Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Hãy dâng lên Chúa Hằng Hữu vinh quang tuyệt đối! Hãy đem tế lễ vào hành lang Ngài.
- 新标点和合本 - 要将耶和华的名所当得的荣耀归给他, 拿供物来进入他的院宇。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 要将耶和华的名所当得的荣耀归给他, 拿供物来进入他的院宇。
- 和合本2010(神版-简体) - 要将耶和华的名所当得的荣耀归给他, 拿供物来进入他的院宇。
- 当代译本 - 要将耶和华之名当得的荣耀归给祂, 要带着祭物到祂的院宇。
- 圣经新译本 - 要把耶和华的名当得的荣耀归给他, 带着礼物进入他的院子。
- 中文标准译本 - 当把耶和华名的荣耀归给他, 带着供物,进入他的院宇。
- 现代标点和合本 - 要将耶和华的名所当得的荣耀归给他, 拿供物来进入他的院宇!
- 和合本(拼音版) - 要将耶和华的名所当得的荣耀归给他, 拿供物来进入他的院宇。
- New International Version - Ascribe to the Lord the glory due his name; bring an offering and come into his courts.
- New International Reader's Version - Praise the Lord for the glory that belongs to him. Bring an offering and come into the courtyards of his temple.
- English Standard Version - Ascribe to the Lord the glory due his name; bring an offering, and come into his courts!
- New Living Translation - Give to the Lord the glory he deserves! Bring your offering and come into his courts.
- The Message - Bring gifts and celebrate, Bow before the beauty of God, Then to your knees—everyone worship!
- Christian Standard Bible - Ascribe to the Lord the glory of his name; bring an offering and enter his courts.
- New American Standard Bible - Ascribe to the Lord the glory of His name; Bring an offering and come into His courtyards.
- New King James Version - Give to the Lord the glory due His name; Bring an offering, and come into His courts.
- Amplified Bible - Ascribe to the Lord the glory of His name; Bring an offering and come into His courts.
- American Standard Version - Ascribe unto Jehovah the glory due unto his name: Bring an offering, and come into his courts.
- King James Version - Give unto the Lord the glory due unto his name: bring an offering, and come into his courts.
- New English Translation - Ascribe to the Lord the splendor he deserves! Bring an offering and enter his courts!
- World English Bible - Ascribe to Yahweh the glory due to his name. Bring an offering, and come into his courts.
- 新標點和合本 - 要將耶和華的名所當得的榮耀歸給他, 拿供物來進入他的院宇。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 要將耶和華的名所當得的榮耀歸給他, 拿供物來進入他的院宇。
- 和合本2010(神版-繁體) - 要將耶和華的名所當得的榮耀歸給他, 拿供物來進入他的院宇。
- 當代譯本 - 要將耶和華之名當得的榮耀歸給祂, 要帶著祭物到祂的院宇。
- 聖經新譯本 - 要把耶和華的名當得的榮耀歸給他, 帶著禮物進入他的院子。
- 呂振中譯本 - 要將永恆主的名應得的榮耀獻歸於他; 帶供物進他的院子。
- 中文標準譯本 - 當把耶和華名的榮耀歸給他, 帶著供物,進入他的院宇。
- 現代標點和合本 - 要將耶和華的名所當得的榮耀歸給他, 拿供物來進入他的院宇!
- 文理和合譯本 - 以耶和華名應得之榮歸之、奉禮入其院宇兮、
- 文理委辦譯本 - 讚美耶和華、盡其所當然、宜獻祭物、入於場帷兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 將榮耀歸於主名、奉禮物進主之院宇、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 頌美且獻珍。咸集主宮庭。
- Nueva Versión Internacional - Tributen al Señor la gloria que merece su nombre; traigan sus ofrendas y entren en sus atrios.
- 현대인의 성경 - 여호와의 이름에 합당한 영광을 그에게 돌리고 예물을 가지고 그의 성전에 들어가며
- Новый Русский Перевод - Сион услышал и обрадовался, дочери Иудеи возликовали о Твоих судах, Господи.
- Восточный перевод - Сион услышал и обрадовался, города Иудеи возликовали о Твоих судах, Вечный.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Сион услышал и обрадовался, города Иудеи возликовали о Твоих судах, Вечный.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Сион услышал и обрадовался, города Иудеи возликовали о Твоих судах, Вечный.
