Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Còn thần chúng nó bằng bạc vàng, chế tạo do bàn tay loài người;
- 新标点和合本 - 他们的偶像是金的,银的, 是人手所造的,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们的偶像是金的,是银的, 是人手所造的,
- 和合本2010(神版-简体) - 他们的偶像是金的,是银的, 是人手所造的,
- 当代译本 - 他们的偶像是人用金银造的。
- 圣经新译本 - 列国的偶像是金的、银的, 是人手所做的。
- 中文标准译本 - 列国的偶像是银的、金的, 是人手所造的:
- 现代标点和合本 - 他们的偶像是金的银的, 是人手所造的。
- 和合本(拼音版) - 他们的偶像是金的银的, 是人手所造的,
- New International Version - But their idols are silver and gold, made by human hands.
- New International Reader's Version - But the statues of their gods are made out of silver and gold. They are made by human hands.
- English Standard Version - Their idols are silver and gold, the work of human hands.
- New Living Translation - Their idols are merely things of silver and gold, shaped by human hands.
- Christian Standard Bible - Their idols are silver and gold, made by human hands.
- New American Standard Bible - Their idols are silver and gold, The work of human hands.
- New King James Version - Their idols are silver and gold, The work of men’s hands.
- Amplified Bible - The idols [of the nations] are silver and gold, The work of man’s hands.
- American Standard Version - Their idols are silver and gold, The work of men’s hands.
- King James Version - Their idols are silver and gold, the work of men's hands.
- New English Translation - Their idols are made of silver and gold – they are man-made.
- World English Bible - Their idols are silver and gold, the work of men’s hands.
- 新標點和合本 - 他們的偶像是金的,銀的, 是人手所造的,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們的偶像是金的,是銀的, 是人手所造的,
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們的偶像是金的,是銀的, 是人手所造的,
- 當代譯本 - 他們的偶像是人用金銀造的。
- 聖經新譯本 - 列國的偶像是金的、銀的, 是人手所做的。
- 呂振中譯本 - 外國人 的偶像是銀的或金的, 是人的手所作的。
- 中文標準譯本 - 列國的偶像是銀的、金的, 是人手所造的:
- 現代標點和合本 - 他們的偶像是金的銀的, 是人手所造的。
- 文理和合譯本 - 異邦偶像、乃銀乃金、人手所造、
- 文理委辦譯本 - 彼之偶像、金銀而已、人手所雕作兮。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 異邦之偶像、或金或銀、悉為人手所造、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 豈同若輩手製之偶像兮。乃金銀之所成。
- Nueva Versión Internacional - Pero sus ídolos son de oro y plata, producto de manos humanas.
- 현대인의 성경 - 그러나 그들의 신들은 은과 금으로 만든 우상이며 사람의 손으로 만든 공작물에 불과하다.
- Новый Русский Перевод - Возьму чашу спасения и призову имя Господне.
- Восточный перевод - Возолью вино в жертву Вечному, возблагодарю Его за спасение моё.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Возолью вино в жертву Вечному, возблагодарю Его за спасение моё.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Возолью вино в жертву Вечному, возблагодарю Его за спасение моё.
- La Bible du Semeur 2015 - Mais leurs idoles sont d’argent et d’or, fabriquées par des hommes.
- リビングバイブル - ところが彼らの神々は、 銀や金でこしらえた手製のものなのです。
- Nova Versão Internacional - Os ídolos deles, de prata e ouro, são feitos por mãos humanas.
- Hoffnung für alle - Doch ihre Götter sind nur Figuren aus Silber und Gold, von Menschenhänden gemacht.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ส่วนรูปเคารพของพวกเขาทำจากเงินและทอง ทำด้วยน้ำมือมนุษย์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - รูปเคารพของพวกเขาเป็นเงินและทองคำ เป็นสิ่งที่ทำด้วยมือมนุษย์
Cross Reference
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:35 - Cuối cùng viên thị trưởng yêu cầu mọi người yên lặng rồi lựa lời khuyên can: “Thưa cư dân Ê-phê-sô, mọi người đều biết Ê-phê-sô là trung tâm thờ phượng nữ thần Đi-anh vĩ đại. Tượng của nữ thần đã từ trời rơi xuống giữa chúng ta.
- Ô-sê 8:6 - Bò con mà các ngươi thờ phượng, hỡi Ít-ra-ên, là do chính tay các ngươi tạo ra! Đó không phải là Đức Chúa Trời! Vì thế, thần tượng ấy phải bị đập tan từng mảnh.
- Y-sai 42:17 - Còn những người tin cậy vào hình tượng, những người nói rằng: ‘Các vị là thần của chúng tôi,’ sẽ cúi đầu hổ nhục.”
- Y-sai 37:19 - Và họ ném các thần của các nước này vào lò lửa để thiêu hủy chúng. Nhưng dĩ nhiên người A-sy-ri đã tiêu diệt chúng! Vì chúng không phải là thần—mà chỉ là những tượng bằng gỗ và bằng đá do tay người làm ra.
