Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Bọn người ác khoe khoang về dục vọng; theo kẻ tham lam, nguyền rủa, khinh Chúa Hằng Hữu.
- 新标点和合本 - 因为恶人以心愿自夸; 贪财的背弃耶和华,并且轻慢他(或作“他祝福贪财的,却轻慢耶和华”)。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 因为恶人以自己的心愿自夸, 贪财的背弃耶和华,并且轻慢他 。
- 和合本2010(神版-简体) - 因为恶人以自己的心愿自夸, 贪财的背弃耶和华,并且轻慢他 。
- 当代译本 - 恶人夸耀自己的贪欲, 贪婪的人咒诅和藐视耶和华。
- 圣经新译本 - 恶人夸耀心中的欲望, 他称赞贪财的人,却藐视耶和华(“他称赞贪财的人,却藐视耶和华”或译:“贪财的人谤渎耶和华,并藐视他”)。
- 中文标准译本 - 因为恶人以自己心中的欲望自夸; 贪婪的人诅咒并藐视耶和华 。
- 现代标点和合本 - 因为恶人以心愿自夸, 贪财的背弃耶和华,并且轻慢他 。
- 和合本(拼音版) - 因为恶人以心愿自夸, 贪财的背弃耶和华,并且轻慢他 。
- New International Version - He boasts about the cravings of his heart; he blesses the greedy and reviles the Lord.
- New International Reader's Version - He brags about what his heart desires. He speaks well of those who always want more. He attacks the Lord with his words.
- English Standard Version - For the wicked boasts of the desires of his soul, and the one greedy for gain curses and renounces the Lord.
- New Living Translation - For they brag about their evil desires; they praise the greedy and curse the Lord.
- The Message - The wicked are windbags, the swindlers have foul breath. The wicked snub God, their noses stuck high in the air. Their graffiti are scrawled on the walls: “Catch us if you can!” “God is dead.”
- Christian Standard Bible - For the wicked one boasts about his own cravings; the one who is greedy curses and despises the Lord.
- New American Standard Bible - For the wicked boasts of his soul’s desire, And the greedy person curses and shows disrespect to the Lord.
- New King James Version - For the wicked boasts of his heart’s desire; He blesses the greedy and renounces the Lord.
- Amplified Bible - For the wicked boasts and sings the praises of his heart’s desire, And the greedy man curses and spurns [and even despises] the Lord.
- American Standard Version - For the wicked boasteth of his heart’s desire, And the covetous renounceth, yea, contemneth Jehovah.
- King James Version - For the wicked boasteth of his heart's desire, and blesseth the covetous, whom the Lord abhorreth.
- New English Translation - Yes, the wicked man boasts because he gets what he wants; the one who robs others curses and rejects the Lord.
- World English Bible - For the wicked boasts of his heart’s cravings. He blesses the greedy and condemns Yahweh.
- 新標點和合本 - 因為惡人以心願自誇; 貪財的背棄耶和華,並且輕慢他(或譯:他祝福貪財的,卻輕慢耶和華)。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 因為惡人以自己的心願自誇, 貪財的背棄耶和華,並且輕慢他 。
- 和合本2010(神版-繁體) - 因為惡人以自己的心願自誇, 貪財的背棄耶和華,並且輕慢他 。
- 當代譯本 - 惡人誇耀自己的貪慾, 貪婪的人咒詛和藐視耶和華。
- 聖經新譯本 - 惡人誇耀心中的慾望, 他稱讚貪財的人,卻藐視耶和華(“他稱讚貪財的人,卻藐視耶和華”或譯:“貪財的人謗瀆耶和華,並藐視他”)。
- 呂振中譯本 - 惡人以其心的貪慾而誇口; 貪得盜取的人、謗讟 而藐視永恆主。
- 中文標準譯本 - 因為惡人以自己心中的慾望自誇; 貪婪的人詛咒並藐視耶和華 。
- 現代標點和合本 - 因為惡人以心願自誇, 貪財的背棄耶和華,並且輕慢他 。
- 文理和合譯本 - 惡者以心之欲為誇、貪者背棄耶和華、而侮慢之、
- 文理委辦譯本 - 飽其欲而自矜、取不義而自足、於耶和華而欺之兮。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 惡人得其所欲、即自誇張、得不義之財而感謝主、反輕褻主、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 驕矜自慢兮。目無主宰。刼奪人財兮。逍遙法外。
- Nueva Versión Internacional - El malvado hace alarde de su propia codicia; alaba al ambicioso y menosprecia al Señor.
- 현대인의 성경 - 악인들은 자기들의 악한 욕망을 자랑하고 탐하는 자들은 여호와를 저주하고 거절합니다.
- Новый Русский Перевод - Когда устои распались, что может сделать праведный?
- Восточный перевод - Когда устои распались, что может сделать праведный?»
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда устои распались, что может сделать праведный?»
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда устои распались, что может сделать праведный?»
