Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
18:11 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Các nhà buôn trên thế giới cũng khóc lóc than vãn, vì chẳng còn ai mua hàng hóa của họ nữa.
  • 新标点和合本 - 地上的客商也都为她哭泣悲哀,因为没有人再买他们的货物了;
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 地上的商人也都为她哭泣悲哀,因为没有人再买他们的货物了;
  • 和合本2010(神版-简体) - 地上的商人也都为她哭泣悲哀,因为没有人再买他们的货物了;
  • 当代译本 - “地上的商人也为她痛哭哀伤,因为再也没有人购买他们的货物了。
  • 圣经新译本 - “地上的商人也为她悲哀痛哭,因为没有人再买他们的货物:
  • 中文标准译本 - 地上的商人也为她哭泣、悲伤,因为再也没有人买他们的货物了;
  • 现代标点和合本 - 地上的客商也都为她哭泣悲哀,因为没有人再买他们的货物了。
  • 和合本(拼音版) - 地上的客商也都为她哭泣悲哀,因为没有人再买他们的货物了;
  • New International Version - “The merchants of the earth will weep and mourn over her because no one buys their cargoes anymore—
  • New International Reader's Version - “The traders of the world will weep and mourn over her. No one buys what they sell anymore.
  • English Standard Version - And the merchants of the earth weep and mourn for her, since no one buys their cargo anymore,
  • New Living Translation - The merchants of the world will weep and mourn for her, for there is no one left to buy their goods.
  • The Message - “The traders will cry and carry on because the bottom dropped out of business, no more market for their goods: gold, silver, precious gems, pearls; fabrics of fine linen, purple, silk, scarlet; perfumed wood and vessels of ivory, precious woods, bronze, iron, and marble; cinnamon and spice, incense, myrrh, and frankincense; wine and oil, flour and wheat; cattle, sheep, horses, and chariots. And slaves—their terrible traffic in human lives. Everything you’ve lived for, gone! All delicate and delectable luxury, lost! Not a scrap, not a thread to be found! “The traders who made millions off her kept their distance for fear of getting burned, and cried and carried on all the more: Doom, doom, the great city doomed! Dressed in the latest fashions, adorned with the finest jewels, in one hour such wealth wiped out!
  • Christian Standard Bible - The merchants of the earth will weep and mourn over her, because no one buys their cargo any longer —
  • New American Standard Bible - “And the merchants of the earth weep and mourn over her, because no one buys their cargo any more—
  • New King James Version - “And the merchants of the earth will weep and mourn over her, for no one buys their merchandise anymore:
  • Amplified Bible - “And merchants of the earth will weep and grieve over her, because no one buys their cargo (goods, merchandise) anymore—
  • American Standard Version - And the merchants of the earth weep and mourn over her, for no man buyeth their merchandise any more;
  • King James Version - And the merchants of the earth shall weep and mourn over her; for no man buyeth their merchandise any more:
  • New English Translation - Then the merchants of the earth will weep and mourn for her because no one buys their cargo any longer –
  • World English Bible - The merchants of the earth weep and mourn over her, for no one buys their merchandise any more:
  • 新標點和合本 - 地上的客商也都為她哭泣悲哀,因為沒有人再買他們的貨物了;
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 地上的商人也都為她哭泣悲哀,因為沒有人再買他們的貨物了;
  • 和合本2010(神版-繁體) - 地上的商人也都為她哭泣悲哀,因為沒有人再買他們的貨物了;
  • 當代譯本 - 「地上的商人也為她痛哭哀傷,因為再也沒有人購買他們的貨物了。
  • 聖經新譯本 - “地上的商人也為她悲哀痛哭,因為沒有人再買他們的貨物:
  • 呂振中譯本 - 地上的商人也為她哭泣哀慟,因為再沒有人買他們的貨物了:
  • 中文標準譯本 - 地上的商人也為她哭泣、悲傷,因為再也沒有人買他們的貨物了;
  • 現代標點和合本 - 地上的客商也都為她哭泣悲哀,因為沒有人再買他們的貨物了。
  • 文理和合譯本 - 世上諸商、亦為之哭而哀、因不復見有人購其貨也、
  • 文理委辦譯本 - 天下商旅、苦無貿易、故哭之哀、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 天下商賈、亦必為之號泣悲痛、因不復有購其貨者、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 世之眾賈亦當哀哀而哭之;蓋誰復購其貨物乎?
