Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
73:26 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Thân xác và tâm hồn con tàn tạ, nhưng Đức Chúa Trời là sức mạnh lòng con; Ngài là phần của con mãi mãi.
  • 新标点和合本 - 我的肉体和我的心肠衰残; 但 神是我心里的力量, 又是我的福分,直到永远。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我的肉体和我的心肠衰残; 但上帝是我心里的力量, 又是我的福分,直到永远。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我的肉体和我的心肠衰残; 但 神是我心里的力量, 又是我的福分,直到永远。
  • 当代译本 - 尽管我身心俱衰, 上帝永远是我心中的力量, 是我永远的福分。
  • 圣经新译本 - 我的肉身和我的内心虽然渐渐衰弱,  神却永远是我心里的磐石,是我的业分。
  • 中文标准译本 - 我的肉体和我的心都在衰竭, 但神是我心里的力量 ,是我继业的份, 直到永远。
  • 现代标点和合本 - 我的肉体和我的心肠衰残, 但神是我心里的力量, 又是我的福分,直到永远。
  • 和合本(拼音版) - 我的肉体和我的心肠衰残, 但上帝是我心里的力量, 又是我的福分,直到永远。
  • New International Version - My flesh and my heart may fail, but God is the strength of my heart and my portion forever.
  • New International Reader's Version - My body and my heart may grow weak. God, you give strength to my heart. You are everything I will ever need.
  • English Standard Version - My flesh and my heart may fail, but God is the strength of my heart and my portion forever.
  • New Living Translation - My health may fail, and my spirit may grow weak, but God remains the strength of my heart; he is mine forever.
  • Christian Standard Bible - My flesh and my heart may fail, but God is the strength of my heart, my portion forever.
  • New American Standard Bible - My flesh and my heart may fail, But God is the strength of my heart and my portion forever.
  • New King James Version - My flesh and my heart fail; But God is the strength of my heart and my portion forever.
  • Amplified Bible - My flesh and my heart may fail, But God is the rock and strength of my heart and my portion forever.
  • American Standard Version - My flesh and my heart faileth; But God is the strength of my heart and my portion for ever.
  • King James Version - My flesh and my heart faileth: but God is the strength of my heart, and my portion for ever.
  • New English Translation - My flesh and my heart may grow weak, but God always protects my heart and gives me stability.
  • World English Bible - My flesh and my heart fails, but God is the strength of my heart and my portion forever.
  • 新標點和合本 - 我的肉體和我的心腸衰殘; 但神是我心裏的力量, 又是我的福分,直到永遠。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我的肉體和我的心腸衰殘; 但上帝是我心裏的力量, 又是我的福分,直到永遠。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我的肉體和我的心腸衰殘; 但 神是我心裏的力量, 又是我的福分,直到永遠。
  • 當代譯本 - 儘管我身心俱衰, 上帝永遠是我心中的力量, 是我永遠的福分。
  • 聖經新譯本 - 我的肉身和我的內心雖然漸漸衰弱,  神卻永遠是我心裡的磐石,是我的業分。
  • 呂振中譯本 - 我的肉體我的心 腸 衰殘; 但上帝是我心 靠 的磐石, 是我的業分到永遠。
  • 中文標準譯本 - 我的肉體和我的心都在衰竭, 但神是我心裡的力量 ,是我繼業的份, 直到永遠。
  • 現代標點和合本 - 我的肉體和我的心腸衰殘, 但神是我心裡的力量, 又是我的福分,直到永遠。
  • 文理和合譯本 - 我身心俱憊、惟上帝為我心力、為我永業兮、
  • 文理委辦譯本 - 我體我心、咸可消亡、我所恃以得大力、賴以邀永福者、惟一上帝兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我身軀臟腑、雖至消亡、我心所倚賴如磐者、惟有天主、我以天主為永業、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 身心雖枯竭。靈魂永有託。
  • Nueva Versión Internacional - Podrán desfallecer mi cuerpo y mi espíritu, pero Dios fortalece mi corazón; él es mi herencia eterna.
  • 현대인의 성경 - 내 몸과 마음은 쇠약해질 수 있습니다. 그러나 하나님은 내 마음의 반석이시며 내가 필요로 하는 전체입니다.
