Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa làm đất chấn động, mặt đất nứt ra. Xin hàn gắn lại vì đất đổ vỡ.
- 新标点和合本 - 你使地震动,而且崩裂; 求你将裂口医好,因为地摇动。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 你使地震动,崩裂; 求你将裂口补好,因为地在摇动。
- 和合本2010(神版-简体) - 你使地震动,崩裂; 求你将裂口补好,因为地在摇动。
- 当代译本 - 你震动大地,将它撕裂。 求你修补裂口, 因为它要塌陷了。
- 圣经新译本 - 你使地震动、崩裂, 求你修补裂缝, 因为地正在摇动。
- 中文标准译本 - 你使大地震动、裂开; 求你修复裂口,因为大地在摇动。
- 现代标点和合本 - 你使地震动,而且崩裂, 求你将裂口医好,因为地摇动。
- 和合本(拼音版) - 你使地震动,而且崩裂。 求你将裂口医好,因为地摇动。
- New International Version - You have shaken the land and torn it open; mend its fractures, for it is quaking.
- New International Reader's Version - You have shaken the land and torn it open. Fix its cracks, because it is falling apart.
- English Standard Version - You have made the land to quake; you have torn it open; repair its breaches, for it totters.
- New Living Translation - You have shaken our land and split it open. Seal the cracks, for the land trembles.
- Christian Standard Bible - You have shaken the land and split it open. Heal its fissures, for it shudders.
- New American Standard Bible - You have made the land quake, You have split it open; Heal its cracks, for it sways.
- New King James Version - You have made the earth tremble; You have broken it; Heal its breaches, for it is shaking.
- Amplified Bible - You have made the land quake, You have split it open; Heal its rifts, for it shakes and totters.
- American Standard Version - Thou hast made the land to tremble; thou hast rent it: Heal the breaches thereof; for it shaketh.
- King James Version - Thou hast made the earth to tremble; thou hast broken it: heal the breaches thereof; for it shaketh.
- New English Translation - You made the earth quake; you split it open. Repair its breaches, for it is ready to fall.
- World English Bible - You have made the land tremble. You have torn it. Mend its fractures, for it quakes.
- 新標點和合本 - 你使地震動,而且崩裂; 求你將裂口醫好,因為地搖動。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 你使地震動,崩裂; 求你將裂口補好,因為地在搖動。
- 和合本2010(神版-繁體) - 你使地震動,崩裂; 求你將裂口補好,因為地在搖動。
- 當代譯本 - 你震動大地,將它撕裂。 求你修補裂口, 因為它要塌陷了。
- 聖經新譯本 - 你使地震動、崩裂, 求你修補裂縫, 因為地正在搖動。
- 呂振中譯本 - 你使地震動,又崩裂; 求你將裂口治好; 因為地在搖動呢。
- 中文標準譯本 - 你使大地震動、裂開; 求你修復裂口,因為大地在搖動。
- 現代標點和合本 - 你使地震動,而且崩裂, 求你將裂口醫好,因為地搖動。
- 文理和合譯本 - 爾使地震、而破裂之、因其顫動、祈治其缺兮、
- 文理委辦譯本 - 地震崩裂、爾之使然、地維搖撼、求爾彌縫其缺兮。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主使地震動崩裂、地已搖撼、求主彌地之缺陷、
- Nueva Versión Internacional - Has sacudido la tierra, la has resquebrajado; repara sus grietas, porque se desmorona.
- 현대인의 성경 - 주께서는 땅을 진동시켜 갈라 놓으셨습니다. 이제 그 틈을 메우소서. 땅이 흔들리고 있습니다.
- Новый Русский Перевод - Боже, услышь мой крик, внемли молитве моей!
- Восточный перевод - Всевышний, услышь мой крик, внемли молитве моей!
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Аллах, услышь мой крик, внемли молитве моей!
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Всевышний, услышь мой крик, внемли молитве моей!
- La Bible du Semeur 2015 - Cantique didactique composé par David à l’occasion de sa guerre contre les Syriens de Mésopotamie et contre les Syriens de Tsoba. Au retour, Joab vainquit les Edomites dans la vallée du Sel, au nombre de douze mille hommes .
- リビングバイブル - あなたはこの国を恐怖で震撼させ、引き裂かれました。 主よ、深みまで揺るがされたこの地を今、 回復してください。
- Nova Versão Internacional - Sacudiste a terra e abriste-lhe fendas; repara suas brechas, pois ameaça desmoronar-se.
