Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nếu chúng con quên Danh Thánh Chúa, hoặc đưa tay cầu cứu tà thần,
- 新标点和合本 - 倘若我们忘了 神的名, 或向别神举手,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 倘若我们忘记上帝的名, 或向外邦神明举手,
- 和合本2010(神版-简体) - 倘若我们忘记 神的名, 或向外邦神明举手,
- 当代译本 - 倘若我们忘记我们上帝的名, 或举手向外邦的神明祷告,
- 圣经新译本 - 如果我们忘记了我们 神的名, 或是向别神伸手 祷告;
- 中文标准译本 - 如果我们忘记了我们神的名, 或伸开双手向外族的神明祷告 ,
- 现代标点和合本 - 倘若我们忘了神的名, 或向别神举手,
- 和合本(拼音版) - 倘若我们忘了上帝的名, 或向别神举手,
- New International Version - If we had forgotten the name of our God or spread out our hands to a foreign god,
- New International Reader's Version - We didn’t forget our God. We didn’t spread out our hands in prayer to a false god.
- English Standard Version - If we had forgotten the name of our God or spread out our hands to a foreign god,
- New Living Translation - If we had forgotten the name of our God or spread our hands in prayer to foreign gods,
- The Message - If we had forgotten to pray to our God or made fools of ourselves with store-bought gods, Wouldn’t God have figured this out? We can’t hide things from him. No, you decided to make us martyrs, lambs assigned for sacrifice each day.
- Christian Standard Bible - If we had forgotten the name of our God and spread out our hands to a foreign god,
- New American Standard Bible - If we had forgotten the name of our God Or extended our hands to a strange god,
- New King James Version - If we had forgotten the name of our God, Or stretched out our hands to a foreign god,
- Amplified Bible - If we had forgotten the name of our God Or stretched out our hands to a strange god,
- American Standard Version - If we have forgotten the name of our God, Or spread forth our hands to a strange god;
- King James Version - If we have forgotten the name of our God, or stretched out our hands to a strange god;
- New English Translation - If we had rejected our God, and spread out our hands in prayer to another god,
- World English Bible - If we have forgotten the name of our God, or spread out our hands to a strange god,
- 新標點和合本 - 倘若我們忘了神的名, 或向別神舉手,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 倘若我們忘記上帝的名, 或向外邦神明舉手,
- 和合本2010(神版-繁體) - 倘若我們忘記 神的名, 或向外邦神明舉手,
- 當代譯本 - 倘若我們忘記我們上帝的名, 或舉手向外邦的神明禱告,
- 聖經新譯本 - 如果我們忘記了我們 神的名, 或是向別神伸手 禱告;
- 呂振中譯本 - 倘若我們忘了上帝的名, 或向外族人的神伸開了雙手 去禱告 ,
- 中文標準譯本 - 如果我們忘記了我們神的名, 或伸開雙手向外族的神明禱告 ,
- 現代標點和合本 - 倘若我們忘了神的名, 或向別神舉手,
- 文理和合譯本 - 我儕若忘上帝之名、或向他神舉手、
- 文理委辦譯本 - 我之上帝、予不敢忘、異邦之上帝、予不敢禮兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我儕若忘天主之名、或舉手禱告他神、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 奚為降異災。使為野犬食。死蔭重重垂。令我不得活。
- Nueva Versión Internacional - Si hubiéramos olvidado el nombre de nuestro Dios, o tendido nuestras manos a un dios extraño,
- 현대인의 성경 - 만일 우리가 우리 하나님의 이름을 잊어버리고 이방 신을 섬겼다면
- La Bible du Semeur 2015 - Pourtant, tu nous as écrasés ╵dans le domaine des chacals , et tu nous as couverts ╵de ténèbres épaisses.
