 3:10 - Tất cả những người mong giữ luật pháp để được cứu rỗi đều bị lên án, vì Thánh Kinh đã viết: “Ai không liên tục tuân theo mọi điều đã ghi trong Sách Luật Pháp của Đức Chúa Trời đều bị lên án.”
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi chưa có luật pháp, tôi sống, nhưng khi có luật pháp rồi, quyền lực tội lỗi sống,
  • 新标点和合本 - 我以前没有律法是活着的;但是诫命来到,罪又活了,我就死了。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 以前没有律法的时候,我是活的;但是诫命来到,罪活起来,
  • 和合本2010(神版-简体) - 以前没有律法的时候,我是活的;但是诫命来到,罪活起来,
  • 当代译本 - 从前没有律法的时候,我是活的,但诫命来了之后,罪就活了,而我却死了。
  • 圣经新译本 - 在没有律法的时候,我是活的;但诫命一来,罪就活了,我就死了。
  • 中文标准译本 - 我从前活在律法之外,但是诫命一来,罪就活起来了,
  • 现代标点和合本 - 我以前没有律法是活着的,但是诫命来到,罪又活了,我就死了。
  • 和合本(拼音版) - 我以前没有律法,是活着的;但是诫命来到,罪又活了,我就死了。
  • New International Version - Once I was alive apart from the law; but when the commandment came, sin sprang to life and I died.
  • New International Reader's Version - Before I knew about the law, I was alive. But then the commandment came. Sin came to life, and I died.
  • English Standard Version - I was once alive apart from the law, but when the commandment came, sin came alive and I died.
  • New Living Translation - At one time I lived without understanding the law. But when I learned the command not to covet, for instance, the power of sin came to life,
  • Christian Standard Bible - Once I was alive apart from the law, but when the commandment came, sin sprang to life again
  • New American Standard Bible - I was once alive apart from the Law; but when the commandment came, sin came to life, and I died;
  • New King James Version - I was alive once without the law, but when the commandment came, sin revived and I died.
  • Amplified Bible - I was once alive without [knowledge of] the Law; but when the commandment came [and I understood its meaning], sin became alive and I died [since the Law sentenced me to death].
  • American Standard Version - And I was alive apart from the law once: but when the commandment came, sin revived, and I died;
  • King James Version - For I was alive without the law once: but when the commandment came, sin revived, and I died.
  • New English Translation - And I was once alive apart from the law, but with the coming of the commandment sin became alive
  • World English Bible - I was alive apart from the law once, but when the commandment came, sin revived, and I died.
  • 新標點和合本 - 我以前沒有律法是活着的;但是誡命來到,罪又活了,我就死了。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 以前沒有律法的時候,我是活的;但是誡命來到,罪活起來,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 以前沒有律法的時候,我是活的;但是誡命來到,罪活起來,
  • 當代譯本 - 從前沒有律法的時候,我是活的,但誡命來了之後,罪就活了,而我卻死了。
  • 聖經新譯本 - 在沒有律法的時候,我是活的;但誡命一來,罪就活了,我就死了。
  • 呂振中譯本 - 從前在律法以外、我活着;誡命一來到,罪活了起來,我就死了。
  • 中文標準譯本 - 我從前活在律法之外,但是誡命一來,罪就活起來了,
  • 現代標點和合本 - 我以前沒有律法是活著的,但是誡命來到,罪又活了,我就死了。
  • 文理和合譯本 - 昔我無律而生、誡至、罪復生而我死、
  • 文理委辦譯本 - 故昔未有法而我生、誡至、惡生而我死、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 昔我無律法而生、誡至、罪生而我死、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 我生之初尚無法、誡命一至、罪於是乎生、而我於是乎死矣。
  • Nueva Versión Internacional - En otro tiempo yo tenía vida aparte de la ley; pero, cuando vino el mandamiento, cobró vida el pecado y yo morí.