- La Bible du Semeur 2015 - Célébrez l’Eternel ╵et son nom glorieux ! Apportez vos offrandes, ╵entrez dans ses parvis,
- リビングバイブル - 主にふさわしい栄誉をささげ、 供え物を携えて来て礼拝しなさい。
- Nova Versão Internacional - Deem ao Senhor a glória devida ao seu nome e entrem nos seus átrios trazendo ofertas.
- Hoffnung für alle - Preist seinen großen Namen, kommt zu seinem Heiligtum, und bringt ihm eure Opfer dar!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จงเทิดทูนองค์พระผู้เป็นเจ้าตามพระเกียรติสิริที่ควรแก่พระนามของพระองค์ จงนำเครื่องบูชาเข้ามายังพระนิเวศของพระองค์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จงป่าวร้องว่า พระนามของพระผู้เป็นเจ้ายิ่งใหญ่ จงนำของถวายมาและเข้าไปในลานพระตำหนักของพระองค์
Cross Reference
- Khải Huyền 15:4 - Lạy Chúa! Ai chẳng kính sợ Ngài? Ai không tôn vinh Danh Ngài? Vì chỉ có Ngài là Chí Thánh. Muôn dân sẽ đến thờ lạy Ngài, vì Ngài đã xét xử công minh.”
- 1 Phi-e-rơ 2:5 - Anh chị em cũng đã trở thành những tảng đá sống, được Đức Chúa Trời dùng xây nhà Ngài. Hơn nữa, anh chị em còn làm thầy tế lễ thánh, nên hãy nhờ Chúa Cứu Thế Giê-xu, dâng lên Đức Chúa Trời những lễ vật đẹp lòng Ngài.
- Rô-ma 15:16 - tôi được chọn làm sứ giả của Chúa Cứu Thế giữa các Dân Ngoại để công bố Phúc Âm của Đức Chúa Trời. Nhờ đó, các dân tộc ấy được dâng lên cho Đức Chúa Trời như một lễ vật vui lòng Ngài do Chúa Thánh Linh thánh hóa.
- Y-sai 60:6 - Đoàn lạc đà đông đảo sẽ kéo đến với ngươi, kể cả đoàn lạc đà từ xứ Ma-đi-an và Ê-pha. Tất cả dân cư Sê-ba sẽ cống hiến vàng và nhũ hương, họ sẽ đến thờ phượng Chúa Hằng Hữu.
- Y-sai 60:7 - Các bầy vật xứ Kê-đa cũng sẽ về tay ngươi, cả bầy dê đực xứ Nê-ba-giốt mà ngươi sẽ dâng trên bàn thờ Ta. Ta sẽ chấp nhận sinh tế của họ, và Ta sẽ làm cho Đền Thờ Ta đầy vinh quang rực rỡ.
- Phi-líp 4:18 - Tôi đã nhận đủ các món quà anh chị em gửi—thật là trọng hậu! Khi Ê-ba-phô-đi mang tặng phẩm của anh chị em đến đây, tôi không còn thiếu thốn gì nữa. Thật là một lễ vật tỏa hương thơm ngào ngạt, một sinh tế làm vui lòng Đức Chúa Trời—
- Phi-líp 2:17 - Dù máu tôi bị rưới làm lễ quán trên tế lễ mà anh chị em dâng lên Chúa trong niềm tin, tôi cũng vui mừng và chia sẻ với tất cả anh chị em.
- Thi Thiên 148:13 - Tất cả hãy tán dương Danh Chúa Hằng Hữu, Vì Danh Ngài thật tuyệt diệu; vinh quang Ngài hơn cả đất trời!
- Thi Thiên 148:14 - Ngài gia tăng sức mạnh toàn dân, để những người trung tín của Ngài ca ngợi Ngài— họ là con cháu Ít-ra-ên, là dân tộc thân yêu của Ngài. Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu!
- Hê-bơ-rơ 13:13 - Vậy hãy ra ngoài vách thành với Chúa (tức là ra ngoài vòng danh lợi của thế gian này) để chia sẻ khổ nhục với Ngài.
