Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Người ngu dại tự nhủ: “Không có Đức Chúa Trời.” Chúng đều hư hoại, hành vi của chúng đáng ghê tởm; chẳng một ai làm điều thiện lành!
- 新标点和合本 - 愚顽人心里说:“没有 神。” 他们都是邪恶,行了可憎恶的事; 没有一个人行善。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 愚顽人心里说:“没有上帝。” 他们都败坏,行了可憎恶的事, 没有一个人行善。
- 和合本2010(神版-简体) - 愚顽人心里说:“没有 神。” 他们都败坏,行了可憎恶的事, 没有一个人行善。
- 当代译本 - 愚昧人心里想:“没有上帝。” 他们全然败坏,行为邪恶, 无人行善。
- 圣经新译本 - 愚顽人心里说:“没有 神。” 他们都是败坏,行了可憎的事, 没有一个行善的。(本节在《马索拉文本》包括细字标题)
- 中文标准译本 - 愚顽人心里说:“没有神!” 他们都败坏,行为可憎; 没有人行善。
- 现代标点和合本 - 愚顽人心里说:“没有神!” 他们都是邪恶,行了可憎恶的事, 没有一个人行善。
- 和合本(拼音版) - 愚顽人心里说:“没有上帝。” 他们都是邪恶,行了可憎恶的事, 没有一个人行善。
- New International Version - The fool says in his heart, “There is no God.” They are corrupt, their deeds are vile; there is no one who does good.
- New International Reader's Version - Foolish people say in their hearts, “There is no God.” They do all kinds of horrible and evil things. No one does anything good.
- English Standard Version - The fool says in his heart, “There is no God.” They are corrupt, they do abominable deeds; there is none who does good.
- New Living Translation - Only fools say in their hearts, “There is no God.” They are corrupt, and their actions are evil; not one of them does good!
- The Message - Bilious and bloated, they gas, “God is gone.” Their words are poison gas, fouling the air; they poison Rivers and skies; thistles are their cash crop.
- Christian Standard Bible - The fool says in his heart, “There’s no God.” They are corrupt; they do vile deeds. There is no one who does good.
- New American Standard Bible - The fool has said in his heart, “There is no God.” They are corrupt, they have committed detestable acts; There is no one who does good.
- New King James Version - The fool has said in his heart, “There is no God.” They are corrupt, They have done abominable works, There is none who does good.
- Amplified Bible - The [spiritually ignorant] fool has said in his heart, “There is no God.” They are corrupt, they have committed repulsive and unspeakable deeds; There is no one who does good.
- American Standard Version - The fool hath said in his heart, There is no God. They are corrupt, they have done abominable works; There is none that doeth good.
- King James Version - The fool hath said in his heart, There is no God. They are corrupt, they have done abominable works, there is none that doeth good.
- New English Translation - Fools say to themselves, “There is no God.” They sin and commit evil deeds; none of them does what is right.
- World English Bible - The fool has said in his heart, “There is no God.” They are corrupt. They have done abominable deeds. There is no one who does good.
- 新標點和合本 - 愚頑人心裏說:沒有神。 他們都是邪惡,行了可憎惡的事; 沒有一個人行善。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 愚頑人心裏說:「沒有上帝。」 他們都敗壞,行了可憎惡的事, 沒有一個人行善。
- 和合本2010(神版-繁體) - 愚頑人心裏說:「沒有 神。」 他們都敗壞,行了可憎惡的事, 沒有一個人行善。
- 當代譯本 - 愚昧人心裡想:「沒有上帝。」 他們全然敗壞,行為邪惡, 無人行善。
- 聖經新譯本 - 愚頑人心裡說:“沒有 神。” 他們都是敗壞,行了可憎的事, 沒有一個行善的。(本節在《馬索拉文本》包括細字標題)
- 呂振中譯本 - 鹵莽人心裏說沒有上帝。 他們都腐敗,行了可厭惡的事; 沒有人行善。
- 中文標準譯本 - 愚頑人心裡說:「沒有神!」 他們都敗壞,行為可憎; 沒有人行善。
- 現代標點和合本 - 愚頑人心裡說:「沒有神!」 他們都是邪惡,行了可憎惡的事, 沒有一個人行善。
- 文理和合譯本 - 愚人意謂無有上帝、其人邪惡、所為可憎、無一行善兮、
- 文理委辦譯本 - 氓之蚩蚩、謂上帝為無有、惟惡是作兮、喪其本心、不孳孳而行仁兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 愚人心中以為無天主、凡其所行、邪惡可憎、無一人行善、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 愚人心中言。宇宙無主宰。此輩何卑汚。所為皆曖昧。欲求為善者。不見一人在。
- Nueva Versión Internacional - Dice el necio en su corazón: «No hay Dios». Están corrompidos, sus obras son detestables; ¡no hay uno solo que haga lo bueno!