- Hoffnung für alle - Es stammt aus der Zeit, als David mit den Aramäern von Mesopotamien und mit den Aramäern von Zoba im Krieg lag. Damals fügte Joab auf dem Rückweg den Edomitern im Salztal eine Niederlage zu, bei der 12.000 von ihnen fielen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ได้ทรงเขย่าแผ่นดินและทำให้แยกออก ขอทรงประสานรอยร้าว เพราะขณะนี้แผ่นดินกำลังสั่นสะเทือน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระองค์ทำให้แผ่นดินสั่นไหวและแยกออก โปรดประสานรอยแตกเพราะมันกำลังจะพังทลาย
Cross Reference
- Ma-thi-ơ 27:51 - Lập tức, bức màn trong Đền Thờ bị xé đôi từ trên xuống dưới. Đất rúng động dữ dội, đá lớn vỡ ra.
- 2 Sa-mu-ên 2:8 - Trong lúc đó, Áp-ne, con Nê-rơ, tướng chỉ huy quân đội Sau-lơ, hộ tống một người con Sau-lơ là Ích-bô-sết chạy qua Ma-ha-na-im.
- 2 Sa-mu-ên 2:9 - Tại đây, Ích-bô-sết được tôn làm vua cai trị các xứ Ga-la-át, A-sua, Gít-rê-ên, Ép-ra-im, Bên-gia-min, và những phần đất còn lại của Ít-ra-ên.
- 2 Sa-mu-ên 2:10 - Khi lên ngôi Ích-bô-sết được bốn mươi tuổi và trị vì Ít-ra-ên được hai năm. Chỉ có nhà Giu-đa theo Đa-vít mà thôi.
- 2 Sa-mu-ên 2:11 - Trong lúc đó Đa-vít cai trị Giu-đa và tiếp tục đóng đô tại Hếp-rôn bảy năm rưỡi.
- 2 Sa-mu-ên 2:12 - Một hôm, Áp-ne từ Ma-ha-na-im chỉ huy quân đội của Ích-bô-sết hành quân tới Ga-ba-ôn.
- 2 Sa-mu-ên 2:13 - Giô-áp, con Xê-ru-gia, cũng kéo quân Đa-vít tới địa phương này. Hai bên đóng quân đối diện nhau gần hồ nước Ga-ba-ôn; mỗi phe một bên hồ.
- 2 Sa-mu-ên 2:14 - Áp-ne đề nghị với Giô-áp: “Ta cho các thanh niên ra đấu võ làm trò đi!” Giô-áp đồng ý.
- 2 Sa-mu-ên 2:15 - Vậy mỗi bên chọn mười hai người ra đấu. Mười hai người Bên-gia-min, phe Ích-bô-sết, con trai Sau-lơ ra đối địch với mười hai bộ hạ của Đa-vít.
- 2 Sa-mu-ên 2:16 - Mỗi người nắm đầu đối thủ, đâm gươm vào hông, tất cả cùng nhau ngã xuống. Từ đó, nơi này ở Ga-ba-ôn mang tên là Cánh Đồng Gươm.
- 2 Sa-mu-ên 2:17 - Sau đó hai bên bắt đầu trận chiến. Cuộc chiến hôm ấy vô cùng ác liệt. Cuối cùng Áp-ne và quân đội Ít-ra-ên bị quân đội Đa-vít đánh bại.
- 2 Sa-mu-ên 2:18 - Cả ba con trai Xê-ru-gia đều có mặt hôm ấy: Giô-áp, A-bi-sai, và A-sa-ên. A-sa-ên có tài chạy nhanh như linh dương
- 2 Sa-mu-ên 2:19 - nên đuổi theo sát Áp-ne, không rời một bước.
- 2 Sa-mu-ên 2:20 - Áp-ne quay lại, hỏi: “A-sa-ên đó phải không?” Ông đáp: “Thưa phải.”
- 2 Sa-mu-ên 2:21 - Áp-ne cánh cáo: “Hãy đi đánh một người khác! Chọn một trong đám thanh niên rồi tước khí giới của hắn.” Nhưng A-sa-ên không chịu rời Áp-ne.
- 2 Sa-mu-ên 2:22 - Áp-ne cảnh cáo: “Đừng theo ta nữa. Ta không muốn giết ngươi đâu, vì nếu thế làm sao còn nhìn mặt anh ngươi là Giô-áp được?”
- 2 Sa-mu-ên 2:23 - Nhưng A-sa-ên vẫn không chịu nghe, nên bị Áp-ne lấy cán giáo đâm vào bụng, xuyên thấu lưng. A-sa-ên ngã xuống và chết tại đó. Mọi người khi đến chỗ A-sa-ên nằm đều dừng lại.