  • Nueva Versión Internacional - Los comerciantes de la tierra llorarán y harán duelo por ella, porque ya no habrá quien les compre sus mercaderías:
  • 현대인의 성경 - 땅의 상인들도 이제 그들의 상품을 사 줄 사람이 아무도 없으므로 그 여자를 보고 울며 슬퍼할 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Купцы земли плачут и скорбят по ней, потому что никто уже не покупает их товаров:
  • Восточный перевод - Купцы земли плачут и скорбят по ней, потому что никто уже не покупает их товаров:
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Купцы земли плачут и скорбят по ней, потому что никто уже не покупает их товаров:
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Купцы земли плачут и скорбят по ней, потому что никто уже не покупает их товаров:
  • La Bible du Semeur 2015 - Les marchands de la terre, eux aussi, pleurent et mènent deuil sur elle, car il n’y a plus personne pour acheter leurs marchandises :
  • リビングバイブル - また、彼女から富を得ていた地上の商人たちも泣き悲しむでしょう。もはや、彼らの商品を買う人がいなくなったからです。
  • Nestle Aland 28 - Καὶ οἱ ἔμποροι τῆς γῆς κλαίουσιν καὶ πενθοῦσιν ἐπ’ αὐτήν, ὅτι τὸν γόμον αὐτῶν οὐδεὶς ἀγοράζει οὐκέτι
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ οἱ ἔμποροι τῆς γῆς κλαίουσιν καὶ πενθοῦσιν ἐπ’ αὐτήν, ὅτι τὸν γόμον αὐτῶν οὐδεὶς ἀγοράζει οὐκέτι—
  • Nova Versão Internacional - “Os negociantes da terra chorarão e se lamentarão por causa dela, porque ninguém mais compra a sua mercadoria:
  • Hoffnung für alle - Auch die Kaufleute der Erde werden weinen und trauern; denn niemand kauft dann mehr ihre Waren:
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “พ่อค้าทั้งหลายของโลกจะร่ำไห้ไว้อาลัยนครนั้นเพราะไม่มีใครซื้อสินค้าของเขาอีกแล้ว
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวก​พ่อ​ค้า​ของ​แผ่นดิน​โลก​จะ​ร้องไห้​และ​คร่ำครวญ​ถึง​นาง เพราะ​ไม่​มี​ใคร​ซื้อ​สินค้า​ของ​เขา​อีก​ต่อ​ไป​แล้ว
Cross Reference
  • Châm Ngôn 3:14 - Vì được nó có ích hơn được bạc, và sinh lợi hơn vàng.
  • Sô-phô-ni 1:18 - Cả đến bạc và vàng của chúng cũng không thể giải cứu chúng trong ngày thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu. Cả thế giới sẽ bị thiêu rụi trong lửa ghen ấy, vì Ngài sẽ diệt sạch mọi người trên đất rất bất ngờ.
  • Y-sai 47:15 - Tất cả chúng là bạn bè của ngươi, những người buôn bán với ngươi từ xa xưa, sẽ bỏ chạy theo đường mình, bịt tai lại không nghe tiếng ngươi kêu khóc.”
  • Y-sai 23:1 - Đây là lời tiên tri về Ty-rơ: Hãy khóc than, hỡi các tàu buôn Ta-rê-si, vì hải cảng và nhà cửa của ngươi đã bị tàn phá! Những tin đồn ngươi nghe từ đảo Kít-tim tất cả đều là sự thật.
  • Y-sai 23:2 - Hãy âm thầm khóc than hỡi cư dân miền biển và các nhà buôn Si-đôn. Đội thương thuyền ngươi đã từng băng qua biển,
  • Y-sai 23:3 - vượt trên những vùng nước sâu. Họ mang về cho ngươi hạt giống từ Si-ho và mùa màng từ dọc bờ sông Nin. Ngươi là trung tâm thương mại của các nước.
  • Y-sai 23:4 - Nhưng bây giờ ngươi đã khiến mình hổ thẹn, hỡi thành Si-đôn, vì Ty-rơ, thành lũy của biển, nói: “Tôi không có con; tôi không có con trai hay con gái.”
  • Y-sai 23:5 - Khi Ai Cập nghe tin từ Ty-rơ, người ta đau xót về số phận của Ty-rơ.