  • La Bible du Semeur 2015 - Mon corps peut s’épuiser ╵et mon cœur défaillir, Dieu reste mon rocher, ╵et mon bien précieux pour toujours.
  • リビングバイブル - やがて私の体は衰え、気力も弱ります。 しかし神は、いつまでも変わらず、 心の支えとなってくださいます。 永久に私の神でいてくださいます。
  • Nova Versão Internacional - O meu corpo e o meu coração poderão fraquejar, mas Deus é a força do meu coração e a minha herança para sempre.
  • Hoffnung für alle - Selbst wenn meine Kräfte schwinden und ich umkomme, so bist du, Gott, doch allezeit meine Stärke – ja, du bist alles, was ich brauche !
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - กายใจของข้าพระองค์อาจจะเสื่อมถอย แต่พระเจ้าทรงเป็นพลังใจและเป็นส่วนมรดกของข้าพระองค์ตลอดไป
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ทั้ง​กาย​และ​ใจ​ของ​ข้าพเจ้า​ระทดท้อ แต่​พระ​เจ้า​เป็น​พลัง​ใจ​ของ​ข้าพเจ้า​โดย​ที่​ข้าพเจ้า​ไม่​จำเป็น​ต้อง​มี​สิ่ง​อื่น​ใด​อีก​เลย
Cross Reference
  • Ai Ca 3:24 - Tôi tự bảo: “Chúa Hằng Hữu là cơ nghiệp của tôi; vì thế, tôi sẽ hy vọng trong Ngài!”
  • Thi Thiên 119:57 - Chúa Hằng Hữu là cơ nghiệp con! Con hứa vâng giữ luật pháp Ngài!
  • Thi Thiên 142:5 - Con kêu cầu Ngài, lạy Chúa Hằng Hữu. Con thưa rằng: “Ngài là nơi con nương tựa. Là phần con trong cõi hồng trần.
  • Gióp 13:15 - Dù Đức Chúa Trời giết tôi, tôi vẫn hy vọng nơi Ngài. Trước mặt Ngài vẫn trình dâng lý lẽ.
  • Thi Thiên 27:14 - Cứ trông đợi Chúa Hằng Hữu. Hãy vững tâm và can đảm. Phải, kiên nhẫn đợi trông Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 119:81 - Linh hồn con mòn mỏi chờ giải cứu, hy vọng giải thoát con là lời Ngài.
  • Thi Thiên 119:82 - Mắt con mờ đi vì trông đợi lời hứa. Đến bao giờ Chúa mới an ủi con?
  • 2 Ti-mô-thê 4:6 - Riêng phần ta, đời sống ta đang được dâng lên Đức Chúa Trời như một tế lễ. Giờ qua đời của ta đã gần rồi
  • 2 Ti-mô-thê 4:7 - Ta đã chiến đấu anh dũng, chạy xong cuộc đua, giữ vững niềm tin.
  • 2 Ti-mô-thê 4:8 - Từ đây, mão miện công chính đã dành sẵn cho ta; Chúa là Quan Án công bằng sẽ ban cho ta trong ngày Ngài trở lại, cũng như cho tất cả những người yêu mến, trông đợi Ngài.
  • Phi-líp 1:21 - Đối với tôi, hễ còn sống ngày nào là còn có cơ hội làm vinh hiển Chúa Cứu Thế; nếu chết đi lại càng ích lợi cho tôi.
  • Khải Huyền 21:7 - Người chiến thắng sẽ được thừa hưởng những điều đó. Ta sẽ làm Đức Chúa Trời của họ, và họ sẽ làm con Ta.
  • 2 Phi-e-rơ 1:14 - Vì Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta, có cho tôi biết những ngày tôi sống trên đất không còn bao lâu nữa,
  • Khải Huyền 21:3 - Tôi nghe một tiếng lớn từ ngai nói: “Kìa, nhà của Đức Chúa Trời ở giữa loài người! Chúa sẽ sống với họ và họ sẽ làm dân Ngài. Chính Đức Chúa Trời sẽ ở giữa họ và làm Chân Thần của họ.