- 현대인의 성경 - 어리석은 사람은 그 마음에 “하나님이 없다” 고 말한다. 그들이 부패하고 더러운 일을 행하니 선을 행하는 사람이 없구나.
- Новый Русский Перевод - Псалом Давида. Господь, кто может пребывать в жилище Твоем? Кто может жить на святой горе Твоей?
- Восточный перевод - Вечный, кто может пребывать в жилище Твоём? Кто может жить на святой горе Твоей?
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вечный, кто может пребывать в жилище Твоём? Кто может жить на святой горе Твоей?
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вечный, кто может пребывать в жилище Твоём? Кто может жить на святой горе Твоей?
- La Bible du Semeur 2015 - Au chef de chœur : de David. Les insensés pensent : ╵« Dieu n’existe pas. » Ils sont corrompus, ╵leurs agissements sont abominables, ╵et aucun ne fait le bien .
- リビングバイブル - 心の中で「神などいない」と言う者は愚かです。 彼の心は腐っており、 正しい人であるはずがありません。
- Nova Versão Internacional - Diz o tolo em seu coração: “Deus não existe”. Corromperam-se e cometeram atos detestáveis; não há ninguém que faça o bem.
- Hoffnung für alle - Von David. Wer sich einredet: »Gott gibt es überhaupt nicht!«, der ist unverständig und dumm. Solche Menschen richten nichts als Unheil an und begehen abscheuliche Taten. Es gibt keinen, der Gutes tut.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนโง่ รำพึงอยู่ในใจว่า “ไม่มีพระเจ้า” พวกเขาเสื่อมทราม การกระทำของพวกเขาก็ชั่วช้าสามานย์ ไม่มีสักคนที่ทำดี
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คนโง่เขลาคิดอยู่ในใจว่า “พระเจ้าไม่มีจริง” พวกเขาไร้ศีลธรรม และทำสิ่งที่น่าขยะแขยง ไม่มีผู้ใดกระทำความดี
Cross Reference
- Thi Thiên 52:1 - Này, người mạnh sức, sao cả ngày cứ khoe khoang việc ác? Người không nhớ sự nhân từ của Đức Chúa Trời còn mãi sao?
- Thi Thiên 52:2 - Cả ngày người âm mưu hủy diệt. Lưỡi ngươi không khác gì dao cạo bén, làm điều tội ác và lừa dối.
- Thi Thiên 52:3 - Ngươi thích làm ác hơn làm lành, chuộng dối trá hơn thành thật.
- Thi Thiên 52:4 - Ngươi thích dùng lời độc hại, ngươi dối trá!
- Thi Thiên 52:5 - Nhưng Đức Chúa Trời sẽ khiến ngươi tàn bại. Ngài sẽ kéo bật ngươi khỏi nhà, và nhổ ngươi khỏi chốn nhân gian.
- Thi Thiên 52:6 - Người công chính sẽ nhìn và run sợ. Họ sẽ cười và nói rằng:
- Thi Thiên 36:1 - Một lời nói trong lòng tôi về tội lỗi của người ác rằng: Nó không để tâm đến việc kính sợ Đức Chúa Trời.
- Thi Thiên 36:2 - Nó chỉ lo tâng bốc bản thân, đến nỗi không thấy tội cũng không ghét tội.
- Thi Thiên 36:3 - Miệng lưỡi nó đầy lời xảo trá, không chút khôn ngoan, chẳng tốt lành.
- Thi Thiên 36:4 - Nằm trên giường tính toan điều ác, quyết tâm theo con đường gian trá, không từ bỏ hành vi sai trái.
- Thi Thiên 94:4 - Họ tuôn ra những lời xấc xược đến khi nào? Bao lâu những luận điệu khoe khoang mới chấm dứt?
- Thi Thiên 94:5 - Lạy Chúa Hằng Hữu, họ giẫm nát dân Chúa, giày đạp cơ nghiệp Chúa dưới gót chân.
- Thi Thiên 94:6 - Họ giết quả phụ và kiều dân, tàn sát đám trẻ con côi cút.
- Thi Thiên 94:7 - Rồi tự nhủ: “Chúa Hằng Hữu có thấy đâu, Đức Chúa Trời của Gia-cốp có bao giờ để ý?”