- Khải Huyền 8:3 - Một thiên sứ khác tay cầm lư hương vàng, đến đứng trước bàn thờ. Và vị này nhận nhiều hương để dâng trên bàn thờ và trước ngai, với lời cầu nguyện của các thánh đồ.
- Khải Huyền 8:4 - Khói hương cùng lời cầu nguyện các thánh đồ từ tay thiên sứ bay lên trước mặt Đức Chúa Trời.
- Thi Thiên 111:9 - Chúa đem cứu rỗi cho toàn dân. Xác nhận giao ước Ngài mãi mãi. Danh Chúa thật thánh và đáng sợ!
- Rô-ma 12:1 - Và vì vậy, thưa anh chị em, tôi nài khuyên anh chị em dâng thân thể mình lên Đức Chúa Trời vì tất cả điều Ngài đã làm cho anh chị em. Hãy dâng như một sinh tế sống và thánh—là của lễ Ngài hài lòng. Đó là cách đích thực để thờ phượng Ngài.
- Thi Thiên 72:10 - Vua Ta-rê-si và các hải đảo sẽ cống hiến lễ vật cho vua, các vua phương đông từ Sê-ba và Sa-ba cũng sẽ dâng lễ vật của mình.
- Thi Thiên 45:12 - Quý nương Ty-rơ sẽ cung hiến lễ vật cho con. Người quyền quý sẽ đến cầu cạnh ân huệ nơi con.
- Thi Thiên 108:3 - Con sẽ cảm tạ Chúa trong các dân tộc. Ca ngợi Ngài giữa các quốc gia.
- Thi Thiên 108:4 - Vì đức nhân ái Chúa lớn hơn bầu trời. Sự thành tín Ngài vượt quá mây xanh.
- Thi Thiên 108:5 - Hãy tán dương Ngài lên tận các tầng trời cao. Và vinh quang Ngài khắp địa cầu.
- Xuất Ai Cập 34:5 - Chúa Hằng Hữu giáng xuống trong đám mây và đứng bên ông.
- Xuất Ai Cập 34:6 - Chúa Hằng Hữu đi qua trước mặt Môi-se, tuyên hô danh hiệu: “Giê-hô-va! Ta là Chúa Hằng Hữu! Đức Chúa Trời có lòng thương xót, từ ái, chậm giận, đầy bác ái, và thành tín.
- Xuất Ai Cập 34:7 - Ta giữ lòng bác ái hàng nghìn đời; Ta sẽ tha thứ sự bất chính, vi phạm, và tội lỗi. Nhưng Ta không để kẻ phạm tội thoát hình phạt. Ta sẽ phạt con cháu họ đến ba bốn đời vì tội cha ông.”
- Xuất Ai Cập 34:8 - Môi-se vội vàng dập đầu xuống đất thờ lạy.
- Xuất Ai Cập 34:9 - Ông thưa với Chúa: “Lạy Chúa Hằng Hữu, nếu con được Chúa đoái hoài, xin Chúa cùng đi với chúng con, dù dân này ương ngạnh. Xin Chúa thứ tha sự bất chính và tội lỗi chúng con, và chấp nhận chúng con làm dân của Chúa.”
- Ma-la-chi 1:11 - “Nhưng Danh Ta sẽ được các dân tộc khác tôn thờ từ phương đông cho đến phương tây. Khắp mọi nơi người ta sẽ dâng hương và lễ tinh khiết cho Ta, vì đối với các dân tộc nước ngoài, Danh Ta thật là vĩ đại,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
- Hê-bơ-rơ 13:15 - Vậy nhờ Chúa Giê-xu, chúng ta hãy liên tục dâng “tế lễ ca ngợi” Đức Chúa Trời bằng cách nói cho người khác biết vinh quang Danh Ngài.
- Hê-bơ-rơ 13:16 - Đừng quên làm việc thiện và chia sớt của cải cho người nghèo khổ, đó là những tế lễ vui lòng Đức Chúa Trời.
- Thi Thiên 100:4 - Hãy vào các cửa của Ngài với lời cảm tạ; vào hành lang Ngài với tiếng ngợi ca. Cảm tạ tôn vinh Danh Đấng Cao Cả.