  • Y-sai 23:6 - Hãy gửi lời đến Ta-rê-si! Hãy than khóc, hỡi cư dân của các hải đảo!
  • Y-sai 23:7 - Đây có phải từng là thành nhộn nhịp của ngươi không? Là thành ngươi có từ xa xưa! Hãy nghĩ về những người khai hoang ngươi đã gửi đi xa.
  • Y-sai 23:8 - Ai mang thảm họa này cho Ty-rơ, là nơi từng tạo nên sự cao quý cho các vương quốc. Các thương gia của thành là các hoàng tử, và những con buôn của thành là quý tộc.
  • Y-sai 23:9 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã dự định hủy diệt tất cả sự ngạo mạn và hạ mọi tước vị cao quý trên đất xuống.
  • Y-sai 23:10 - Hãy đến, hỡi người Ta-rê-si, hãy tràn qua đất như nước triều sông Nin vì Ty-rơ đâu còn nữa.
  • Y-sai 23:11 - Chúa Hằng Hữu đưa tay trên biển, làm rúng động các vương quốc trên đất. Ngài đã ra lệnh chống nghịch Ca-na-an rằng hãy tiêu diệt đồn lũy nó.
  • Y-sai 23:12 - Chúa phán: “Các ngươi chẳng bao giờ vui sướng nữa, hỡi con gái Si-đôn, vì các ngươi đã bị chà đạp. Dù ngươi có trốn qua Kít-tim, các ngươi cũng chẳng được nghỉ ngơi.”
  • Y-sai 23:13 - Hãy nhìn vào đất Ba-by-lôn, dân xứ này không còn nữa! Người A-sy-ri đã nộp Ba-by-lôn cho thú dữ của hoang mạc. Chúng dựng tháp canh vây thành, san bằng các thành lũy thành một nơi đổ nát.
  • Y-sai 23:14 - Khóc lên đi, các thủy thủ trên tàu bè Ta-rê-si, vì đồn lũy các ngươi đã bị tiêu diệt!
  • Y-sai 23:15 - Vì suốt bảy mươi năm, thời gian của một đời vua, Ty-rơ sẽ bị quên lãng. Nhưng sau đó, thành sẽ trở lại như bài ca của kỹ nữ:
  • Giăng 2:16 - Chúa phán bọn bán bồ câu: “Dẹp hết đi! Đừng biến nhà Cha Ta thành chợ buôn bán!”
  • Khải Huyền 18:9 - Các vua thế gian, là những người đã gian dâm và sống xa hoa với nó sẽ khóc lóc than vãn khi thấy khói thiêu đốt nó bay lên.
  • 2 Phi-e-rơ 2:3 - Các giáo sư giả sẽ bịa đặt nhiều chuyện để trục lợi anh chị em hầu thỏa mãn lòng tham. Nhưng Đức Chúa Trời đã lên án họ từ lâu và họ đang đi đến chỗ bị tiêu diệt.
  • Sô-phô-ni 1:11 - Dân cư trong khu chợ, hãy than khóc vì tất cả con buôn đều bị tiêu diệt.
  • Ê-xê-chi-ên 26:17 - Chúng sẽ khóc than và hát bài ai ca này: Hỡi thành danh tiếng, từng thống trị biển cả, ngươi đã bị hủy diệt thế nào! Dân ngươi, với lực lượng hải quân vô địch, từng gây kinh hoàng cho các dân khắp thế giới.
  • Ê-xê-chi-ên 26:18 - Bấy giờ vùng duyên hải phải run rẩy khi ngươi sụp đổ. Các hải đảo sững sờ khi ngươi biến mất.
  • Ê-xê-chi-ên 26:19 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ khiến Ty-rơ thành một nơi hoang tàn, không người ở. Ta sẽ chôn ngươi sâu dưới các lượn sóng tấn công kinh hoàng của quân thù. Các đại dương sẽ nuốt chửng ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 26:20 - Ta sẽ bỏ ngươi xuống vực sâu để ngươi nằm chung với những người bị giết từ xưa. Thành ngươi sẽ điêu tàn, bị chôn sâu bên dưới đất, như các thây ma của những người đã xuống âm phủ từ nghìn xưa. Chẳng bao giờ ngươi lại có dân cư. Chẳng bao giờ ngươi khôi phục được vinh quang trong đất người sống.
