Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Lạy Đức Chúa Trời của Gia-cốp, khi Ngài quở trách ngựa và chiến xa đều bất động.
- 新标点和合本 - 雅各的 神啊,你的斥责一发, 坐车的、骑马的都沉睡了。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 雅各的上帝啊,你的斥责一发, 战车和战马都沉睡了。
- 和合本2010(神版-简体) - 雅各的 神啊,你的斥责一发, 战车和战马都沉睡了。
- 当代译本 - 雅各的上帝啊,你一斥责, 他们就人仰马翻。
- 圣经新译本 - 雅各的 神啊!因你的斥责,坐车的和骑马的都沉睡了。
- 中文标准译本 - 雅各的神哪,因你的斥责, 驾战车的和战马都沉睡了!
- 现代标点和合本 - 雅各的神啊,你的斥责一发, 坐车的、骑马的都沉睡了。
- 和合本(拼音版) - 雅各的上帝啊,你的斥责一发, 坐车的、骑马的都沉睡了。
- New International Version - At your rebuke, God of Jacob, both horse and chariot lie still.
- New International Reader's Version - God of Jacob, at your command both horse and chariot lie still.
- English Standard Version - At your rebuke, O God of Jacob, both rider and horse lay stunned.
- New Living Translation - At the blast of your breath, O God of Jacob, their horses and chariots lay still.
- Christian Standard Bible - At your rebuke, God of Jacob, both chariot and horse lay still.
- New American Standard Bible - At Your rebuke, God of Jacob, Both rider and horse were cast into a dead sleep.
- New King James Version - At Your rebuke, O God of Jacob, Both the chariot and horse were cast into a dead sleep.
- Amplified Bible - At Your rebuke, O God of Jacob, Both rider and horse were cast into a dead sleep [of death].
- American Standard Version - At thy rebuke, O God of Jacob, Both chariot and horse are cast into a dead sleep.
- King James Version - At thy rebuke, O God of Jacob, both the chariot and horse are cast into a dead sleep.
- New English Translation - At the sound of your battle cry, O God of Jacob, both rider and horse “fell asleep.”
- World English Bible - At your rebuke, God of Jacob, both chariot and horse are cast into a dead sleep.
- 新標點和合本 - 雅各的神啊,你的斥責一發, 坐車的、騎馬的都沉睡了。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 雅各的上帝啊,你的斥責一發, 戰車和戰馬都沉睡了。
- 和合本2010(神版-繁體) - 雅各的 神啊,你的斥責一發, 戰車和戰馬都沉睡了。
- 當代譯本 - 雅各的上帝啊,你一斥責, 他們就人仰馬翻。
- 聖經新譯本 - 雅各的 神啊!因你的斥責,坐車的和騎馬的都沉睡了。
- 呂振中譯本 - 雅各 的上帝啊,你的叱責一發出, 坐 車的和 騎 馬的都沉睡了。
- 中文標準譯本 - 雅各的神哪,因你的斥責, 駕戰車的和戰馬都沉睡了!
- 現代標點和合本 - 雅各的神啊,你的斥責一發, 坐車的、騎馬的都沉睡了。
- 文理和合譯本 - 雅各之上帝歟、爾加斥責、乘車馬者、使之長眠兮、
- 文理委辦譯本 - 雅各之上帝兮、加以譴責、馬與乘者、淹然而就死地兮。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 雅各 之天主大聲叱咤、車馬即皆傾倒、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 強梁皆伏辜。相將填溝壑。窮兵黷武者。無所措手足。
- Nueva Versión Internacional - Cuando tú, Dios de Jacob, los reprendiste, quedaron pasmados jinetes y corceles.
- 현대인의 성경 - 야곱의 하나님이시여, 주께서 꾸짖으시므로 전차와 말이 다 엎드러졌습니다.
- Новый Русский Перевод - Я думал о днях древних, о годах давних.
- Восточный перевод - Я думал о днях древних, о годах давних.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я думал о днях древних, о годах давних.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я думал о днях древних, о годах давних.
- La Bible du Semeur 2015 - Tous les vaillants guerriers ╵ont été dépouillés, ils se sont endormis ╵de leur dernier sommeil. Tous ces valeureux hommes ╵n’ont pas su retrouver ╵la vigueur de leurs mains.
- リビングバイブル - あなたの叱責のひと声で、 敵の軍馬は騎手もろとも倒れました。
- Nova Versão Internacional - Diante da tua repreensão, ó Deus de Jacó, o cavalo e o carro estacaram.
- Hoffnung für alle - Du hast die stolzen Krieger ihrer Waffen beraubt. Sie schlafen den Todesschlaf, und niemals werden sie wieder zur Waffe greifen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าแต่พระเจ้าของยาโคบ เมื่อพระองค์ทรงกำราบ ทั้งม้าและรถม้าศึกก็ไม่ไหวติง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โอ พระเจ้าของยาโคบ เมื่อพระองค์บอกห้าม ทั้งม้าและคนขับรถศึกต่างก็นอนตาย
Cross Reference
- Ê-xê-chi-ên 39:20 - Hãy dự tiệc tại bàn Ta—ăn thịt ngựa, thịt kỵ binh, thịt các dũng sĩ cùng tất cả quân lính quả cảm, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán vậy.’
