Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Các dân ở những vùng đất xa xôi, đều kinh sợ thấy dấu lạ lớn lao. Khi rạng đông đến và hoàng hôn biến, đều thúc giục reo vui.
- 新标点和合本 - 住在地极的人因你的神迹惧怕; 你使日出日落之地都欢呼。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 住在地极的人因你的神迹惧怕, 你使日出日落之地都欢呼。
- 和合本2010(神版-简体) - 住在地极的人因你的神迹惧怕, 你使日出日落之地都欢呼。
- 当代译本 - 你奇妙的作为使远在地极的人心生敬畏, 你使日出之地和日落之处都传来欢呼声。
- 圣经新译本 - 因此,住在地极的人都因你的神迹起了敬畏的心; 你使日出和日落之地 的人都欢呼歌唱。
- 中文标准译本 - 住在地极的人因你的神迹而心存敬畏, 你使日出日落之地都欢呼。
- 现代标点和合本 - 住在地极的人因你的神迹惧怕, 你使日出日落之地都欢呼。
- 和合本(拼音版) - 住在地极的人,因你的神迹惧怕。 你使日出日落之地都欢呼。
- New International Version - The whole earth is filled with awe at your wonders; where morning dawns, where evening fades, you call forth songs of joy.
- New International Reader's Version - Everyone on earth is amazed at the wonderful things you have done. What you do makes people from one end of the earth to the other sing for joy.
- English Standard Version - so that those who dwell at the ends of the earth are in awe at your signs. You make the going out of the morning and the evening to shout for joy.
- New Living Translation - Those who live at the ends of the earth stand in awe of your wonders. From where the sun rises to where it sets, you inspire shouts of joy.
- Christian Standard Bible - Those who live far away are awed by your signs; you make east and west shout for joy.
- New American Standard Bible - They who dwell at the ends of the earth stand in awe of Your signs; You make the sunrise and the sunset shout for joy.
- New King James Version - They also who dwell in the farthest parts are afraid of Your signs; You make the outgoings of the morning and evening rejoice.
- Amplified Bible - So they who dwell at the ends of the earth stand in awe of Your signs [the evidence of Your presence]. You make the dawn and the sunset shout for joy.
- American Standard Version - They also that dwell in the uttermost parts are afraid at thy tokens: Thou makest the outgoings of the morning and evening to rejoice.
- King James Version - They also that dwell in the uttermost parts are afraid at thy tokens: thou makest the outgoings of the morning and evening to rejoice.
- New English Translation - Even those living in the most remote areas are awestruck by your acts; you cause those living in the east and west to praise you.
- World English Bible - They also who dwell in faraway places are afraid at your wonders. You call the morning’s dawn and the evening with songs of joy.
- 新標點和合本 - 住在地極的人因你的神蹟懼怕; 你使日出日落之地都歡呼。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 住在地極的人因你的神蹟懼怕, 你使日出日落之地都歡呼。
- 和合本2010(神版-繁體) - 住在地極的人因你的神蹟懼怕, 你使日出日落之地都歡呼。
- 當代譯本 - 你奇妙的作為使遠在地極的人心生敬畏, 你使日出之地和日落之處都傳來歡呼聲。
- 聖經新譯本 - 因此,住在地極的人都因你的神蹟起了敬畏的心; 你使日出和日落之地 的人都歡呼歌唱。
- 呂振中譯本 - 以致住在地儘邊的人 都因你的天象而起了敬畏的心; 你又使早晨傍晚之出 入 都歡呼。
- 中文標準譯本 - 住在地極的人因你的神蹟而心存敬畏, 你使日出日落之地都歡呼。
- 現代標點和合本 - 住在地極的人因你的神蹟懼怕, 你使日出日落之地都歡呼。
- 文理和合譯本 - 居地極者、畏爾異蹟、爾使日出日入之區、靡不歡欣兮、
- 文理委辦譯本 - 惟彼遠疆、畏爾異跡、日之所出、日之所入、靡不悅懌兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 居地極之人、皆因主之異跡敬畏主、使日出之處、日入之所、人皆歡呼、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 狂濤靜以恬。萬邦皆穆穆。
- Nueva Versión Internacional - Los que viven en remotos lugares se asombran ante tus prodigios; del oriente al occidente tú inspiras canciones de alegría.
- 현대인의 성경 - 주께서 행하신 놀라운 일을 보고 땅 이 끝에서 저 끝까지 온 세상이 두려워하며 주의 일로 기뻐 외치고 있습니다.
- Новый Русский Перевод - Славьте нашего Бога, народы, громко воздайте хвалу Ему.
- Восточный перевод - Славьте нашего Бога, народы, громко воздайте хвалу Ему.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Славьте нашего Бога, народы, громко воздайте хвалу Ему.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Славьте нашего Бога, народы, громко воздайте хвалу Ему.
- La Bible du Semeur 2015 - il calme le fracas des mers, ╵tout le mugissement de leurs vagues, et les peuples tumultueux.