  • 현대인의 성경 - 내가 한때는 율법 없이 살았습니다. 그러나 계명을 알게 되자 죄는 살아나고 나는 죽었습니다.
  • Новый Русский Перевод - Я когда-то жил, не зная Закона, но когда я узнал повеление, то грех во мне ожил,
  • Восточный перевод - Я когда-то жил, не зная Закона, но когда я узнал повеление Всевышнего, грех во мне ожил,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я когда-то жил, не зная Закона, но когда я узнал повеление Аллаха, грех во мне ожил,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я когда-то жил, не зная Закона, но когда я узнал повеление Всевышнего, грех во мне ожил,
  • La Bible du Semeur 2015 - Pour ma part, autrefois sans la Loi, je vivais, mais quand le commandement est intervenu, le péché a pris vie,
  • リビングバイブル - 私は、律法が何を要求しているかを知らなかった時には罪の自覚がありませんでした。しかし真実がわかった時、自分が律法を破っており、死を宣告された罪人であることがはっきりわかりました。
  • Nestle Aland 28 - ἐγὼ δὲ ἔζων χωρὶς νόμου ποτέ, ἐλθούσης δὲ τῆς ἐντολῆς ἡ ἁμαρτία ἀνέζησεν,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἐγὼ δὲ ἔζων χωρὶς νόμου ποτέ; ἐλθούσης δὲ τῆς ἐντολῆς, ἡ ἁμαρτία ἀνέζησεν,
  • Nova Versão Internacional - Antes eu vivia sem a Lei, mas, quando o mandamento veio, o pecado reviveu, e eu morri.
  • Hoffnung für alle - Früher habe ich ohne das Gesetz gelebt. Erst seit das Gesetz mit seinen Geboten in die Welt kam, wurde auch die Sünde in mir lebendig,
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ครั้งหนึ่งข้าพเจ้าดำเนินชีวิตโดยไม่มีบทบัญญัติ แต่พอมีพระบัญญัติ บาปก็มีชีวิตขึ้นมาและข้าพเจ้าก็ตาย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อก่อน ข้าพเจ้า​เคย​ดำรง​ชีวิต​อยู่​ขณะ​ที่​ไม่​มี​กฎ​บัญญัติ แต่​เมื่อ​มี​พระ​บัญญัติ​ขึ้น บาป​ก็​กลับ​มี​ชีวิต​ขึ้น และ​ข้าพเจ้า​ก็​ตาย
  • Ma-thi-ơ 15:4 - Đức Chúa Trời dạy: ‘Phải hiếu kính cha mẹ,’ và ‘Ai nguyền rủa cha mẹ phải bị xử tử.’
  • Ma-thi-ơ 15:5 - Nhưng các ông cho là đúng khi con cái nói với cha mẹ rằng: ‘Con không thể giúp cha mẹ. Vì con đã lấy tiền phụng dưỡng cha mẹ dâng lên Đức Chúa Trời.’
  • Ma-thi-ơ 15:6 - Như vậy, vì truyền thống của mình mà các ông đã hủy bỏ lời của Đức Chúa Trời.
  • Lu-ca 10:25 - Một thầy dạy luật muốn thử Chúa Giê-xu đứng lên hỏi: “Thưa Thầy, tôi phải làm gì để được sự sống vĩnh cửu?”
  • Lu-ca 10:26 - Chúa Giê-xu hỏi lại: “Luật pháp Môi-se dạy điều gì? Ông đã đọc thế nào về điều đó?”
  • Lu-ca 10:27 - Thầy dạy luật đáp: “Phải yêu thương Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời ngươi với cả tấm lòng, linh hồn, năng lực, và trí óc. Và yêu người lân cận như chính mình.”
  • Lu-ca 10:28 - Chúa Giê-xu dạy: “Đúng! Cứ làm theo đó, ông sẽ được sống!”
  • Lu-ca 10:29 - Nhưng thầy dạy luật muốn biện hộ là người công chính, nên hỏi lại Chúa Giê-xu: “Ai là người lân cận tôi?”
