Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
52:1 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Này, người mạnh sức, sao cả ngày cứ khoe khoang việc ác? Người không nhớ sự nhân từ của Đức Chúa Trời còn mãi sao?
  • 新标点和合本 - 勇士啊,你为何以作恶自夸?  神的慈爱是常存的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 勇士啊,你为何作恶自夸? 上帝的慈爱是常存的。
  • 和合本2010(神版-简体) - 勇士啊,你为何作恶自夸?  神的慈爱是常存的。
  • 当代译本 - 勇士啊,你为何以作恶为荣? 上帝的慈爱永远长存。
  • 圣经新译本 - 勇士啊!你为什么以作恶自夸呢?  神的慈爱是常存的。
  • 中文标准译本 - 勇士啊,你为什么以作恶自夸呢? 神的慈爱是长存的 !
  • 现代标点和合本 - 勇士啊,你为何以作恶自夸? 神的慈爱是常存的。
  • 和合本(拼音版) - 勇士啊,你为何以作恶自夸? 上帝的慈爱是常存的。
  • New International Version - Why do you boast of evil, you mighty hero? Why do you boast all day long, you who are a disgrace in the eyes of God?
  • New International Reader's Version - You think you are such a big, strong man! Why do you brag about the evil things you’ve done? You are a dishonor to God all the time.
  • English Standard Version - Why do you boast of evil, O mighty man? The steadfast love of God endures all the day.
  • New Living Translation - Why do you boast about your crimes, great warrior? Don’t you realize God’s justice continues forever?
  • The Message - Why do you brag of evil, “Big Man”? God’s mercy carries the day. You scheme catastrophe; your tongue cuts razor-sharp, artisan in lies. You love evil more than good, you call black white. You love malicious gossip, you foul-mouth.
  • Christian Standard Bible - Why boast about evil, you hero! God’s faithful love is constant.
  • New American Standard Bible - Why do you boast in evil, you mighty man? The faithfulness of God endures all day long.
  • New King James Version - Why do you boast in evil, O mighty man? The goodness of God endures continually.
  • Amplified Bible - Why do you boast of evil, O mighty man? The lovingkindness of God endures all day long.
  • American Standard Version - Why boastest thou thyself in mischief, O mighty man? The lovingkindness of God endureth continually.
  • King James Version - Why boastest thou thyself in mischief, O mighty man? the goodness of God endureth continually.
  • New English Translation - Why do you boast about your evil plans, O powerful man? God’s loyal love protects me all day long!
  • World English Bible - Why do you boast of mischief, mighty man? God’s loving kindness endures continually.
  • 新標點和合本 - 勇士啊,你為何以作惡自誇? 神的慈愛是常存的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 勇士啊,你為何作惡自誇? 上帝的慈愛是常存的。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 勇士啊,你為何作惡自誇?  神的慈愛是常存的。
  • 當代譯本 - 勇士啊,你為何以作惡為榮? 上帝的慈愛永遠長存。
  • 聖經新譯本 - 勇士啊!你為甚麼以作惡自誇呢?  神的慈愛是常存的。
  • 呂振中譯本 - 勇士啊,你為甚麼以 行 壞事自誇, 而 攻擊 上帝堅貞之士呢 ?
  • 中文標準譯本 - 勇士啊,你為什麼以作惡自誇呢? 神的慈愛是長存的 !
  • 現代標點和合本 - 勇士啊,你為何以作惡自誇? 神的慈愛是常存的。
  • 文理和合譯本 - 強暴者歟、何為以惡自詡、上帝之慈惠永存兮、
  • 文理委辦譯本 - 上帝之恩、日久月長、赳赳武夫、何為矜肆以作惡兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 天主之恩惠、時時常在、兇暴人乎、爾為何以作惡自誇、
  • Nueva Versión Internacional - ¿Por qué te jactas de tu maldad, varón prepotente? ¡El amor de Dios es constante!