- リビングバイブル - 地の果てに住む人々は、 神のまばゆいばかりの行いに驚き恐れます。 夜明けと日没は喜びの声を張り上げます。
- Nova Versão Internacional - Tremem os habitantes das terras distantes diante das tuas maravilhas; do nascente ao poente despertas canções de alegria.
- Hoffnung für alle - Du besänftigst das Brausen der Meere, die tosenden Wellen lässt du verstummen; ja, auch die tobenden Völker bringst du zum Schweigen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - บรรดาผู้ที่อาศัยอยู่ไกลโพ้นหวั่นเกรงการอัศจรรย์ของพระองค์ ในที่ซึ่งฟ้าสางและในที่ซึ่งอาทิตย์อัสดง พระองค์ทรงให้มีบทเพลงแห่งความชื่นบาน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บรรดาผู้อาศัยอยู่ทุกแห่งหนบนโลกเกรงกลัวปรากฏการณ์ต่างๆ ที่พระองค์กระทำ พระองค์ทำให้ยามรุ่งอรุณและยามสายัณห์ เบิกร้องด้วยความยินดี
Cross Reference
- Gióp 38:12 - Có bao giờ con ra lệnh cho ban mai xuất hiện và chỉ chỗ đứng cho bình minh rạng rỡ?
- Ha-ba-cúc 3:3 - Đức Chúa Trời ngự đến từ Thê-man. Đấng Chí Thánh từ Núi Pha-ran giáng xuống. Vinh quang Ngài phủ các tầng trời. Tiếng ngợi ca vang lừng khắp đất.
- Ha-ba-cúc 3:4 - Chúa rạng rỡ như mặt trời bừng sáng. Bàn tay Ngài phát ánh hào quang chứa đầy năng lực.
- Ha-ba-cúc 3:5 - Ôn dịch hủy diệt đi trước Ngài; chân Ngài bắn ra tên lửa.
- Ha-ba-cúc 3:6 - Chúa đứng lên đo đạc mặt đất. Một cái nhìn của Chúa đủ đảo lộn các dân tộc. Các núi vạn cổ chạy tản mác, các đồi thiên thu bị san bằng. Đường lối Chúa vẫn như thuở xa xưa!
- Ha-ba-cúc 3:7 - Tôi thấy các trại Cúc-san tan tành, các trướng màn Ma-đi-an rúng động.
- Ha-ba-cúc 3:8 - Lạy Chúa Hằng Hữu, có phải Ngài giận các dòng sông? Cơn thịnh nộ Ngài đổ trên sông dài, biển rộng, khi Ngài cưỡi ngựa và chiến xa cứu rỗi.
- Ha-ba-cúc 3:9 - Chúa lấy cây cung ra khỏi bao, đúng theo lời Chúa đã thề hứa. Chúa chia cắt mặt đất bằng các dòng sông.
- Ha-ba-cúc 3:10 - Các núi thấy Ngài đều run cầm cập. Các lượn sóng kéo nhau chạy trốn. Vực thẳm kêu la kinh khiếp, và đưa tay đầu hàng.
- Ha-ba-cúc 3:11 - Mặt trời và mặt trăng đứng yên trong bầu trời vì mũi tên sáng rực của Ngài bắn ra và gươm của Ngài tuốt trần như chớp nhoáng.
- Ha-ba-cúc 3:12 - Chúa nổi giận bước qua mặt đất, phá tan các nước trong cơn thịnh nộ.
- Ha-ba-cúc 3:13 - Chúa ra đi cứu dân Ngài chọn, giải thoát Đấng được Ngài xức dầu tấn phong. Chúa đập tan đầu người ác, lột trần nó từ đầu đến chân.
- Ha-ba-cúc 3:14 - Chúa lấy giáo quân thù đâm đầu các chiến sĩ nó, chúng kéo đến như giông bão để đánh tôi tan tác, niềm vui của chúng là ăn nuốt người hiền lành trong nơi bí mật.
- Ha-ba-cúc 3:15 - Chúa đạp chân lên mặt biển cả, cưỡi ngựa đi trên các dòng nước sôi bọt.
- Ha-ba-cúc 3:16 - Nghe những điều này toàn thân con run rẩy; môi con run cầm cập. Xương cốt con như mục nát ra, lòng run sợ kinh hoàng. Con phải yên lặng chờ ngày hoạn nạn, là ngày bọn xâm lăng tấn công vào đất nước.
- Ha-ba-cúc 3:17 - Dù cây vả thôi trổ hoa, vườn nho ngưng ra trái; cây ô-liu không còn cung cấp dầu, đồng ruộng chẳng sản sinh lương thực; gia súc không còn trong chuồng nữa,
- Ha-ba-cúc 3:18 - con vẫn vui mừng trong Chúa Hằng Hữu! Con sẽ hân hoan trong Đức Chúa Trời là Đấng Cứu Rỗi.
- Ha-ba-cúc 3:19 - Chúa Hằng Hữu Toàn Năng là sức mạnh của con! Ngài cho bước chân con vững như chân hươu, và dẫn con bước qua các vùng đồi núi rất cao. (Viết cho nhạc trưởng để xướng ca với dàn nhạc đàn dây.)