  • Lu-ca 18:21 - Ông tự hào: “Từ thuở nhỏ đến giờ, tôi luôn luôn vâng giữ các điều răn đó!”
  • Mác 7:8 - Các ông vâng giữ tục lệ của loài người, mà bỏ qua mệnh lệnh của Đức Chúa Trời.”
  • Mác 7:9 - Chúa tiếp: “Các ông khéo léo chối bỏ luật Đức Chúa Trời để giữ tục lệ của các ông.
  • Mác 7:10 - Chẳng hạn khi Môi-se dạy: ‘Phải hiếu kính cha mẹ,’ và ‘Ai nguyền rủa cha mẹ phải bị xử tử.’
  • Mác 7:11 - Nhưng các ông cho là đúng khi con cái nói với cha mẹ rằng những gì con có thể giúp cha mẹ là Co-ban (nghĩa là lễ vật đã dâng lên Đức Chúa Trời),
  • Mác 7:12 - rồi các ngươi không cho phép người ấy làm gì cho cha mẹ mình nữa.
  • Mác 7:13 - Như vậy, vì truyền thống của mình mà các ông đã hủy bỏ lời của Đức Chúa Trời. Các ông còn làm nhiều điều khác cũng sai quấy như thế!”
  • Thi Thiên 40:12 - Tai họa chung quanh con— nhiều vô kể! Tội con ngập đầu, đâu dám ngước nhìn lên. Chúng nhiều hơn tóc trên đầu con. Khiến con mất hết lòng can đảm.
  • Ma-thi-ơ 19:20 - Anh tự hào: “Tôi đã vâng giữ những điều ấy. Vậy tôi còn thiếu gì nữa?”
  • Ma-thi-ơ 5:21 - “Các con nghe người xưa nói: ‘Các ngươi không được giết người. Ai giết người phải bị đưa ra tòa xét xử.’
  • Ma-thi-ơ 5:22 - Nhưng Ta phán: Người nào giận anh chị em mình cũng phải bị xét xử; người nào nặng lời nhiếc mắng anh chị em cũng phải ra tòa; người nào nguyền rủa anh chị em sẽ bị lửa địa ngục hình phạt.
  • Ma-thi-ơ 5:23 - Vậy, khi các con dâng lễ vật trước bàn thờ trong Đền Thờ, chợt nhớ còn có điều bất hòa nào với anh chị em,
  • Ma-thi-ơ 5:24 - các con cứ để lễ vật trên bàn thờ, đi làm hòa với người đó, rồi hãy trở lại dâng lễ vật lên Đức Chúa Trời.
  • Ma-thi-ơ 5:25 - Khi có việc tranh chấp, nên tìm cách thỏa thuận với đối phương trước khi quá muộn; nếu không, họ sẽ đưa các con ra tòa, các con sẽ bị tống giam
  • Ma-thi-ơ 5:26 - và ở tù cho đến khi trả xong đồng xu cuối cùng.”
  • Lu-ca 15:29 - nhưng cậu nói: ‘Bao nhiêu năm con làm việc cực nhọc, chưa hề dám trái lệnh cha. Thế mà cha chẳng cho một con dê con để đãi bạn hữu.
  • Phi-líp 3:5 - Tôi chịu thánh lễ cắt bì khi mới sinh được tám ngày; tôi sinh trưởng trong một gia đình Ít-ra-ên chính gốc, thuộc đại tộc Bên-gia-min; tôi là người Hê-bơ-rơ thuần túy; giữ giáo luật rất nghiêm khắc vì tôi thuộc dòng Pha-ri-si;
  • Phi-líp 3:6 - xét theo bầu nhiệt huyết, tôi đã bức hại Hội Thánh; xét theo tiêu chuẩn thánh thiện của luật pháp Môi-se, nếp sống của tôi hoàn toàn không ai chê trách được.