- リビングバイブル - もし、私たちが神に背いて偶像を拝んだなら、 あなたの目にも留まるでしょう。
- Nova Versão Internacional - Se tivéssemos esquecido o nome do nosso Deus e tivéssemos estendido as nossas mãos a um deus estrangeiro,
- Hoffnung für alle - Und doch hast du uns zerschlagen, wie Schakale hausen wir in Ruinen, in tiefer Dunkelheit hältst du uns gefangen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - หากเราได้ลืมพระนามพระเจ้าของเรา หรือยกมือกราบไหว้พระต่างด้าว
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ถ้าหากว่าพวกเราลืมพระนามของพระเจ้าของเรา หรือยกมือขึ้นเคารพเทพเจ้าต่างชาติ
Cross Reference
- 1 Các Vua 8:22 - Trước mặt dân chúng, Sa-lô-môn đứng trước bàn thờ Chúa Hằng Hữu, đưa hai tay lên trời,
- Gióp 31:5 - Tôi có dối trá ai hay lừa gạt người nào không?
- Gióp 31:6 - Xin Đức Chúa Trời đem tôi cân trên bàn cân công bằng, vì Chúa biết lòng tôi ngay thẳng.
- Gióp 31:7 - Nếu tôi tẻ tách đường lối Chúa, hay nếu lòng tôi nổi lên thèm khát những gì mắt tôi thấy, hoặc nếu tay tôi dính dấp vào tội ác,
- Gióp 31:8 - nguyện người khác gặt hái hết hoa lợi tôi gieo. Và cây cối trong vườn tôi trồng đều bật gốc.
- Gióp 31:9 - Nếu lòng tôi còn bị phụ nữ mê hoặc, hay nếu tôi rình rập vợ người lân cận,
- Gióp 31:10 - thì nguyện vợ tôi thuộc về người khác; và người khác ngủ với nàng.
- Gióp 31:11 - Vì dục tình là một điều sỉ nhục, là tội nặng đáng bị tòa án hình phạt.
- Gióp 31:12 - Nó là lửa đốt cháy mọi lối địa ngục. Và phá đổ cả công trình tôi thu góp.
- Gióp 31:13 - Nếu tôi khinh thường quyền của tôi trai tớ gái, khi họ đến than phiền khiếu nại,
- Gióp 31:14 - làm sao tôi còn dám đối mặt Đức Chúa Trời? Nếu Chúa tra hỏi, tôi biết trả lời sao?
- Gióp 31:15 - Vì Đức Chúa Trời dựng nên tôi và đầy tớ tôi. Chúa tạo cả hai chúng tôi từ lòng mẹ.
- Gióp 31:16 - Tôi có từ khước giúp đỡ người nghèo, hay nghiền nát hy vọng của góa phụ không?
- Gióp 31:17 - Tôi có dành ăn một mình và không chia sẻ thực phẩm cho cô nhi không?
- Gióp 31:18 - Không, từ thuở thiếu niên, tôi đã chăm sóc các cô nhi như một người cha, và cả đời tôi đã nâng đỡ góa phụ.
- Gióp 31:19 - Bất cứ khi nào tôi thấy người vô gia cư không quần áo, và người nghèo không mảnh áo che thân,
- Gióp 31:20 - chẳng lẽ họ không chúc phước cho tôi, vì đã cung cấp cho họ quần áo len giữ được ấm áp sao?
- Gióp 31:21 - Nếu tôi đưa tay hại các cô nhi, và ỷ lại quyền thế giữa phiên tòa,
- Gióp 31:22 - nguyện vai tôi lìa khỏi thân! Và cánh tay đứt rời nơi cùi chõ!
- Gióp 31:23 - Thà bị tật nguyền như thế còn hơn bị Đức Chúa Trời phạt. Vì nếu uy nghi Ngài chống lại tôi, tôi còn gì hy vọng?
- Gióp 31:24 - Tôi để lòng tin cậy nơi bạc tiền, hay cảm thấy an toàn vì vàng của tôi không?
- Gióp 31:25 - Có phải tôi hân hoan vì nhiều của cải, và mọi thứ tôi tạo nên không?