- 2 Sa-mu-ên 2:24 - Nhưng Giô-áp và A-bi-sai tiếp tục đuổi theo Áp-ne. Khi họ đến đồi A-ma gần Ghi-a, trên đường đi hoang mạc Ga-ba-ôn, mặt trời bắt đầu lặn.
- 2 Sa-mu-ên 2:25 - Lúc ấy, lính Bên-gia-min theo Áp-ne bắt đầu chấn chỉnh lại hàng ngũ, trấn giữ đỉnh đồi này.
- 2 Sa-mu-ên 2:26 - Áp-ne nói vọng xuống cho Giô-áp nghe: “Gươm đao tiếp tục cho đến bao giờ? Kết quả cuộc tàn sát này sẽ thảm hại cay đắng đến đâu? Đến bao giờ ông mới thu quân không đuổi theo anh em mình nữa?”
- 2 Sa-mu-ên 2:27 - Giô-áp đáp: “Tôi thề có Đức Chúa Trời, nếu ông không yêu cầu, chúng tôi sẽ tiếp tục cuộc săn đuổi này cho đến sáng mai.”
- 2 Sa-mu-ên 2:28 - Giô-áp thổi kèn và quân ông không đuổi theo quân Ít-ra-ên nữa. Trận chiến chấm dứt.
- 2 Sa-mu-ên 2:29 - Áp-ne dẫn quân đi suốt đêm, vượt Thung Lũng A-ra-ba, băng sông Giô-đan, qua miền Bít-rôn, và về đến Ma-ha-na-im.
- 2 Sa-mu-ên 2:30 - Giô-áp kiểm kê quân số, thấy phe Đa-vít chỉ thiếu 19 người cộng với A-sa-ên.
- 2 Sa-mu-ên 2:31 - Nhưng phía Áp-ne có đến 360 người bị giết, tất cả là người Bên-gia-min.
- 2 Sa-mu-ên 2:32 - Giô-áp và thuộc hạ đem xác A-sa-ên về Bết-lê-hem, chôn vào khu mộ của cha ông, rồi đi thâu đêm và về đến Hếp-rôn vừa lúc rạng đông.
- 2 Sa-mu-ên 22:8 - Núi rung chuyển, lung lay. Đất bằng nổi địa chấn; vì Chúa đang cơn giận.
- Thi Thiên 114:7 - Trái đất hỡi, hãy run sợ trước thánh nhan Chúa, tại nơi Đức Chúa Trời nhà Gia-cốp hiện diện.
- Gióp 9:6 - Chính tay Chúa làm rung chuyển đất, các trụ nền nó cũng lung lay.
- Y-sai 5:25 - Đó là tại sao cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu sẽ thiêu đốt dân Ngài. Chúa đã nâng tay đánh chúng. Núi non rúng động, và thây người như rác rưởi trên đường phố. Dù thế, cơn thịnh nộ Ngài chưa dứt. Tay Ngài vẫn còn trừng phạt chúng!
- Giê-rê-mi 10:10 - Nhưng Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chân thật. Chúa là Đức Chúa Trời Hằng Sống và là Vua Đời Đời! Cơn giận Ngài làm nổi cơn động đất. Các dân tộc không thể chịu nổi cơn thịnh nộ của Ngài.
- 2 Sa-mu-ên 3:11 - Ích-bô-sết không dám nói một lời vì sợ Áp-ne.
- 2 Sa-mu-ên 3:12 - Áp-ne sai người thay mình thưa cùng Đa-vít: “Thực tế thì đất nước thuộc về ai ngài hẳn biết? Nếu ngài lập ước với tôi, thì tôi xin giúp ngài thống nhất Ít-ra-ên.”
- 2 Sa-mu-ên 3:13 - Đa-vít đáp: “Được, ta sẽ lập ước với ông, với điều kiện ông phải đem Mi-canh, con Sau-lơ đến cho ta, nếu không, đừng gặp mặt ta.”
- 2 Sa-mu-ên 3:14 - Đa-vít cũng sai người đến yêu cầu Ích-bô-sết: “Phải trả Mi-canh vợ ta lại cho ta, vì ta đã cưới nàng với sính lễ 100 dương bì Phi-li-tin.”