  • Ga-la-ti 2:19 - Vì bởi luật pháp, tôi đã chết đối với luật pháp để sống cho Đức Chúa Trời.
  • Rô-ma 8:7 - Vì chiều theo bản tính tội lỗi là chống lại Đức Chúa Trời. Bản tính tội lỗi không chịu vâng phục và không thể vâng phục luật Đức Chúa Trời.
  • Gia-cơ 2:10 - Người nào giữ toàn bộ luật pháp nhưng chỉ phạm một điều là coi như đã phạm tất cả.
  • Gia-cơ 2:11 - Vì Đức Chúa Trời đã phán: “Con không được ngoại tình,” cũng dạy: “Các ngươi không được giết người.” Dù không ngoại tình nhưng giết người, cũng vẫn phạm pháp.
  • Rô-ma 7:21 - Do đó, tôi khám phá ra luật này: Khi muốn làm điều tốt, tôi lại làm điều xấu.
  • Rô-ma 7:22 - Dù trong thâm tâm, tôi vẫn yêu thích luật Đức Chúa Trời.
  • Rô-ma 7:23 - Nhưng có một luật khác trong thể xác tranh đấu với luật trong tâm trí. Buộc tôi phục tùng luật tội lỗi đang chi phối thể xác tôi.
  • Rô-ma 7:4 - Thưa anh chị em, trường hợp anh chị em cũng thế. Đối với luật pháp, anh chị em đã chết trên cây thập tự với Chúa Cứu Thế. Ngày nay anh chị em thuộc về Đấng đã sống lại từ cõi chết. Nhờ đó, anh chị em kết quả tốt đẹp cho Đức Chúa Trời.
  • Rô-ma 7:11 - Vì tội lỗi đã lợi dụng điều răn để lừa dối tôi, và nhân đó giết tôi.
  • Lu-ca 18:9 - Chúa Giê-xu kể câu chuyện dạy những ai lên mặt đạo đức, khinh người:
  • Lu-ca 18:10 - “Có hai người lên Đền Thờ cầu nguyện. Một là thành viên Pha-ri-si, còn người kia là người thu thuế.
  • Lu-ca 18:11 - Thầy Pha-ri-si đứng cầu nguyện: ‘Cảm tạ Đức Chúa Trời, tôi không có tội như người ta. Tôi không gian lận, bất công, ngoại tình. Khác hẳn tên thu thuế kia!
  • Lu-ca 18:12 - Mỗi tuần tôi kiêng ăn hai ngày và dâng lên Đức Chúa Trời một phần mười các thứ lợi tức.’
  • Rô-ma 7:6 - Ngày nay, chúng ta được giải thoát khỏi sự trói buộc của luật pháp, vì đối với luật pháp chúng ta đã chết, để được tự do phục vụ Đức Chúa Trời theo cách mới của Thánh Linh, chứ không theo lối cũ của luật pháp.
  • Rô-ma 3:19 - Chúng ta biết mọi điều luật pháp đòi hỏi đều áp dụng cho những người sống dưới luật pháp, nên chẳng ai có thể chạy tội và cả nhân loại sẽ bị Đức Chúa Trời xét xử.
  • Rô-ma 3:20 - Chiếu theo luật pháp, chẳng ai được kể là công chính, vô tội trước mặt Đức Chúa Trời, vì luật pháp chỉ giúp con người biết mình có tội.
  • Rô-ma 10:5 - Vì Môi-se đã viết về sự công chính với Đức Chúa Trời do kinh luật là người làm theo tất cả đòi hỏi của luật pháp.
  • Ga-la-ti 3:10 - Tất cả những người mong giữ luật pháp để được cứu rỗi đều bị lên án, vì Thánh Kinh đã viết: “Ai không liên tục tuân theo mọi điều đã ghi trong Sách Luật Pháp của Đức Chúa Trời đều bị lên án.”
Bible
Resources
Plans
Donate