- 2 Các Vua 19:18 - Và họ ném các thần của các nước này vào lò lửa để thiêu hủy chúng. Nhưng dĩ nhiên người A-sy-ri đã tiêu diệt chúng! Vì chúng không phải là thần—mà chỉ là những tượng bằng gỗ và bằng đá do tay người làm ra.
- Thi Thiên 135:15 - Thần tượng các dân tộc bằng vàng và bạc, vật do tay con người tạo ra.
- Thi Thiên 135:16 - Tượng ấy có miệng nhưng không nói, có mắt nhưng không nhìn,
- Thi Thiên 135:17 - Có tai nhưng nào biết nghe, và mũi chẳng có chút hơi thở.
- Thi Thiên 135:18 - Người tạo thần tượng và người tin tưởng hắn, sẽ trở nên giống như hắn.
- Thi Thiên 97:7 - Những người thờ hình tượng đều bị sỉ nhục— tức người khoe khoang về thần tượng vô quyền của mình— vì mọi thần phải thờ lạy Chúa.
- 1 Cô-rinh-tô 10:19 - Tôi nói thế có nghĩa gì? Thần tượng và của cúng thần tượng chẳng có giá trị gì,
- 1 Cô-rinh-tô 10:20 - nhưng những lễ vật đó cúng cho ác quỷ chứ không phải dâng cho Đức Chúa Trời. Vì thế, ăn của cúng thần tượng là dự phần với ác quỷ. Dĩ nhiên tôi không muốn anh chị em thuộc về ác quỷ.
- Y-sai 44:20 - Thật tội nghiệp, kẻ dại dột bị lừa dối ăn tro. Lại tin vào vật không thể giúp được mình Sao không tự hỏi: “Có phải thần tượng ta cầm trong tay là giả dối không?”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:26 - Tuy nhiên, tên Phao-lô đã quyến rũ bao nhiêu người tại Ê-phê-sô và cả Tiểu Á. Ông ấy dám bảo các thần do tay người làm ra đều là giả tạo! Các bạn đã thấy tận mắt, nghe tận tai rồi.
- Y-sai 46:1 - Bên và Nê-bô, là các thần của Ba-by-lôn, ngã xuống trên đất thấp. Chúng được chở trên những xe do trâu kéo. Những thần tượng thật nặng nề, là gánh nặng cho các thú đang kiệt sức.
- Y-sai 46:2 - Cả hai đều cúi đầu gò lưng. Các thần ấy không thể cứu người, và người cũng không thể bảo vệ chúng. Tất cả chúng cùng nhau bị lưu đày.
- Y-sai 44:10 - Ai là người khờ dại tạo thần cho mình— một hình tượng chẳng giúp gì cho ai cả?
- Ha-ba-cúc 2:18 - Thần tượng có ích gì đâu! Đó chỉ là sản phẩm của thợ chạm, thợ đúc. Đó chỉ là thuật dối gạt tinh vi. Sao người tạc tượng, người đúc thần lại tin vào các thần tượng câm điếc ấy!
- Ha-ba-cúc 2:19 - Khốn cho người nói với tượng gỗ: ‘Xin ngài thức tỉnh,’ và thưa với tượng đá câm: ‘Xin thần đứng dậy dạy dỗ chúng con!’ Xem kìa, các thần đều bọc vàng bọc bạc sáng ngời, nhưng chẳng thần nào có một chút hơi thở!
- Ha-ba-cúc 2:20 - Nhưng Chúa Hằng Hữu luôn luôn ngự trong Đền Thánh Ngài. Cả thế giới hãy im lặng trước mặt Ngài.”
- Y-sai 40:19 - Có thể so sánh Ngài với tượng thần bằng đất, tượng bọc vàng, và trang trí cùng các dây bạc chăng?
- Y-sai 40:20 - Hay nếu người nghèo không có tiền thuê đúc tượng, họ có thể chọn thứ gỗ tốt lâu mục và giao cho thợ đẽo gọt thành một pho tượng không lay đổ được!
- Giê-rê-mi 10:3 - Vì thói tục của chúng là hư không và dại dột. Chúng đốn một cây, rồi thợ thủ công chạm thành một hình tượng.
- Giê-rê-mi 10:4 - Chúng giát tượng bằng vàng và bạc và dùng búa đóng đinh cho khỏi lung lay, ngã đổ.
- Giê-rê-mi 10:5 - Thần của chúng như bù nhìn trong đám ruộng dưa! Chúng không thể nói, không biết đi, nên phải khiêng đi. Đừng sợ các thần ấy vì chúng không có thể ban phước hay giáng họa.”
- Y-sai 46:6 - Có những người đổ hết bạc và vàng để thuê thợ kim hoàn đúc tượng làm thần. Rồi chúng quỳ mọp xuống và thờ lạy tượng.
- Y-sai 46:7 - Chúng rước tượng trên vai khiêng đi, và khi chúng đặt đâu tượng ngồi đó. Vì các tượng ấy không thể cử động. Khi có người cầu khẩn, tượng không đáp lời. Tượng không thể cứu bất cứ ai trong lúc gian nguy.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:28 - Tại các nước ấy, anh em sẽ thờ các thần bằng gỗ, bằng đá do người ta làm ra; các thần ấy không thấy, không nghe, không ăn, hay không ngửi.