  • Khải Huyền 21:4 - Ngài sẽ lau hết nước mắt cho họ. Sẽ không còn ai chết nữa, cũng chẳng còn tang chế, khóc than, đau khổ, vì mọi thứ ấy đã qua rồi”.
  • Thi Thiên 40:12 - Tai họa chung quanh con— nhiều vô kể! Tội con ngập đầu, đâu dám ngước nhìn lên. Chúng nhiều hơn tóc trên đầu con. Khiến con mất hết lòng can đảm.
  • Thi Thiên 84:2 - Linh hồn con mong ước héo hon được vào các hành lang của Chúa Hằng Hữu. Với cả tâm hồn con lẫn thể xác, con sẽ cất tiếng ngợi tôn Đức Chúa Trời Hằng Sống.
  • Thi Thiên 63:1 - Lạy Đức Chúa Trời, là Đức Chúa Trời của con; vừa sáng con tìm kiếm Chúa. Linh hồn con khát khao Ngài; toàn thân con mơ ước Chúa giữa vùng đất khô khan, nứt nẻ, không nước.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:16 - Vì thế, chúng ta chẳng nản lòng. Dù người bề ngoài hư nát, nhưng người bề trong cứ ngày càng đổi mới.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:17 - Vì nỗi khổ đau nhẹ nhàng, tạm thời sẽ đem lại cho chúng ta vinh quang rực rỡ muôn đời.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:18 - Chúng ta chẳng tìm tòi những điều thấy được, nhưng chú tâm vào những điều không thấy được; vì điều thấy được chỉ là tạm thời, còn điều không thấy được là trường tồn, bất diệt.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:8 - Chúng tôi bị áp lực đủ cách, nhưng không kiệt quệ, bị bối rối, thắc mắc nhưng không bao giờ tuyệt vọng,
  • 2 Cô-rinh-tô 4:9 - bị bức hại nhưng không mất nơi nương tựa, bị quật ngã nhưng không bị tiêu diệt.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:10 - Thân này hằng mang sự chết của Chúa Giê-xu để sức sống Ngài thể hiện trong thân xác mình.
  • Thi Thiên 16:5 - Chúa Hằng Hữu là phần thưởng và cơ nghiệp của con. Ngài bảo vệ phần thuộc về con.
  • Thi Thiên 16:6 - Phần đất Ngài ban cho con là nơi tốt đẹp. Phải, cơ nghiệp con thật tuyệt vời.
  • Thi Thiên 18:2 - Chúa Hằng Hữu là vầng đá và đồn lũy tôi, Đấng giải cứu tôi; Chúa Hằng Hữu là vầng đá tôi, nơi tôi được bảo vệ. Ngài là tấm khiên, là nguồn cứu rỗi của con và nơi con được che chở.
  • Thi Thiên 138:3 - Khi con kêu xin, Chúa đáp lời; ban sinh lực, phấn khởi tâm linh.
  • Y-sai 40:29 - Ngài ban năng lực cho người bất lực, thêm sức mạnh cho người yếu đuối.
  • Y-sai 40:30 - Dù thiếu niên sẽ trở nên yếu đuối và mệt nhọc, và thanh niên cũng sẽ kiệt sức té.
  • Y-sai 40:31 - Nhưng tin cậy Chúa Hằng Hữu thì sẽ được sức mới. Họ sẽ tung cánh bay cao như chim ưng. Họ sẽ chạy mà không biết mệt. Sẽ bước đi mà không mòn mỏi.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:9 - Mỗi lần Chúa trả lời: “Con chỉ cần Ta ở với con là đủ. Càng biết mình yếu đuối, con càng kinh nghiệm quyền năng Ta đến mức hoàn toàn.” Vậy tôi rất vui mừng nhìn nhận mình yếu đuối để quyền năng Chúa Cứu Thế cứ tác động trong tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:10 - Cho nên, vì Chúa Cứu Thế, tôi vui chịu yếu đuối, sỉ nhục, túng ngặt, khủng bố, khó khăn, vì khi tôi yếu đuối là lúc tôi mạnh mẽ.