- Xuất Ai Cập 15:4 - Các chiến xa và tướng sĩ của Pha-ra-ôn bị Ngài ném xuống biển. Các quan chỉ huy Ai Cập tinh luyện đều chìm lỉm dưới Biển Đỏ.
- Xuất Ai Cập 15:5 - Như đá sỏi chìm xuống đáy biển sâu.
- Xuất Ai Cập 15:6 - Lạy Chúa Hằng Hữu, cánh tay Ngài rạng ngời quyền uy. Lạy Chúa Hằng Hữu, tay phải Ngài đập quân thù tan nát.
- Giê-rê-mi 51:57 - Ta sẽ làm cho các vua chúa và những người khôn ngoan say túy lúy, cùng với các thủ lĩnh, quan chức, và binh lính. Chúng sẽ ngủ một giấc dài và không bao giờ tỉnh dậy!” Vua là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
- 2 Sa-mu-ên 10:18 - Nhưng một lần nữa, quân A-ram bị Ít-ra-ên đánh bại phải bỏ chạy. Đa-vít tiêu hủy 700 cỗ xe, giết 40.000 quân Sy-ri, kể cả Sô-bác là tướng chỉ huy địch.
- Thi Thiên 18:15 - Đáy biển lộ ra, các nền của trái đất trần trụi, vì lời Chúa Hằng Hữu quở mắng và hơi thở từ mũi Ngài toát ra.
- Xa-cha-ri 12:4 - Ngày ấy, Ta sẽ làm cho ngựa hoảng sợ, người cưỡi điên cuồng. Ta sẽ chăm sóc nhà Giu-đa, và làm mù mắt ngựa quân thù.
- Y-sai 37:36 - Ngay đêm ấy, thiên sứ của Chúa Hằng Hữu đến các đồn trại A-sy-ri giết 185.000 người A-sy-ri. Sáng hôm sau, khi người A-sy-ri thức dậy, chúng thấy xác chết nằm ngổn ngang khắp nơi.
- Giê-rê-mi 51:39 - Nhưng trong khi chúng nằm say túy lúy, Ta sẽ dọn cho chúng một tiệc rượu khác. Ta sẽ khiến chúng uống đến mê man bất tỉnh, và chúng sẽ chẳng bao giờ thức dậy nữa,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Thi Thiên 104:7 - Nghe Chúa quở nước liền chạy trốn; tiếng sấm Ngài làm nước cuốn xa.
- Xuất Ai Cập 14:27 - Môi-se vâng lời và vào lúc hừng đông, nước ào lại, mặt biển trở lại như cũ. Người Ai Cập cố chạy trốn, nhưng đều bị Chúa Hằng Hữu dùa vào lòng biển.
- Xuất Ai Cập 14:28 - Nước nhận chìm người Ai Cập, cùng với ngựa, xe của họ. Trong các quân đoàn của Pha-ra-ôn đuổi theo Ít-ra-ên xuống biển, không một ai sống sót.
- Xuất Ai Cập 15:10 - Nhưng Ngài thổi gió tới, và biển vùi lấp họ đi. Họ chìm lỉm như chì, giữa làn nước mênh mông.
- 1 Sa-mu-ên 26:12 - Nói xong, Đa-vít lấy cây giáo cắm gần đầu Sau-lơ với bình nước, rồi cùng A-bi-sai bỏ đi. Chẳng ai hay biết gì cả, vì Chúa Hằng Hữu làm họ ngủ say.
- Na-hum 1:6 - Trước cơn thịnh nộ Ngài, ai còn đứng vững? Ai chịu nổi sức nóng của cơn giận Ngài? Sự thịnh nộ Ngài đổ ra như lửa; Ngài đập các vầng đá vỡ tan.
- Na-hum 2:13 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Này, Ta chống lại ngươi! Ta sẽ đốt các chiến xa ngươi trong khói lửa và các thanh niên ngươi sẽ bị lưỡi gươm tàn sát. Ta sẽ chấm dứt việc ngươi lùng bắt tù binh và thu chiến lợi phẩm khắp mặt đất. Tiếng của các sứ thần ngươi sẽ chẳng còn được lắng nghe.”
- Na-hum 3:18 - Hỡi vua A-sy-ri, những người chăn của vua đều ngủ; những người quyền quý của vua an nghỉ trong đất. Thần dân vua chạy tứ tán khắp các núi đồi không ai còn tập họp, hướng dẫn họ nữa.
- Thi Thiên 80:16 - Nay đã bị kẻ thù đốn chặt, rồi thiêu đốt trong lửa. Nguyện họ bị tiêu diệt khi Ngài ra mặt.
- Xuất Ai Cập 15:21 - Mi-ri-am hát bài ca này: “Hát lên, ca ngợi Chúa Hằng Hữu, vì Ngài toàn thắng địch quân bạo tàn; chiến đoàn kỵ mã kiêu căng chôn vùi dưới lòng sâu của biển.”
- Xuất Ai Cập 15:1 - Bấy giờ, Môi-se và dân Ít-ra-ên hát lên bài ca này cho Chúa Hằng Hữu: “Ta ca ngợi Chúa Hằng Hữu, vì Ngài chiến thắng huy hoàng vẻ vang; Ngài đưa tay ném vào biển cả đoàn ngựa chiến lẫn quân kỵ mã.