- Công Vụ Các Sứ Đồ 5:38 - Cho nên, trường hợp những người này, tôi xin quý vị hãy tránh xa và để mặc họ. Vì nếu mưu lược và phong trào này do họ phát động, tự nó sẽ sụp đổ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 5:39 - Nhưng nếu là do Đức Chúa Trời, quý vị không thể tiêu diệt, trái lại, quý vị còn vô tình chiến đấu chống lại Đức Chúa Trời!”
- Thi Thiên 136:8 - Mặt trời cai quản ban ngày. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 135:9 - Làm nhiều phép lạ, diệu kỳ trong xứ Ai Cập, trừng phạt Pha-ra-ôn, và đầy tớ của người.
- Thi Thiên 104:20 - Tay Chúa kéo bức màn đêm xuống, các thú rừng từ nơi ẩn trú kéo ra.
- Thi Thiên 104:21 - Sư tử tơ gầm thét đuổi theo mồi, xin Đức Chúa Trời ban cho thực phẩm.
- Thi Thiên 104:22 - Bình minh chiếu rực, thú rừng lui, kéo nhau về nằm trong hang, động.
- Thi Thiên 104:23 - Loài người đi ra đồng canh tác, cần cù lao động đến chiều hôm.
- Thi Thiên 148:3 - Mặt trời và mặt trăng, hãy ngợi khen Chúa! Các tinh tú sáng láng, hãy chúc tôn Ngài.
- Sáng Thế Ký 8:22 - Hễ đất còn thì mùa gieo và mùa gặt, tiết trời lạnh và nóng, mùa hè và mùa đông, ngày và đêm sẽ không bao giờ chấm dứt.”
- Xuất Ai Cập 15:14 - Các nước nghe tin đều khiếp kinh; hãi hùng xâm chiếm cõi lòng Phi-li-tin.
- Xuất Ai Cập 15:15 - Các lãnh đạo Ê-đôm kinh hoảng; các dũng sĩ Mô-áp cũng run lay. Người Ca-na-an hồn vía lên mây.
- Xuất Ai Cập 15:16 - Chúa Hằng Hữu ơi, do quyền lực Chúa, quân thù đứng trơ như đá khi người Ngài cứu chuộc đi qua.
- Thi Thiên 126:2 - Miệng chúng ta đầy tiếng vui cười, lưỡi chúng ta vang khúc nhạc mừng vui. Người nước ngoài đều nhìn nhận: “Chúa Hằng Hữu đã làm những việc vĩ đại cho họ.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:19 - Cũng phải coi chừng, đừng thờ mặt trời, mặt trăng, hay các ngôi sao trên trời, vì đó chỉ là những vật Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em phân phối cho mọi người ở dưới trời.
- Giô-suê 2:9 - “Tôi biết Chúa Hằng Hữu sắp cho các ông đất này, vì ở đây ai nấy đều khiếp sợ, âu lo khi nghe tiếng các ông.
- Giô-suê 2:10 - Chúng tôi có nghe tin khi các ông ra khỏi Ai Cập, Chúa Hằng Hữu đã khiến Biển Đỏ bày ra khô trước mặt các ông! Chúng tôi cũng nghe các ông tiêu diệt vua Si-hôn và vua Óc của người A-mô-rít ở bên kia sông Giô-đan.
- Giô-suê 2:11 - Những tin ấy làm lòng chúng tôi tan ra như nước, chẳng ai còn can đảm chống lại các ông vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ông là Đức Chúa Trời của trời cao đất thấp này.
- Thi Thiên 66:3 - Hãy thưa với Đức Chúa Trời: “Việc Chúa làm vô cùng vĩ đại! Bọn thù nghịch phải suy phục trước quyền năng vĩ đại của Ngài.
- Thi Thiên 19:5 - Mặt trời trông như tân lang ra khỏi loan phòng. Như chàng lực sĩ hân hoan trong ngày tranh tài.
- Thi Thiên 48:5 - Nhưng họ sửng sốt, đứng nhìn, rồi khiếp sợ bỏ chạy,
- Thi Thiên 48:6 - Tại đó, chúng run rẩy rụng rời, đau đớn như đàn bà sắp sinh nở.
- Thi Thiên 65:13 - Bò, chiên phủ khắp trên đồng cỏ, thung lũng tràn đầy ngũ cốc. Khắp nơi dậy tiếng reo mừng.
- Khải Huyền 11:13 - Ngay giờ đó, một trận động đất dữ dội tiêu diệt một phần mười thành phố, làm 7.000 người thiệt mạng. Những người sống sót đều kinh hoàng và tôn vinh Đức Chúa Trời trên trời.
- Thi Thiên 74:16 - Cả ngày lẫn đêm đều thuộc về Chúa; Ngài tạo mặt trời, dựng mặt trăng.
- Thi Thiên 2:8 - Hãy cầu xin, Ta sẽ cho con các dân tộc làm sản nghiệp, toàn thế gian thuộc quyền sở hữu của con.