  • Ê-xê-chi-ên 26:21 - Ta sẽ đem đến cho ngươi sự kết thúc kinh hoàng, và ngươi sẽ không còn tồn tại nữa. Dù có người tìm ngươi cũng sẽ không bao giờ gặp. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, đã phán vậy!”
  • Ma-thi-ơ 22:5 - Nhưng họ chẳng quan tâm, mỗi người cứ lo việc riêng. Người đi thăm ruộng, người đi buôn bán.
  • Ê-xê-chi-ên 27:27 - Mọi thứ đều mất sạch; của cải và hàng hóa của ngươi, các tay chèo và các hoa tiêu ngươi, các thợ đóng tàu, bọn lái buôn, và quân lính đều tiêu tan. Trong ngày ngươi sụp đổ, mọi người trên tàu đều chìm xuống lòng biển.
  • Ê-xê-chi-ên 27:28 - Các thành ngươi đều rung chuyển khi nghe tiếng các hoa tiêu ngươi kêu thét kinh hoàng.
  • Ê-xê-chi-ên 27:29 - Các tay chèo đều bỏ thuyền của chúng; các lính thủy và hoa tiêu bỏ tàu vào đứng trên bờ biển.
  • Ê-xê-chi-ên 27:30 - Chúng kêu la vì ngươi và khóc lóc đắng cay vì ngươi. Chúng phủ bụi lên đầu và lăn lộn trong tro tàn.
  • Ê-xê-chi-ên 27:31 - Chúng cạo đầu trong sầu khổ vì ngươi và mặc áo bằng bao bố. Chúng than khóc đắng cay vì ngươi và sụt sùi kể lể.
  • Ê-xê-chi-ên 27:32 - Chúng đau thương khóc lóc vì ngươi, chúng đồng thanh hát một khúc ca thương: ‘Có thành nào như thành Ty-rơ, giờ đây yên lặng dưới đáy đại dương?
  • Ê-xê-chi-ên 27:33 - Các hàng hóa trao đổi của ngươi làm hài lòng nhiều dân tộc. Mọi vua trên đất đều trở nên giàu có nhờ ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 27:34 - Bây giờ, ngươi là một con tàu tan nát, chìm sâu trong biển suy vong. Tất cả hàng hóa và đoàn thủy thủ đều chìm xuống đáy.
  • Ê-xê-chi-ên 27:35 - Tất cả dân cư sống dọc các hải đảo, đều bàng hoàng cho số phận tồi tệ của ngươi. Các vua chúa đều khiếp sợ, mặt nhăn nhó không còn giọt máu.
  • Ê-xê-chi-ên 27:36 - Bọn thương gia các nước đều huýt sáo chê bai, vì ngươi đã đến ngày tận số kinh hoàng, đời đời vĩnh viễn diệt vong.’ ”
  • Khải Huyền 18:15 - Các nhà buôn làm giàu nhờ giao thương với nó, cũng khiếp sợ vì nỗi đau đớn của nó, đứng cách xa than thở:
  • Khải Huyền 13:16 - Nó buộc mọi người lớn nhỏ, giàu nghèo, tự do, nô lệ phải chịu ghi một dấu hiệu trên tay phải hoặc trên trán.
  • Khải Huyền 13:17 - Không có dấu hiệu này, chẳng ai được phép mua bán. Đó là dấu hiệu mang tên con thú hoặc số của tên nó.
  • Khải Huyền 18:20 - Hãy vui mừng về nó, hỡi bầu trời, cùng các thánh đồ, các sứ đồ, và các tiên tri! Vì Đức Chúa Trời đã xét xử nó theo cách nó đã xét xử các ngươi.
  • Khải Huyền 18:23 - Không còn thấy ánh đèn, Không còn nghe tiếng cô dâu chú rể nơi đó nữa. Các nhà buôn của nó từng nổi tiếng khắp thế giới, và nó dùng tà thuật lừa gạt mọi quốc gia.
  • Khải Huyền 18:3 - Mọi dân tộc sụp đổ vì đã uống rượu gian dâm điên cuồng của nó. Các vua trên thế gian đã gian dâm với nó. Các nhà buôn làm giàu nhờ sự xa hoa quá mức của nó.”