- Thi Thiên 94:8 - Kẻ hung ác, hãy nghe đây và mở trí! Người điên rồ, hãy học điều khôn ngoan!
- Gióp 22:13 - Nhưng anh đáp: ‘Vì vậy mà Đức Chúa Trời không thấy những việc tôi làm! Làm sao Ngài xét đoán qua bức màn đêm dày đặc?
- Thi Thiên 73:3 - Vì con ganh tị người kiêu ngạo, khi thấy bọn gian ác thành công.
- 1 Sa-mu-ên 25:25 - Xin ông đừng kể gì đến Na-banh, một con người thô lỗ, vì ông ấy thật ngu ngốc, đúng như nghĩa của tên ông ấy. Nhưng tiếc vì tôi đã không gặp những người ông sai đến.
- Thi Thiên 107:17 - Người dại dột theo đường tội lỗi, gặp hoạn nạn, khốn khổ vì ác gian.
- Gióp 15:16 - Huống chi con người thối nát và tội lỗi uống gian ác mình như nước lã!
- Y-sai 1:4 - Khốn cho một nước tội lỗi— một dân lầm lỗi nặng nề. Họ là dòng dõi gian ác, con cái thối nát, chống bỏ Chúa Hằng Hữu. Họ khinh bỏ Đấng Thánh của Ít-ra-ên và lìa xa đường Chúa.
- Khải Huyền 21:8 - Còn những người hèn nhát, vô tín, hư hỏng, sát nhân, gian dâm, tà thuật, thờ thần tượng, và dối trá, đều phải vào hồ lửa diêm sinh. Đó là chết lần thứ hai.”
- Châm Ngôn 1:22 - “Hỡi người khờ dại, đến bao giờ ngươi mới thôi chìm đắm u mê? Đến khi nào người chế nhạo mới bỏ thói khinh khi? Và người dại thù ghét tri thức đến chừng nào?
- Ma-thi-ơ 15:19 - Vì từ lòng dạ con người sinh ra tư tưởng ác, như giết người, ngoại tình, gian dâm, trộm cắp, dối trá, và phỉ báng.
- Giăng 3:19 - Bị phán xét vì ánh sáng của Đức Chúa Trời đã soi chiếu thế giới, nhưng loài người thích bóng tối hơn ánh sáng, vì họ làm những việc ám muội.
- Giăng 3:20 - Ai làm việc gian ác đều ghét ánh sáng, không dám đến gần ánh sáng, vì sợ tội ác mình bị phát hiện.
- Châm Ngôn 13:19 - Ước muốn thành công làm linh hồn khoan khoái, vì vậy, người ác bám chặt lấy ước muốn lầm sai.
- Châm Ngôn 27:22 - Dùng chày giã người dại như giã thóc, cũng không làm tróc ngu si của nó.
- Ê-phê-sô 2:12 - Đừng quên rằng thuở ấy anh chị em sống xa cách Chúa Cứu Thế, đối nghịch với đoàn thể con dân của Đức Chúa Trời, không được Đức Chúa Trời hứa hẹn bảo đảm gì cả. Giữa cuộc đời, anh chị em sống không hy vọng, không Đức Chúa Trời,
- Tích 1:16 - Họ khoe mình hiểu biết Đức Chúa Trời, nhưng hành động lại chối bỏ Ngài. Họ thật đáng ghét, ngang ngược, không thể làm một việc thiện nào cả.
- Tích 3:3 - Vì trước kia, chúng ta vốn ngu muội, ngang ngược, bị lừa gạt, trở nên nô lệ dục vọng, chơi bời, sống độc ác, ganh tị, đã đáng ghét lại thù ghét lẫn nhau.
- Lu-ca 12:20 - Nhưng Đức Chúa Trời bảo: ‘Ngươi thật dại dột! Tối nay ngươi qua đời, của cải dành dụm đó để cho ai?’”
- Sáng Thế Ký 6:11 - Lúc ấy, khắp đất đều đồi trụy, đầy tội ác và hung bạo trước mặt Đức Chúa Trời.
- Sáng Thế Ký 6:12 - Đức Chúa Trời nhìn xuống địa cầu và thấy nếp sống của cả nhân loại đều hư hoại.
- Sáng Thế Ký 6:5 - Chúa Hằng Hữu thấy loài người gian ác quá, tất cả ý tưởng trong lòng đều xấu xa luôn luôn.