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Thân xác và tâm hồn con tàn tạ, nhưng Đức Chúa Trời là sức mạnh lòng con; Ngài là phần của con mãi mãi.
  • 新标点和合本 - 我的肉体和我的心肠衰残; 但 神是我心里的力量, 又是我的福分,直到永远。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我的肉体和我的心肠衰残; 但上帝是我心里的力量, 又是我的福分,直到永远。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我的肉体和我的心肠衰残; 但 神是我心里的力量, 又是我的福分,直到永远。
  • 当代译本 - 尽管我身心俱衰, 上帝永远是我心中的力量, 是我永远的福分。
  • 圣经新译本 - 我的肉身和我的内心虽然渐渐衰弱,  神却永远是我心里的磐石,是我的业分。
  • 中文标准译本 - 我的肉体和我的心都在衰竭, 但神是我心里的力量 ,是我继业的份, 直到永远。
  • 现代标点和合本 - 我的肉体和我的心肠衰残, 但神是我心里的力量, 又是我的福分,直到永远。
  • 和合本(拼音版) - 我的肉体和我的心肠衰残, 但上帝是我心里的力量, 又是我的福分,直到永远。
  • New International Version - My flesh and my heart may fail, but God is the strength of my heart and my portion forever.
  • New International Reader's Version - My body and my heart may grow weak. God, you give strength to my heart. You are everything I will ever need.
  • English Standard Version - My flesh and my heart may fail, but God is the strength of my heart and my portion forever.
  • New Living Translation - My health may fail, and my spirit may grow weak, but God remains the strength of my heart; he is mine forever.
  • Christian Standard Bible - My flesh and my heart may fail, but God is the strength of my heart, my portion forever.
  • New American Standard Bible - My flesh and my heart may fail, But God is the strength of my heart and my portion forever.
  • New King James Version - My flesh and my heart fail; But God is the strength of my heart and my portion forever.
  • Amplified Bible - My flesh and my heart may fail, But God is the rock and strength of my heart and my portion forever.
  • American Standard Version - My flesh and my heart faileth; But God is the strength of my heart and my portion for ever.
  • King James Version - My flesh and my heart faileth: but God is the strength of my heart, and my portion for ever.
  • New English Translation - My flesh and my heart may grow weak, but God always protects my heart and gives me stability.
  • World English Bible - My flesh and my heart fails, but God is the strength of my heart and my portion forever.
  • 新標點和合本 - 我的肉體和我的心腸衰殘; 但神是我心裏的力量, 又是我的福分,直到永遠。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我的肉體和我的心腸衰殘; 但上帝是我心裏的力量, 又是我的福分,直到永遠。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我的肉體和我的心腸衰殘; 但 神是我心裏的力量, 又是我的福分,直到永遠。
  • 當代譯本 - 儘管我身心俱衰, 上帝永遠是我心中的力量, 是我永遠的福分。
  • 聖經新譯本 - 我的肉身和我的內心雖然漸漸衰弱,  神卻永遠是我心裡的磐石,是我的業分。
  • 呂振中譯本 - 我的肉體我的心 腸 衰殘; 但上帝是我心 靠 的磐石, 是我的業分到永遠。
  • 中文標準譯本 - 我的肉體和我的心都在衰竭, 但神是我心裡的力量 ,是我繼業的份, 直到永遠。
  • 現代標點和合本 - 我的肉體和我的心腸衰殘, 但神是我心裡的力量, 又是我的福分,直到永遠。
  • 文理和合譯本 - 我身心俱憊、惟上帝為我心力、為我永業兮、
  • 文理委辦譯本 - 我體我心、咸可消亡、我所恃以得大力、賴以邀永福者、惟一上帝兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我身軀臟腑、雖至消亡、我心所倚賴如磐者、惟有天主、我以天主為永業、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 身心雖枯竭。靈魂永有託。
  • Nueva Versión Internacional - Podrán desfallecer mi cuerpo y mi espíritu, pero Dios fortalece mi corazón; él es mi herencia eterna.
  • 현대인의 성경 - 내 몸과 마음은 쇠약해질 수 있습니다. 그러나 하나님은 내 마음의 반석이시며 내가 필요로 하는 전체입니다.