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Các nhà buôn trên thế giới cũng khóc lóc than vãn, vì chẳng còn ai mua hàng hóa của họ nữa.
  • 新标点和合本 - 地上的客商也都为她哭泣悲哀,因为没有人再买他们的货物了;
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 地上的商人也都为她哭泣悲哀,因为没有人再买他们的货物了;
  • 和合本2010(神版-简体) - 地上的商人也都为她哭泣悲哀,因为没有人再买他们的货物了;
  • 当代译本 - “地上的商人也为她痛哭哀伤,因为再也没有人购买他们的货物了。
  • 圣经新译本 - “地上的商人也为她悲哀痛哭,因为没有人再买他们的货物:
  • 中文标准译本 - 地上的商人也为她哭泣、悲伤,因为再也没有人买他们的货物了;
  • 现代标点和合本 - 地上的客商也都为她哭泣悲哀,因为没有人再买他们的货物了。
  • 和合本(拼音版) - 地上的客商也都为她哭泣悲哀,因为没有人再买他们的货物了;
  • New International Version - “The merchants of the earth will weep and mourn over her because no one buys their cargoes anymore—
  • New International Reader's Version - “The traders of the world will weep and mourn over her. No one buys what they sell anymore.
  • English Standard Version - And the merchants of the earth weep and mourn for her, since no one buys their cargo anymore,
  • New Living Translation - The merchants of the world will weep and mourn for her, for there is no one left to buy their goods.
  • The Message - “The traders will cry and carry on because the bottom dropped out of business, no more market for their goods: gold, silver, precious gems, pearls; fabrics of fine linen, purple, silk, scarlet; perfumed wood and vessels of ivory, precious woods, bronze, iron, and marble; cinnamon and spice, incense, myrrh, and frankincense; wine and oil, flour and wheat; cattle, sheep, horses, and chariots. And slaves—their terrible traffic in human lives. Everything you’ve lived for, gone! All delicate and delectable luxury, lost! Not a scrap, not a thread to be found! “The traders who made millions off her kept their distance for fear of getting burned, and cried and carried on all the more: Doom, doom, the great city doomed! Dressed in the latest fashions, adorned with the finest jewels, in one hour such wealth wiped out!
  • Christian Standard Bible - The merchants of the earth will weep and mourn over her, because no one buys their cargo any longer —
  • New American Standard Bible - “And the merchants of the earth weep and mourn over her, because no one buys their cargo any more—
  • New King James Version - “And the merchants of the earth will weep and mourn over her, for no one buys their merchandise anymore:
  • Amplified Bible - “And merchants of the earth will weep and grieve over her, because no one buys their cargo (goods, merchandise) anymore—
  • American Standard Version - And the merchants of the earth weep and mourn over her, for no man buyeth their merchandise any more;
  • King James Version - And the merchants of the earth shall weep and mourn over her; for no man buyeth their merchandise any more:
  • New English Translation - Then the merchants of the earth will weep and mourn for her because no one buys their cargo any longer –
  • World English Bible - The merchants of the earth weep and mourn over her, for no one buys their merchandise any more:
  • 新標點和合本 - 地上的客商也都為她哭泣悲哀,因為沒有人再買他們的貨物了;
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 地上的商人也都為她哭泣悲哀,因為沒有人再買他們的貨物了;
  • 和合本2010(神版-繁體) - 地上的商人也都為她哭泣悲哀,因為沒有人再買他們的貨物了;
  • 當代譯本 - 「地上的商人也為她痛哭哀傷,因為再也沒有人購買他們的貨物了。
  • 聖經新譯本 - “地上的商人也為她悲哀痛哭,因為沒有人再買他們的貨物:
  • 呂振中譯本 - 地上的商人也為她哭泣哀慟,因為再沒有人買他們的貨物了:
  • 中文標準譯本 - 地上的商人也為她哭泣、悲傷,因為再也沒有人買他們的貨物了;
  • 現代標點和合本 - 地上的客商也都為她哭泣悲哀,因為沒有人再買他們的貨物了。
  • 文理和合譯本 - 世上諸商、亦為之哭而哀、因不復見有人購其貨也、
  • 文理委辦譯本 - 天下商旅、苦無貿易、故哭之哀、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 天下商賈、亦必為之號泣悲痛、因不復有購其貨者、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 世之眾賈亦當哀哀而哭之;蓋誰復購其貨物乎?