  • 현대인의 성경 - 폭군 같은 자여, 네가 어째서 악을 자랑하느냐? 하나님의 사랑은 영원하다.
  • Новый Русский Перевод - Дирижеру хора. Под махалат . Наставление Давида.
  • Восточный перевод - Дирижёру хора. Под махалат . Наставление Давуда.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Дирижёру хора. Под махалат . Наставление Давуда.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Дирижёру хора. Под махалат . Наставление Довуда.
  • La Bible du Semeur 2015 - Au chef de chœur : une méditation de David,
  • リビングバイブル - おまえは英雄のつもりでいるのか。 神の民に加えたこの暴虐を誇っているのか。
  • Nova Versão Internacional - Por que você se vangloria do mal e de ultrajar a Deus continuamente? , ó homem poderoso!
  • Hoffnung für alle - Von David, zum Nachdenken.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เจ้าคนเก่งกล้าเอ๋ย ทำไมจึงโอ้อวดในการชั่ว? ทำไมยังคงยโสโอหังอยู่ทุกวี่วัน? เจ้าผู้เป็นตัวอัปยศในสายพระเนตรของพระเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ท่าน​ผู้​มี​อานุภาพ ทำไม​ท่าน​จึง​โอ้อวด​เรื่อง​สิ่ง​เลว​ร้าย ความ​รัก​อัน​มั่นคง​ของ​พระ​เจ้า​มี​อยู่​ตลอด​วัน​เวลา
Cross Reference
  • Rô-ma 1:30 - phao vu, ghét Đức Chúa Trời, xấc láo, kiêu căng, khoác lác, ưa tìm cách làm ác mới mẻ, nghịch cha mẹ,
  • Mi-ca 7:3 - Tay chúng thành thạo làm việc gian ác! Các quan quyền đều đòi ăn hối lộ. Bậc lãnh đạo chẳng còn che giấu tham vọng của họ; tất cả đều toa rập nhau chà đạp công lý.
  • Thi Thiên 59:7 - Miệng chửi rủa như gươm giáo; lời họ như những thanh gươm. Họ châm chọc: Có ai nghe đâu nào!
  • Thi Thiên 10:7 - Miệng đầy lời chửi rủa, dối trá, và đe dọa. Lưỡi họ toàn lời gây rối và độc ác.
  • 2 Ti-mô-thê 3:2 - Vì người ta đều vị kỷ, tham tiền, khoe khoang, hợm hĩnh, phỉ báng, nghịch cha mẹ, phụ bạc, vô đạo,
  • Giê-rê-mi 9:8 - Vì lưỡi chúng như mũi tên tẩm thuốc độc. Chúng nói lời thân mật với láng giềng nhưng trong lòng thì nghĩ kế giết họ.”
  • Thi Thiên 7:14 - Người gian ác cưu mang độc kế; nên bày ra đủ thế gạt lường.
  • 1 Sa-mu-ên 22:9 - Trong đoàn tùy tùng của Sau-lơ lúc ấy có Đô-e, người Ê-đôm. Hắn lên tiếng: “Ngày nọ ở Nóp, tôi thấy con trai của Gie-sê đến gặp Thầy Tế lễ A-hi-mê-léc, con A-hi-túp.
  • 1 Sa-mu-ên 22:10 - A-hi-mê-léc có cầu hỏi Chúa Hằng Hữu và cung cấp lương thực, cùng thanh gươm của Gô-li-át, người Phi-li-tin, cho Đa-vít.”
  • 1 Sa-mu-ên 22:11 - Vua Sau-lơ sai người gọi A-hi-mê-léc, cả gia đình, và các thầy tế lễ khác ở Nóp đến.
  • 1 Sa-mu-ên 22:12 - Khi họ đến, Sau-lơ hét lớn: “Nghe đây, con của A-hi-túp!” A-hi-mê-léc đáp: “Thưa Vua, có tôi đây.”