  • La Bible du Semeur 2015 - Mon corps peut s’épuiser ╵et mon cœur défaillir, Dieu reste mon rocher, ╵et mon bien précieux pour toujours.
  • リビングバイブル - やがて私の体は衰え、気力も弱ります。 しかし神は、いつまでも変わらず、 心の支えとなってくださいます。 永久に私の神でいてくださいます。
  • Nova Versão Internacional - O meu corpo e o meu coração poderão fraquejar, mas Deus é a força do meu coração e a minha herança para sempre.
  • Hoffnung für alle - Selbst wenn meine Kräfte schwinden und ich umkomme, so bist du, Gott, doch allezeit meine Stärke – ja, du bist alles, was ich brauche !
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - กายใจของข้าพระองค์อาจจะเสื่อมถอย แต่พระเจ้าทรงเป็นพลังใจและเป็นส่วนมรดกของข้าพระองค์ตลอดไป
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ทั้ง​กาย​และ​ใจ​ของ​ข้าพเจ้า​ระทดท้อ แต่​พระ​เจ้า​เป็น​พลัง​ใจ​ของ​ข้าพเจ้า​โดย​ที่​ข้าพเจ้า​ไม่​จำเป็น​ต้อง​มี​สิ่ง​อื่น​ใด​อีก​เลย
  • Ai Ca 3:24 - Tôi tự bảo: “Chúa Hằng Hữu là cơ nghiệp của tôi; vì thế, tôi sẽ hy vọng trong Ngài!”
  • Thi Thiên 119:57 - Chúa Hằng Hữu là cơ nghiệp con! Con hứa vâng giữ luật pháp Ngài!
  • Thi Thiên 142:5 - Con kêu cầu Ngài, lạy Chúa Hằng Hữu. Con thưa rằng: “Ngài là nơi con nương tựa. Là phần con trong cõi hồng trần.
  • Gióp 13:15 - Dù Đức Chúa Trời giết tôi, tôi vẫn hy vọng nơi Ngài. Trước mặt Ngài vẫn trình dâng lý lẽ.
  • Thi Thiên 27:14 - Cứ trông đợi Chúa Hằng Hữu. Hãy vững tâm và can đảm. Phải, kiên nhẫn đợi trông Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 119:81 - Linh hồn con mòn mỏi chờ giải cứu, hy vọng giải thoát con là lời Ngài.
  • Thi Thiên 119:82 - Mắt con mờ đi vì trông đợi lời hứa. Đến bao giờ Chúa mới an ủi con?
  • 2 Ti-mô-thê 4:6 - Riêng phần ta, đời sống ta đang được dâng lên Đức Chúa Trời như một tế lễ. Giờ qua đời của ta đã gần rồi
  • 2 Ti-mô-thê 4:7 - Ta đã chiến đấu anh dũng, chạy xong cuộc đua, giữ vững niềm tin.
  • 2 Ti-mô-thê 4:8 - Từ đây, mão miện công chính đã dành sẵn cho ta; Chúa là Quan Án công bằng sẽ ban cho ta trong ngày Ngài trở lại, cũng như cho tất cả những người yêu mến, trông đợi Ngài.
  • Phi-líp 1:21 - Đối với tôi, hễ còn sống ngày nào là còn có cơ hội làm vinh hiển Chúa Cứu Thế; nếu chết đi lại càng ích lợi cho tôi.
  • Khải Huyền 21:7 - Người chiến thắng sẽ được thừa hưởng những điều đó. Ta sẽ làm Đức Chúa Trời của họ, và họ sẽ làm con Ta.
  • 2 Phi-e-rơ 1:14 - Vì Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta, có cho tôi biết những ngày tôi sống trên đất không còn bao lâu nữa,
  • Khải Huyền 21:3 - Tôi nghe một tiếng lớn từ ngai nói: “Kìa, nhà của Đức Chúa Trời ở giữa loài người! Chúa sẽ sống với họ và họ sẽ làm dân Ngài. Chính Đức Chúa Trời sẽ ở giữa họ và làm Chân Thần của họ.