  • Nueva Versión Internacional - Los comerciantes de la tierra llorarán y harán duelo por ella, porque ya no habrá quien les compre sus mercaderías:
  • 현대인의 성경 - 땅의 상인들도 이제 그들의 상품을 사 줄 사람이 아무도 없으므로 그 여자를 보고 울며 슬퍼할 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Купцы земли плачут и скорбят по ней, потому что никто уже не покупает их товаров:
  • Восточный перевод - Купцы земли плачут и скорбят по ней, потому что никто уже не покупает их товаров:
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Купцы земли плачут и скорбят по ней, потому что никто уже не покупает их товаров:
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Купцы земли плачут и скорбят по ней, потому что никто уже не покупает их товаров:
  • La Bible du Semeur 2015 - Les marchands de la terre, eux aussi, pleurent et mènent deuil sur elle, car il n’y a plus personne pour acheter leurs marchandises :
  • リビングバイブル - また、彼女から富を得ていた地上の商人たちも泣き悲しむでしょう。もはや、彼らの商品を買う人がいなくなったからです。
  • Nestle Aland 28 - Καὶ οἱ ἔμποροι τῆς γῆς κλαίουσιν καὶ πενθοῦσιν ἐπ’ αὐτήν, ὅτι τὸν γόμον αὐτῶν οὐδεὶς ἀγοράζει οὐκέτι
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ οἱ ἔμποροι τῆς γῆς κλαίουσιν καὶ πενθοῦσιν ἐπ’ αὐτήν, ὅτι τὸν γόμον αὐτῶν οὐδεὶς ἀγοράζει οὐκέτι—
  • Nova Versão Internacional - “Os negociantes da terra chorarão e se lamentarão por causa dela, porque ninguém mais compra a sua mercadoria:
  • Hoffnung für alle - Auch die Kaufleute der Erde werden weinen und trauern; denn niemand kauft dann mehr ihre Waren:
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “พ่อค้าทั้งหลายของโลกจะร่ำไห้ไว้อาลัยนครนั้นเพราะไม่มีใครซื้อสินค้าของเขาอีกแล้ว
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวก​พ่อ​ค้า​ของ​แผ่นดิน​โลก​จะ​ร้องไห้​และ​คร่ำครวญ​ถึง​นาง เพราะ​ไม่​มี​ใคร​ซื้อ​สินค้า​ของ​เขา​อีก​ต่อ​ไป​แล้ว
  • Châm Ngôn 3:14 - Vì được nó có ích hơn được bạc, và sinh lợi hơn vàng.
  • Sô-phô-ni 1:18 - Cả đến bạc và vàng của chúng cũng không thể giải cứu chúng trong ngày thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu. Cả thế giới sẽ bị thiêu rụi trong lửa ghen ấy, vì Ngài sẽ diệt sạch mọi người trên đất rất bất ngờ.
  • Y-sai 47:15 - Tất cả chúng là bạn bè của ngươi, những người buôn bán với ngươi từ xa xưa, sẽ bỏ chạy theo đường mình, bịt tai lại không nghe tiếng ngươi kêu khóc.”
  • Y-sai 23:1 - Đây là lời tiên tri về Ty-rơ: Hãy khóc than, hỡi các tàu buôn Ta-rê-si, vì hải cảng và nhà cửa của ngươi đã bị tàn phá! Những tin đồn ngươi nghe từ đảo Kít-tim tất cả đều là sự thật.
  • Y-sai 23:2 - Hãy âm thầm khóc than hỡi cư dân miền biển và các nhà buôn Si-đôn. Đội thương thuyền ngươi đã từng băng qua biển,
  • Y-sai 23:3 - vượt trên những vùng nước sâu. Họ mang về cho ngươi hạt giống từ Si-ho và mùa màng từ dọc bờ sông Nin. Ngươi là trung tâm thương mại của các nước.
  • Y-sai 23:4 - Nhưng bây giờ ngươi đã khiến mình hổ thẹn, hỡi thành Si-đôn, vì Ty-rơ, thành lũy của biển, nói: “Tôi không có con; tôi không có con trai hay con gái.”
  • Y-sai 23:5 - Khi Ai Cập nghe tin từ Ty-rơ, người ta đau xót về số phận của Ty-rơ.