- Gióp 31:26 - Chẳng phải tôi thấy ánh mặt trời trên cao, hay nhìn ánh trăng chiếu sáng đường đi,
- Gióp 31:27 - mà hồn tôi bị mê hoặc đưa tay tôi gửi cho chúng cái hôn gió sao?
- Gióp 31:28 - Nếu vậy, thì tội tôi đáng bị tòa xét xử, vì như thế là chối bỏ Đức Chúa Trời của các tầng trời.
- Gióp 31:29 - Tôi có vui mừng khi thấy kẻ thù bị lâm nạn, hay đắc chí khi tai họa đến trong đường họ không?
- Gióp 31:30 - Không, tôi không cho phép miệng tôi hành tội bất cứ ai hay nguyền rủa sinh mạng họ.
- Gióp 31:31 - Đầy tớ tôi chẳng bao giờ nói: ‘Ông ấy để người khác phải đói.’
- Gióp 31:32 - Tôi chưa bao giờ quay lưng với người xa lạ nhưng luôn mở rộng cửa đón tiếp mọi người.
- Gióp 31:33 - Tôi có che giấu tội mình như người khác làm, chôn chặt gian ác tận đáy lòng không?
- Gióp 31:34 - Chẳng lẽ tôi phải sợ hãi đám đông, hoặc run rẩy vì họ chê cười, nên tôi phải im lặng và trốn sau cánh cửa sao?
- Gióp 31:35 - Ước gì có ai chịu lắng nghe tôi! Tôi sẽ ký tên vào bản bào chữa của tôi. Xin Đấng Toàn Năng vui lòng giải đáp. Hay cho kẻ cáo tội tôi viết cáo trạng!
- Gióp 31:36 - Nếu được thế, tôi sẽ xin đeo cáo trạng ấy trên vai. Hoặc đội trên đầu như cái mão.
- Gióp 31:37 - Tôi sẽ xin khai với Chúa những việc tôi đã làm. Tôi sẽ đến trước Chúa như một hoàng tử.
- Gióp 31:38 - Nếu đất vườn tôi lên tiếng tố cáo và tất cả luống cày cùng nhau than khóc,
- Gióp 31:39 - hay nếu tôi đã cướp đoạt hoa lợi hay gây ra cái chết cho chủ nó,
- Gióp 31:40 - thì xin cho gai gốc mọc lên thay cho lúa mì và cỏ dại thay chỗ của lúa mạch.” Lời của Gióp đến đây là hết.
- Xuất Ai Cập 9:29 - Môi-se đáp: “Ra khỏi thành, tôi sẽ đưa tay lên hướng về Chúa Hằng Hữu, sấm sét sẽ lặn, mưa đá sẽ tan. Làm thế để vua ý thức được rằng Chúa Hằng Hữu nắm quyền khắp hoàn vũ.
- Thi Thiên 78:11 - Họ đã quên các công việc Ngài làm— là những phép lạ họ thấy Ngài thực hiện,
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 6:14 - Không được theo các thần của các nước láng giềng,
- Thi Thiên 44:17 - Dù chúng con tín trung cùng giao ước, không phút nào quên Chúa Toàn Năng, nhưng hoạn nạn sao vẫn đến gần.
- Thi Thiên 7:3 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời con, nếu con làm việc dữ hay nếu tay con làm điều tội ác,
- Thi Thiên 7:4 - nếu con xử tệ với người sống thuận hòa, hoặc vô cớ cướp bóc kẻ thù,
- Thi Thiên 7:5 - thì con đáng bị kẻ thù rượt bắt. Chà đạp mạng sống con dưới chân, và khiến con vùi thây trong đất bụi.
- Thi Thiên 68:31 - Những phái đoàn sẽ đến từ Ai Cập; và Ê-thi-ô-pi để thần phục Ngài.
- Gióp 11:13 - Nếu anh dọn lòng trong sạch và đưa tay hướng về Chúa kêu cầu!
- Thi Thiên 81:9 - Giữa xứ các con, đừng có tà thần; đừng quỳ lạy các thần ngoại giáo.