  • 1 Sa-mu-ên 22:13 - Sau-lơ hỏi: “Tại sao ngươi và con của Gie-sê âm mưu phản ta? Ngươi đã cung cấp bánh, gươm, và cầu hỏi Đức Chúa Trời cho hắn, giúp hắn làm phản và chống nghịch ta?”
  • 1 Sa-mu-ên 22:14 - A-hi-mê-léc đáp: “Thưa vua, trong số các đầy tớ của vua, có ai trung thành như Đa-vít, con rể vua. Người vừa là chỉ huy cận vệ, vừa là người được trọng vọng của hoàng gia!
  • 1 Sa-mu-ên 22:15 - Hơn nữa, có phải đây là lần đầu tiên tôi cầu vấn Đức Chúa Trời cho Đa-vít đâu! Xin vua đừng buộc tội tôi cùng gia đình tôi như thế, vì tôi không biết gì về vụ mưu phản cả.”
  • 1 Sa-mu-ên 22:16 - Vua tuyên bố: “A-hi-mê-léc, ngươi và cả nhà ngươi phải chết!”
  • 1 Sa-mu-ên 22:17 - Rồi vua ra lệnh cho các cận vệ: “Hãy giết các thầy tế lễ của Chúa Hằng Hữu cho ta, vì họ đã theo Đa-vít! Họ biết Đa-vít chạy trốn mà không báo với ta!” Nhưng người của Sau-lơ không dám giết các thầy tế lễ của Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sa-mu-ên 22:18 - Vua nói với Đô-e: “Ngươi giết họ đi.” Đô-e, người Ê-đôm, xông lại giết các thầy tế lễ, và hôm ấy có tất cả tám mươi lăm vị mặc ê-phót bị sát hại.
  • 1 Sa-mu-ên 22:19 - Rồi hắn đến Nóp, thành của thầy tế lễ, giết tất cả gia đình của các thầy tế lễ—gồm đàn ông, phụ nữ, trẻ con, và trẻ sơ sinh—cả bò, lừa, và chiên của họ cũng chịu chung số phận.
  • Thi Thiên 137:1 - Bên bờ sông Ba-by-lôn, chúng ta ngồi khóc khi nhớ đến Si-ôn.
  • Thi Thiên 137:2 - Chúng ta đã treo đàn hạc, trên cành liễu ven sông.
  • Xuất Ai Cập 22:9 - Nếu có một người bị mất vật gì—dù là bò, lừa, chiên, áo xống hay bất cứ vật gì khác—và nếu người này quyết đoán rằng một người khác đã lấy, thì phải dẫn cả hai bên đến trước Đức Chúa Trời; người bị phán định là có tội phải bồi thường người kia gấp đôi.
  • Sáng Thế Ký 10:8 - Cút là tổ phụ Nim-rốt, ông khởi xưng anh hùng đầu tiên trên mặt đất.
  • Sáng Thế Ký 10:9 - Ông săn bắn dũng cảm trước mặt Chúa Hằng Hữu. Phương ngôn có câu: “Anh hùng như Nim-rốt, săn bắn dũng cảm trước mặt Chúa Hằng Hữu.”
  • Sáng Thế Ký 6:4 - Đời đó và đời sau, trên mặt đất có người khổng lồ, do con trai Đức Chúa Trời ăn ở với con gái loài người sinh ra. Đó là những người hùng nổi danh thời cổ.
  • Sáng Thế Ký 6:5 - Chúa Hằng Hữu thấy loài người gian ác quá, tất cả ý tưởng trong lòng đều xấu xa luôn luôn.
  • Thi Thiên 36:3 - Miệng lưỡi nó đầy lời xảo trá, không chút khôn ngoan, chẳng tốt lành.
  • Thi Thiên 36:4 - Nằm trên giường tính toan điều ác, quyết tâm theo con đường gian trá, không từ bỏ hành vi sai trái.
  • Thi Thiên 36:5 - Chúa Hằng Hữu ôi, lượng nhân từ bao la trời biển; lòng thành tín vượt quá mây ngàn.