- Y-sai 7:8 - vì đầu của Sy-ri là Đa-mách, đầu Đa-mách là Rê-xin. Trong vòng sáu mươi lăm năm, Ít-ra-ên sẽ bị tiêu diệt và không còn là một dân nữa;
- A-mốt 8:8 - Đất nước này sẽ run rẩy vì việc làm của các ngươi và mọi người sẽ than khóc. Cả xứ sẽ dâng lên như Sông Nin vào mùa lụt; cuồn cuộn chảy, rồi cùng nhau chìm xuống.”
- Ê-xê-chi-ên 34:16 - Ta sẽ đi tìm chiên bị mất vì đi lạc, Ta sẽ đem chúng trở về an toàn. Ta sẽ băng bó chiên bị thương tích và chữa lành chiên yếu đuối. Nhưng Ta sẽ tiêu diệt những chiên béo tốt và bạo tàn. Ta sẽ nuôi chúng, phải—nuôi chúng theo công lý!
- Giê-rê-mi 30:17 - Ta sẽ phục hồi sức khỏe các con và chữa lành vết thương các con,” Chúa Hằng Hữu phán vậy. “Vì các con từng bị gọi là kẻ bị ruồng bỏ— ‘Si-ôn không ai quan tâm đến.’”
- Giê-rê-mi 4:24 - Tôi nhìn lên các rặng núi cao và đồi, chúng đều rúng động và run rẩy.
- Giê-rê-mi 14:17 - Bây giờ, Giê-rê-mi, hãy nói điều này với chúng: Đêm và ngày mắt tôi tuôn trào giọt lệ. Tôi không ngớt tiếc thương, vì trinh nữ của dân tộc tôi đã bị đánh ngã và thương tích trầm trọng.
- Gióp 5:18 - Vì Ngài gây thương tích, rồi Ngài lại băng bó, Ngài đánh đau, rồi Ngài lại chữa lành.
- A-gai 2:6 - Vì Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Chẳng bao lâu nữa Ta sẽ lay động trời và đất, biển và đất khô.
- A-gai 2:7 - Ta sẽ làm xáo động các nước trên đất, và kho tàng của mọi quốc gia sẽ đổ về Đền Thờ. Ta sẽ làm cho nơi này huy hoàng lộng lẫy, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán.
- Ha-ba-cúc 3:10 - Các núi thấy Ngài đều run cầm cập. Các lượn sóng kéo nhau chạy trốn. Vực thẳm kêu la kinh khiếp, và đưa tay đầu hàng.
- Ai Ca 2:13 - Ta có thể nói gì về ngươi? Có ai từng thấy sự khốn khổ như vầy? Ôi con gái Giê-ru-sa-lem, ta có thể so sánh nỗi đau đớn ngươi với ai? Ôi trinh nữ Si-ôn, ta phải an ủi ngươi thế nào? Vì vết thương ngươi sâu như lòng biển. Ai có thể chữa lành cho ngươi?
- Thi Thiên 104:32 - Chúa nhìn địa cầu, đất liền rung chuyển; Ngài sờ núi, núi liền bốc khói.
- Thi Thiên 89:40 - Chúa lật đổ các hàng rào che chở và tiêu diệt các chiến lũy người xây cất.
- Thi Thiên 18:7 - Bỗng nhiên đất động và rung chuyển. Nền các núi cũng rúng động; vì Chúa nổi giận.
- Giê-rê-mi 48:38 - Khắp các đường phố Mô-áp, trên các sân thượng đều vang tiếng khóc lóc, than van. Vì Ta đã đập tan Mô-áp như cái bình cũ kỹ, vô dụng.
- Ô-sê 6:1 - “Hãy đến, chúng ta hãy trở về với Chúa Hằng Hữu. Chúa đã xé chúng ta từng mảnh; nhưng giờ đây Ngài sẽ chữa lành cho chúng ta. Chúa đã khiến chúng ta bị thương, nhưng giờ đây Ngài sẽ băng bó vết thương chúng ta.
- Y-sai 30:26 - Mặt trăng sẽ sáng như mặt trời, và mặt trời sẽ sáng gấp bảy lần—như ánh sáng của bảy ngày gộp lại! Đó là ngày Chúa chữa lành dân Ngài và buộc các vết thương Ngài đã gây cho họ.
- 2 Sử Ký 7:14 - Và nếu dân Ta, tức là dân được gọi bằng Danh Ta, hạ mình xuống, cầu nguyện, tìm kiếm mặt Ta, lìa bỏ con đường gian ác, khi ấy từ trên trời Ta sẽ lắng nghe, và sẽ tha thứ tội lỗi họ và chữa lành đất nước họ.