  • Y-sai 23:6 - Hãy gửi lời đến Ta-rê-si! Hãy than khóc, hỡi cư dân của các hải đảo!
  • Y-sai 23:7 - Đây có phải từng là thành nhộn nhịp của ngươi không? Là thành ngươi có từ xa xưa! Hãy nghĩ về những người khai hoang ngươi đã gửi đi xa.
  • Y-sai 23:8 - Ai mang thảm họa này cho Ty-rơ, là nơi từng tạo nên sự cao quý cho các vương quốc. Các thương gia của thành là các hoàng tử, và những con buôn của thành là quý tộc.
  • Y-sai 23:9 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã dự định hủy diệt tất cả sự ngạo mạn và hạ mọi tước vị cao quý trên đất xuống.
  • Y-sai 23:10 - Hãy đến, hỡi người Ta-rê-si, hãy tràn qua đất như nước triều sông Nin vì Ty-rơ đâu còn nữa.
  • Y-sai 23:11 - Chúa Hằng Hữu đưa tay trên biển, làm rúng động các vương quốc trên đất. Ngài đã ra lệnh chống nghịch Ca-na-an rằng hãy tiêu diệt đồn lũy nó.
  • Y-sai 23:12 - Chúa phán: “Các ngươi chẳng bao giờ vui sướng nữa, hỡi con gái Si-đôn, vì các ngươi đã bị chà đạp. Dù ngươi có trốn qua Kít-tim, các ngươi cũng chẳng được nghỉ ngơi.”
  • Y-sai 23:13 - Hãy nhìn vào đất Ba-by-lôn, dân xứ này không còn nữa! Người A-sy-ri đã nộp Ba-by-lôn cho thú dữ của hoang mạc. Chúng dựng tháp canh vây thành, san bằng các thành lũy thành một nơi đổ nát.
  • Y-sai 23:14 - Khóc lên đi, các thủy thủ trên tàu bè Ta-rê-si, vì đồn lũy các ngươi đã bị tiêu diệt!
  • Y-sai 23:15 - Vì suốt bảy mươi năm, thời gian của một đời vua, Ty-rơ sẽ bị quên lãng. Nhưng sau đó, thành sẽ trở lại như bài ca của kỹ nữ:
  • Giăng 2:16 - Chúa phán bọn bán bồ câu: “Dẹp hết đi! Đừng biến nhà Cha Ta thành chợ buôn bán!”
  • Khải Huyền 18:9 - Các vua thế gian, là những người đã gian dâm và sống xa hoa với nó sẽ khóc lóc than vãn khi thấy khói thiêu đốt nó bay lên.
  • 2 Phi-e-rơ 2:3 - Các giáo sư giả sẽ bịa đặt nhiều chuyện để trục lợi anh chị em hầu thỏa mãn lòng tham. Nhưng Đức Chúa Trời đã lên án họ từ lâu và họ đang đi đến chỗ bị tiêu diệt.
  • Sô-phô-ni 1:11 - Dân cư trong khu chợ, hãy than khóc vì tất cả con buôn đều bị tiêu diệt.
  • Ê-xê-chi-ên 26:17 - Chúng sẽ khóc than và hát bài ai ca này: Hỡi thành danh tiếng, từng thống trị biển cả, ngươi đã bị hủy diệt thế nào! Dân ngươi, với lực lượng hải quân vô địch, từng gây kinh hoàng cho các dân khắp thế giới.
  • Ê-xê-chi-ên 26:18 - Bấy giờ vùng duyên hải phải run rẩy khi ngươi sụp đổ. Các hải đảo sững sờ khi ngươi biến mất.
  • Ê-xê-chi-ên 26:19 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ khiến Ty-rơ thành một nơi hoang tàn, không người ở. Ta sẽ chôn ngươi sâu dưới các lượn sóng tấn công kinh hoàng của quân thù. Các đại dương sẽ nuốt chửng ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 26:20 - Ta sẽ bỏ ngươi xuống vực sâu để ngươi nằm chung với những người bị giết từ xưa. Thành ngươi sẽ điêu tàn, bị chôn sâu bên dưới đất, như các thây ma của những người đã xuống âm phủ từ nghìn xưa. Chẳng bao giờ ngươi lại có dân cư. Chẳng bao giờ ngươi khôi phục được vinh quang trong đất người sống.