  • Thi Thiên 36:6 - Đức công chính sừng sững non cao, sự xét đoán sâu hơn vực thẳm. Ngài bảo tồn loài người, loài vật, lạy Chúa Hằng Hữu.
  • Châm Ngôn 6:14 - Lòng đầy gian tà, mưu toan điều ác, xui cạnh tranh, bất hòa.
  • Thi Thiên 10:2 - Vì kiêu ngạo, người ác hăm hở đuổi theo người bị hại. Nhưng xin cho họ sa vào mưu chước họ đã bày ra.
  • Thi Thiên 10:3 - Bọn người ác khoe khoang về dục vọng; theo kẻ tham lam, nguyền rủa, khinh Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 54:3 - Người xa lạ nổi lên chống đối; bọn bạo tàn tìm hại sinh mạng con. Họ chẳng lưu tâm đến Đức Chúa Trời.
  • Châm Ngôn 6:18 - lòng mưu toan những việc hung tàn, chân phóng nhanh đến nơi tội ác,
  • Y-sai 59:4 - Không còn ai quan tâm về công lý và sự chân thật. Tất cả đều tin vào việc hư không, lời dối trá. Chúng cưu mang điều ác, và đẻ ra tội trọng.
  • Thi Thiên 103:17 - Nhưng Chúa Hằng Hữu vẫn mãi nhân từ với những ai biết kính sợ Ngài. Chúa vẫn công chính với dòng dõi họ,
  • 1 Sa-mu-ên 21:7 - Vào hôm ấy, Đô-e, người Ê-đôm, trưởng nhóm chăn cừu của Sau-lơ, có mặt tại đó vì người ấy bị giữ lại trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 107:1 - Hãy cảm tạ Chúa Hằng Hữu, vì Ngài là thiện! Sự thành tín Ngài còn mãi đời đời.
  • Thi Thiên 94:4 - Họ tuôn ra những lời xấc xược đến khi nào? Bao lâu những luận điệu khoe khoang mới chấm dứt?
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Này, người mạnh sức, sao cả ngày cứ khoe khoang việc ác? Người không nhớ sự nhân từ của Đức Chúa Trời còn mãi sao?
  • 新标点和合本 - 勇士啊,你为何以作恶自夸?  神的慈爱是常存的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 勇士啊,你为何作恶自夸? 上帝的慈爱是常存的。
  • 和合本2010(神版-简体) - 勇士啊,你为何作恶自夸?  神的慈爱是常存的。
  • 当代译本 - 勇士啊,你为何以作恶为荣? 上帝的慈爱永远长存。
  • 圣经新译本 - 勇士啊!你为什么以作恶自夸呢?  神的慈爱是常存的。
  • 中文标准译本 - 勇士啊,你为什么以作恶自夸呢? 神的慈爱是长存的 !
  • 现代标点和合本 - 勇士啊,你为何以作恶自夸? 神的慈爱是常存的。
  • 和合本(拼音版) - 勇士啊,你为何以作恶自夸? 上帝的慈爱是常存的。
  • New International Version - Why do you boast of evil, you mighty hero? Why do you boast all day long, you who are a disgrace in the eyes of God?
  • New International Reader's Version - You think you are such a big, strong man! Why do you brag about the evil things you’ve done? You are a dishonor to God all the time.
  • English Standard Version - Why do you boast of evil, O mighty man? The steadfast love of God endures all the day.
  • New Living Translation - Why do you boast about your crimes, great warrior? Don’t you realize God’s justice continues forever?
  • The Message - Why do you brag of evil, “Big Man”? God’s mercy carries the day. You scheme catastrophe; your tongue cuts razor-sharp, artisan in lies. You love evil more than good, you call black white. You love malicious gossip, you foul-mouth.
  • Christian Standard Bible - Why boast about evil, you hero! God’s faithful love is constant.
  • New American Standard Bible - Why do you boast in evil, you mighty man? The faithfulness of God endures all day long.