  • Khải Huyền 21:4 - Ngài sẽ lau hết nước mắt cho họ. Sẽ không còn ai chết nữa, cũng chẳng còn tang chế, khóc than, đau khổ, vì mọi thứ ấy đã qua rồi”.
  • Thi Thiên 40:12 - Tai họa chung quanh con— nhiều vô kể! Tội con ngập đầu, đâu dám ngước nhìn lên. Chúng nhiều hơn tóc trên đầu con. Khiến con mất hết lòng can đảm.
  • Thi Thiên 84:2 - Linh hồn con mong ước héo hon được vào các hành lang của Chúa Hằng Hữu. Với cả tâm hồn con lẫn thể xác, con sẽ cất tiếng ngợi tôn Đức Chúa Trời Hằng Sống.
  • Thi Thiên 63:1 - Lạy Đức Chúa Trời, là Đức Chúa Trời của con; vừa sáng con tìm kiếm Chúa. Linh hồn con khát khao Ngài; toàn thân con mơ ước Chúa giữa vùng đất khô khan, nứt nẻ, không nước.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:16 - Vì thế, chúng ta chẳng nản lòng. Dù người bề ngoài hư nát, nhưng người bề trong cứ ngày càng đổi mới.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:17 - Vì nỗi khổ đau nhẹ nhàng, tạm thời sẽ đem lại cho chúng ta vinh quang rực rỡ muôn đời.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:18 - Chúng ta chẳng tìm tòi những điều thấy được, nhưng chú tâm vào những điều không thấy được; vì điều thấy được chỉ là tạm thời, còn điều không thấy được là trường tồn, bất diệt.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:8 - Chúng tôi bị áp lực đủ cách, nhưng không kiệt quệ, bị bối rối, thắc mắc nhưng không bao giờ tuyệt vọng,
  • 2 Cô-rinh-tô 4:9 - bị bức hại nhưng không mất nơi nương tựa, bị quật ngã nhưng không bị tiêu diệt.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:10 - Thân này hằng mang sự chết của Chúa Giê-xu để sức sống Ngài thể hiện trong thân xác mình.
  • Thi Thiên 16:5 - Chúa Hằng Hữu là phần thưởng và cơ nghiệp của con. Ngài bảo vệ phần thuộc về con.
  • Thi Thiên 16:6 - Phần đất Ngài ban cho con là nơi tốt đẹp. Phải, cơ nghiệp con thật tuyệt vời.
  • Thi Thiên 18:2 - Chúa Hằng Hữu là vầng đá và đồn lũy tôi, Đấng giải cứu tôi; Chúa Hằng Hữu là vầng đá tôi, nơi tôi được bảo vệ. Ngài là tấm khiên, là nguồn cứu rỗi của con và nơi con được che chở.
  • Thi Thiên 138:3 - Khi con kêu xin, Chúa đáp lời; ban sinh lực, phấn khởi tâm linh.
  • Y-sai 40:29 - Ngài ban năng lực cho người bất lực, thêm sức mạnh cho người yếu đuối.
  • Y-sai 40:30 - Dù thiếu niên sẽ trở nên yếu đuối và mệt nhọc, và thanh niên cũng sẽ kiệt sức té.
  • Y-sai 40:31 - Nhưng tin cậy Chúa Hằng Hữu thì sẽ được sức mới. Họ sẽ tung cánh bay cao như chim ưng. Họ sẽ chạy mà không biết mệt. Sẽ bước đi mà không mòn mỏi.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:9 - Mỗi lần Chúa trả lời: “Con chỉ cần Ta ở với con là đủ. Càng biết mình yếu đuối, con càng kinh nghiệm quyền năng Ta đến mức hoàn toàn.” Vậy tôi rất vui mừng nhìn nhận mình yếu đuối để quyền năng Chúa Cứu Thế cứ tác động trong tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:10 - Cho nên, vì Chúa Cứu Thế, tôi vui chịu yếu đuối, sỉ nhục, túng ngặt, khủng bố, khó khăn, vì khi tôi yếu đuối là lúc tôi mạnh mẽ.
Bible
Resources
Plans
Donate