  • Ê-xê-chi-ên 26:21 - Ta sẽ đem đến cho ngươi sự kết thúc kinh hoàng, và ngươi sẽ không còn tồn tại nữa. Dù có người tìm ngươi cũng sẽ không bao giờ gặp. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, đã phán vậy!”
  • Ma-thi-ơ 22:5 - Nhưng họ chẳng quan tâm, mỗi người cứ lo việc riêng. Người đi thăm ruộng, người đi buôn bán.
  • Ê-xê-chi-ên 27:27 - Mọi thứ đều mất sạch; của cải và hàng hóa của ngươi, các tay chèo và các hoa tiêu ngươi, các thợ đóng tàu, bọn lái buôn, và quân lính đều tiêu tan. Trong ngày ngươi sụp đổ, mọi người trên tàu đều chìm xuống lòng biển.
  • Ê-xê-chi-ên 27:28 - Các thành ngươi đều rung chuyển khi nghe tiếng các hoa tiêu ngươi kêu thét kinh hoàng.
  • Ê-xê-chi-ên 27:29 - Các tay chèo đều bỏ thuyền của chúng; các lính thủy và hoa tiêu bỏ tàu vào đứng trên bờ biển.
  • Ê-xê-chi-ên 27:30 - Chúng kêu la vì ngươi và khóc lóc đắng cay vì ngươi. Chúng phủ bụi lên đầu và lăn lộn trong tro tàn.
  • Ê-xê-chi-ên 27:31 - Chúng cạo đầu trong sầu khổ vì ngươi và mặc áo bằng bao bố. Chúng than khóc đắng cay vì ngươi và sụt sùi kể lể.
  • Ê-xê-chi-ên 27:32 - Chúng đau thương khóc lóc vì ngươi, chúng đồng thanh hát một khúc ca thương: ‘Có thành nào như thành Ty-rơ, giờ đây yên lặng dưới đáy đại dương?
  • Ê-xê-chi-ên 27:33 - Các hàng hóa trao đổi của ngươi làm hài lòng nhiều dân tộc. Mọi vua trên đất đều trở nên giàu có nhờ ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 27:34 - Bây giờ, ngươi là một con tàu tan nát, chìm sâu trong biển suy vong. Tất cả hàng hóa và đoàn thủy thủ đều chìm xuống đáy.
  • Ê-xê-chi-ên 27:35 - Tất cả dân cư sống dọc các hải đảo, đều bàng hoàng cho số phận tồi tệ của ngươi. Các vua chúa đều khiếp sợ, mặt nhăn nhó không còn giọt máu.
  • Ê-xê-chi-ên 27:36 - Bọn thương gia các nước đều huýt sáo chê bai, vì ngươi đã đến ngày tận số kinh hoàng, đời đời vĩnh viễn diệt vong.’ ”
  • Khải Huyền 18:15 - Các nhà buôn làm giàu nhờ giao thương với nó, cũng khiếp sợ vì nỗi đau đớn của nó, đứng cách xa than thở:
  • Khải Huyền 13:16 - Nó buộc mọi người lớn nhỏ, giàu nghèo, tự do, nô lệ phải chịu ghi một dấu hiệu trên tay phải hoặc trên trán.
  • Khải Huyền 13:17 - Không có dấu hiệu này, chẳng ai được phép mua bán. Đó là dấu hiệu mang tên con thú hoặc số của tên nó.
  • Khải Huyền 18:20 - Hãy vui mừng về nó, hỡi bầu trời, cùng các thánh đồ, các sứ đồ, và các tiên tri! Vì Đức Chúa Trời đã xét xử nó theo cách nó đã xét xử các ngươi.
  • Khải Huyền 18:23 - Không còn thấy ánh đèn, Không còn nghe tiếng cô dâu chú rể nơi đó nữa. Các nhà buôn của nó từng nổi tiếng khắp thế giới, và nó dùng tà thuật lừa gạt mọi quốc gia.
  • Khải Huyền 18:3 - Mọi dân tộc sụp đổ vì đã uống rượu gian dâm điên cuồng của nó. Các vua trên thế gian đã gian dâm với nó. Các nhà buôn làm giàu nhờ sự xa hoa quá mức của nó.”
Bible
Resources
Plans
Donate