  • New King James Version - Why do you boast in evil, O mighty man? The goodness of God endures continually.
  • Amplified Bible - Why do you boast of evil, O mighty man? The lovingkindness of God endures all day long.
  • American Standard Version - Why boastest thou thyself in mischief, O mighty man? The lovingkindness of God endureth continually.
  • King James Version - Why boastest thou thyself in mischief, O mighty man? the goodness of God endureth continually.
  • New English Translation - Why do you boast about your evil plans, O powerful man? God’s loyal love protects me all day long!
  • World English Bible - Why do you boast of mischief, mighty man? God’s loving kindness endures continually.
  • 新標點和合本 - 勇士啊,你為何以作惡自誇? 神的慈愛是常存的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 勇士啊,你為何作惡自誇? 上帝的慈愛是常存的。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 勇士啊,你為何作惡自誇?  神的慈愛是常存的。
  • 當代譯本 - 勇士啊,你為何以作惡為榮? 上帝的慈愛永遠長存。
  • 聖經新譯本 - 勇士啊!你為甚麼以作惡自誇呢?  神的慈愛是常存的。
  • 呂振中譯本 - 勇士啊,你為甚麼以 行 壞事自誇, 而 攻擊 上帝堅貞之士呢 ?
  • 中文標準譯本 - 勇士啊,你為什麼以作惡自誇呢? 神的慈愛是長存的 !
  • 現代標點和合本 - 勇士啊,你為何以作惡自誇? 神的慈愛是常存的。
  • 文理和合譯本 - 強暴者歟、何為以惡自詡、上帝之慈惠永存兮、
  • 文理委辦譯本 - 上帝之恩、日久月長、赳赳武夫、何為矜肆以作惡兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 天主之恩惠、時時常在、兇暴人乎、爾為何以作惡自誇、
  • Nueva Versión Internacional - ¿Por qué te jactas de tu maldad, varón prepotente? ¡El amor de Dios es constante!
  • 현대인의 성경 - 폭군 같은 자여, 네가 어째서 악을 자랑하느냐? 하나님의 사랑은 영원하다.
  • Новый Русский Перевод - Дирижеру хора. Под махалат . Наставление Давида.
  • Восточный перевод - Дирижёру хора. Под махалат . Наставление Давуда.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Дирижёру хора. Под махалат . Наставление Давуда.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Дирижёру хора. Под махалат . Наставление Довуда.
  • La Bible du Semeur 2015 - Au chef de chœur : une méditation de David,
  • リビングバイブル - おまえは英雄のつもりでいるのか。 神の民に加えたこの暴虐を誇っているのか。
  • Nova Versão Internacional - Por que você se vangloria do mal e de ultrajar a Deus continuamente? , ó homem poderoso!
  • Hoffnung für alle - Von David, zum Nachdenken.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เจ้าคนเก่งกล้าเอ๋ย ทำไมจึงโอ้อวดในการชั่ว? ทำไมยังคงยโสโอหังอยู่ทุกวี่วัน? เจ้าผู้เป็นตัวอัปยศในสายพระเนตรของพระเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ท่าน​ผู้​มี​อานุภาพ ทำไม​ท่าน​จึง​โอ้อวด​เรื่อง​สิ่ง​เลว​ร้าย ความ​รัก​อัน​มั่นคง​ของ​พระ​เจ้า​มี​อยู่​ตลอด​วัน​เวลา
  • Rô-ma 1:30 - phao vu, ghét Đức Chúa Trời, xấc láo, kiêu căng, khoác lác, ưa tìm cách làm ác mới mẻ, nghịch cha mẹ,
  • Mi-ca 7:3 - Tay chúng thành thạo làm việc gian ác! Các quan quyền đều đòi ăn hối lộ. Bậc lãnh đạo chẳng còn che giấu tham vọng của họ; tất cả đều toa rập nhau chà đạp công lý.
  • Thi Thiên 59:7 - Miệng chửi rủa như gươm giáo; lời họ như những thanh gươm. Họ châm chọc: Có ai nghe đâu nào!