- Ma-thi-ơ 12:34 - Loài rắn độc kia! Gian ác như các ông làm sao nói được lời ngay thẳng trong sạch? Vì do những điều chất chứa trong lòng mà miệng nói ra.
- Rô-ma 1:21 - Dù biết Đức Chúa Trời nhưng họ chẳng tôn vinh hay tri ân Ngài. Họ suy tư trong vòng lẩn quẩn, tâm hồn bị sa lầy trong bóng tối.
- Rô-ma 1:22 - Họ tự nhận là khôn ngoan nhưng hóa ra mê muội.
- Rô-ma 1:23 - Thay vì thờ phượng Đức Chúa Trời vinh quang hằng sống, họ tôn thờ thần tượng như con người hư nát, đến cả hình tượng chim, thú, hay loài bò sát.
- Rô-ma 1:24 - Vì thế, Đức Chúa Trời để mặc họ theo dục vọng, sa đắm vào sắc dục, làm ô nhục thân thể của nhau.
- Rô-ma 1:25 - Họ tráo đổi chân lý của Đức Chúa Trời bằng chuyện giả dối và thờ phượng tạo vật thay cho Tạo Hóa, là Đấng đáng được tôn thờ muôn đời! A-men.
- Rô-ma 1:26 - Do đó, Đức Chúa Trời để mặc họ theo dục tình ô nhục. Đàn bà bỏ cách luyến ái tự nhiên để theo lối phản tự nhiên.
- Rô-ma 1:27 - Đàn ông cũng bỏ liên hệ tự nhiên với đàn bà mà luyến ái lẫn nhau theo lối tình dục đồng giới đáng ghê tởm, để rồi chịu hình phạt xứng đáng với thói hư tật xấu của mình.
- Rô-ma 1:28 - Vì họ từ chối, không chịu nhìn nhận Đức Chúa Trời, nên Ngài để mặc họ làm những việc hư đốn theo đầu óc sa đọa.
- Rô-ma 1:29 - Đời sống họ đầy tội lỗi, gian ác, hiểm độc, tham lam, ganh ghét, giết người, tranh chấp, gian trá, quỷ quyệt, nói xấu,
- Rô-ma 1:30 - phao vu, ghét Đức Chúa Trời, xấc láo, kiêu căng, khoác lác, ưa tìm cách làm ác mới mẻ, nghịch cha mẹ,
- Rô-ma 1:31 - không phân biệt thiện ác, bội ước, không tình nghĩa, không thương xót.
- Rô-ma 1:32 - Dù họ biết rõ theo luật Đức Chúa Trời, người làm những việc ấy đều đáng chết, thế mà họ cứ phạm luật, lại còn khuyến khích người khác làm theo nữa.
- Châm Ngôn 1:7 - Kính sợ Chúa Hằng Hữu là khởi đầu của mọi tri thức, chỉ có người dại mới coi thường khôn ngoan và huấn thị.
- Thi Thiên 92:6 - Người điên dại không sao biết được, người ngu dốt không hiểu được điều này:
- Ê-phê-sô 2:1 - Trước kia tâm linh anh chị em đã chết vì tội lỗi gian ác.
- Ê-phê-sô 2:2 - Anh chị em theo nếp sống xấu xa của người đời, vâng phục Sa-tan, bạo chúa của đế quốc không gian, hiện đang hoạt động trong lòng người chống nghịch Đức Chúa Trời.
- Ê-phê-sô 2:3 - Tất cả chúng ta một thời đã sống sa đọa như thế, chiều chuộng ham muốn xác thịt và ý tưởng gian ác của mình. Vì bản tính tội lỗi đó, chúng ta đáng bị Đức Chúa Trời hình phạt như bao nhiêu người khác.
- Rô-ma 3:10 - Như Thánh Kinh chép: “Chẳng một người nào công chính— dù chỉ một người thôi.
- Rô-ma 3:11 - Chẳng có ai hiểu biết Đức Chúa Trời; không ai tìm kiếm Ngài
- Rô-ma 3:12 - Mọi người đều trở mặt; đi vào đường lầm lạc. Chẳng một ai làm lành, dù một người cũng không.”
- Thi Thiên 53:1 - Người ngu dại thầm nhủ: “Không làm gì có Đức Chúa Trời.” Chúng đều hư hỏng và hành động gian ác, chẳng một ai làm điều thiện lành!
- Thi Thiên 10:4 - Người ác kiêu ngạo không tìm kiếm Đức Chúa Trời. Dường như họ nghĩ Đức Chúa Trời không hiện hữu.