  • Thi Thiên 10:7 - Miệng đầy lời chửi rủa, dối trá, và đe dọa. Lưỡi họ toàn lời gây rối và độc ác.
  • 2 Ti-mô-thê 3:2 - Vì người ta đều vị kỷ, tham tiền, khoe khoang, hợm hĩnh, phỉ báng, nghịch cha mẹ, phụ bạc, vô đạo,
  • Giê-rê-mi 9:8 - Vì lưỡi chúng như mũi tên tẩm thuốc độc. Chúng nói lời thân mật với láng giềng nhưng trong lòng thì nghĩ kế giết họ.”
  • Thi Thiên 7:14 - Người gian ác cưu mang độc kế; nên bày ra đủ thế gạt lường.
  • 1 Sa-mu-ên 22:9 - Trong đoàn tùy tùng của Sau-lơ lúc ấy có Đô-e, người Ê-đôm. Hắn lên tiếng: “Ngày nọ ở Nóp, tôi thấy con trai của Gie-sê đến gặp Thầy Tế lễ A-hi-mê-léc, con A-hi-túp.
  • 1 Sa-mu-ên 22:10 - A-hi-mê-léc có cầu hỏi Chúa Hằng Hữu và cung cấp lương thực, cùng thanh gươm của Gô-li-át, người Phi-li-tin, cho Đa-vít.”
  • 1 Sa-mu-ên 22:11 - Vua Sau-lơ sai người gọi A-hi-mê-léc, cả gia đình, và các thầy tế lễ khác ở Nóp đến.
  • 1 Sa-mu-ên 22:12 - Khi họ đến, Sau-lơ hét lớn: “Nghe đây, con của A-hi-túp!” A-hi-mê-léc đáp: “Thưa Vua, có tôi đây.”
  • 1 Sa-mu-ên 22:13 - Sau-lơ hỏi: “Tại sao ngươi và con của Gie-sê âm mưu phản ta? Ngươi đã cung cấp bánh, gươm, và cầu hỏi Đức Chúa Trời cho hắn, giúp hắn làm phản và chống nghịch ta?”
  • 1 Sa-mu-ên 22:14 - A-hi-mê-léc đáp: “Thưa vua, trong số các đầy tớ của vua, có ai trung thành như Đa-vít, con rể vua. Người vừa là chỉ huy cận vệ, vừa là người được trọng vọng của hoàng gia!
  • 1 Sa-mu-ên 22:15 - Hơn nữa, có phải đây là lần đầu tiên tôi cầu vấn Đức Chúa Trời cho Đa-vít đâu! Xin vua đừng buộc tội tôi cùng gia đình tôi như thế, vì tôi không biết gì về vụ mưu phản cả.”
  • 1 Sa-mu-ên 22:16 - Vua tuyên bố: “A-hi-mê-léc, ngươi và cả nhà ngươi phải chết!”
  • 1 Sa-mu-ên 22:17 - Rồi vua ra lệnh cho các cận vệ: “Hãy giết các thầy tế lễ của Chúa Hằng Hữu cho ta, vì họ đã theo Đa-vít! Họ biết Đa-vít chạy trốn mà không báo với ta!” Nhưng người của Sau-lơ không dám giết các thầy tế lễ của Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sa-mu-ên 22:18 - Vua nói với Đô-e: “Ngươi giết họ đi.” Đô-e, người Ê-đôm, xông lại giết các thầy tế lễ, và hôm ấy có tất cả tám mươi lăm vị mặc ê-phót bị sát hại.
  • 1 Sa-mu-ên 22:19 - Rồi hắn đến Nóp, thành của thầy tế lễ, giết tất cả gia đình của các thầy tế lễ—gồm đàn ông, phụ nữ, trẻ con, và trẻ sơ sinh—cả bò, lừa, và chiên của họ cũng chịu chung số phận.
  • Thi Thiên 137:1 - Bên bờ sông Ba-by-lôn, chúng ta ngồi khóc khi nhớ đến Si-ôn.
  • Thi Thiên 137:2 - Chúng ta đã treo đàn hạc, trên cành liễu ven sông.
  • Xuất Ai Cập 22:9 - Nếu có một người bị mất vật gì—dù là bò, lừa, chiên, áo xống hay bất cứ vật gì khác—và nếu người này quyết đoán rằng một người khác đã lấy, thì phải dẫn cả hai bên đến trước Đức Chúa Trời; người bị phán định là có tội phải bồi thường người kia gấp đôi.
  • Sáng Thế Ký 10:8 - Cút là tổ phụ Nim-rốt, ông khởi xưng anh hùng đầu tiên trên mặt đất.
  • Sáng Thế Ký 10:9 - Ông săn bắn dũng cảm trước mặt Chúa Hằng Hữu. Phương ngôn có câu: “Anh hùng như Nim-rốt, săn bắn dũng cảm trước mặt Chúa Hằng Hữu.”
  • Sáng Thế Ký 6:4 - Đời đó và đời sau, trên mặt đất có người khổng lồ, do con trai Đức Chúa Trời ăn ở với con gái loài người sinh ra. Đó là những người hùng nổi danh thời cổ.
  • Sáng Thế Ký 6:5 - Chúa Hằng Hữu thấy loài người gian ác quá, tất cả ý tưởng trong lòng đều xấu xa luôn luôn.
  • Thi Thiên 36:3 - Miệng lưỡi nó đầy lời xảo trá, không chút khôn ngoan, chẳng tốt lành.
  • Thi Thiên 36:4 - Nằm trên giường tính toan điều ác, quyết tâm theo con đường gian trá, không từ bỏ hành vi sai trái.
  • Thi Thiên 36:5 - Chúa Hằng Hữu ôi, lượng nhân từ bao la trời biển; lòng thành tín vượt quá mây ngàn.
  • Thi Thiên 36:6 - Đức công chính sừng sững non cao, sự xét đoán sâu hơn vực thẳm. Ngài bảo tồn loài người, loài vật, lạy Chúa Hằng Hữu.
  • Châm Ngôn 6:14 - Lòng đầy gian tà, mưu toan điều ác, xui cạnh tranh, bất hòa.
  • Thi Thiên 10:2 - Vì kiêu ngạo, người ác hăm hở đuổi theo người bị hại. Nhưng xin cho họ sa vào mưu chước họ đã bày ra.
  • Thi Thiên 10:3 - Bọn người ác khoe khoang về dục vọng; theo kẻ tham lam, nguyền rủa, khinh Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 54:3 - Người xa lạ nổi lên chống đối; bọn bạo tàn tìm hại sinh mạng con. Họ chẳng lưu tâm đến Đức Chúa Trời.
  • Châm Ngôn 6:18 - lòng mưu toan những việc hung tàn, chân phóng nhanh đến nơi tội ác,
  • Y-sai 59:4 - Không còn ai quan tâm về công lý và sự chân thật. Tất cả đều tin vào việc hư không, lời dối trá. Chúng cưu mang điều ác, và đẻ ra tội trọng.
  • Thi Thiên 103:17 - Nhưng Chúa Hằng Hữu vẫn mãi nhân từ với những ai biết kính sợ Ngài. Chúa vẫn công chính với dòng dõi họ,
  • 1 Sa-mu-ên 21:7 - Vào hôm ấy, Đô-e, người Ê-đôm, trưởng nhóm chăn cừu của Sau-lơ, có mặt tại đó vì người ấy bị giữ lại trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 107:1 - Hãy cảm tạ Chúa Hằng Hữu, vì Ngài là thiện! Sự thành tín Ngài còn mãi đời đời.
  • Thi Thiên 94:4 - Họ tuôn ra những lời xấc xược đến khi nào? Bao lâu những luận điệu khoe khoang mới chấm dứt?
Bible
Resources
Plans
Donate