- La Bible du Semeur 2015 - Le méchant tire vanité ╵de son avidité. Le profiteur maudit ╵et nargue l’Eternel.
- リビングバイブル - 彼らは、汚れた欲望を自慢し、 主をののしり、 主に忌みきらわれる者どもと意気投合しています。 彼らにとっては、金銭だけが人生の目的なのです。
- Nova Versão Internacional - Ele se gaba de sua própria cobiça e, em sua ganância, amaldiçoa e insulta o Senhor.
- Hoffnung für alle - Diese Gauner sind auch noch stolz auf ihre habgierigen Wünsche. Doch für Gott haben sie nichts übrig, mit wüsten Sprüchen ziehen sie über ihn her.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขาโอ้อวดตัณหาในใจของตน พวกเขาอวยพรคนโลภและลบหลู่องค์พระผู้เป็นเจ้า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะคนชั่วโอ้อวดว่า ในใจตนใฝ่ฝันอะไรบ้าง คนโลภจะสาปแช่งและปฏิเสธพระผู้เป็นเจ้า
Cross Reference
- Thi Thiên 73:8 - Họ nhạo cười, chế giễu thâm độc; kiêu căng, giăng cạm bẫy hại người.
- Thi Thiên 73:9 - Miệng khoác lác chống nghịch các tầng trời, lưỡi xấc xược nói nghịch thế nhân.
- Gia-cơ 4:16 - Còn nói như cách trên là tự phụ về chương trình mình hoạch định, và tự phụ như thế không bao giờ vui lòng Chúa.
- 2 Ti-mô-thê 3:2 - Vì người ta đều vị kỷ, tham tiền, khoe khoang, hợm hĩnh, phỉ báng, nghịch cha mẹ, phụ bạc, vô đạo,
- 2 Ti-mô-thê 3:3 - không tình nghĩa, thù hằn, gièm pha, trụy lạc, hung dữ, ghét điều lành,
- 2 Ti-mô-thê 3:4 - phản trắc, liều lĩnh, kiêu ngạo, ưa lạc thú hơn yêu mến Chúa,
- Thi Thiên 35:21 - Họ la to: “Ha! Ha! Chính chúng ta đã thấy tận mắt!”
- Lê-vi Ký 26:30 - Ta sẽ phá hủy các bàn thờ xông hương cho các thần tượng trên đồi cao, bỏ xác các ngươi ngổn ngang trên tượng thần mình, vì lòng Ta sẽ ghê tởm các ngươi.
- Thi Thiên 49:18 - Dù khi còn sống tự coi mình là hạnh phúc, vì hưng thịnh, nên được đời ca tụng.
- Rô-ma 1:32 - Dù họ biết rõ theo luật Đức Chúa Trời, người làm những việc ấy đều đáng chết, thế mà họ cứ phạm luật, lại còn khuyến khích người khác làm theo nữa.
- Gióp 31:24 - Tôi để lòng tin cậy nơi bạc tiền, hay cảm thấy an toàn vì vàng của tôi không?
- Cô-lô-se 3:5 - Anh chị em hãy tiêu diệt những thói quen trần tục như gian dâm, ô uế, tình dục, ham muốn xấu xa, và tham lam—tham lam là thờ thần tượng.
- Ê-phê-sô 5:5 - Anh chị em nên biết người gian dâm, ô uế, tham lam không thể thừa hưởng cơ nghiệp gì trong Nước Chúa. Tham lam là thờ lạy thần tượng.
- Ma-thi-ơ 26:15 - Giu-đa hỏi: “Nếu tôi bắt Thầy tôi nộp cho các ông, các ông thưởng bao nhiêu?” Họ đồng ý trả ba mươi lạng bạc, và cân ngay số bạc cho Giu-đa.
- Ma-thi-ơ 26:16 - Từ đó, Giu-đa tìm cơ hội nộp Chúa Giê-xu.
- 1 Sa-mu-ên 23:21 - Sau-lơ nói: “Xin Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho các ngươi vì đã có lòng thương ta.
- Thi Thiên 52:1 - Này, người mạnh sức, sao cả ngày cứ khoe khoang việc ác? Người không nhớ sự nhân từ của Đức Chúa Trời còn mãi sao?
- 1 Giăng 2:15 - Đừng yêu thế gian và những gì thuộc về thế gian, vì nếu yêu thế gian, anh chị em chứng tỏ mình không thật lòng yêu Đức Chúa Trời.
- Ô-sê 12:7 - Nhưng không, dân chúng như thương buôn gian xảo dùng cân giả dối— chúng ham thích lừa gạt.”
- Ô-sê 12:8 - Ép-ra-im từng kiêu hãnh: “Ta giàu có rồi! Ta thu thập cho mình nhiều của cải! Không ai bắt ta về tội lừa đảo! Lý lịch của ta trong sạch!”
- Gia-cơ 4:13 - Có người nói: “Nay mai ta sẽ tới thành phố này hay thành phố kia, ở đó một năm, buôn bán và phát tài.”
- Y-sai 57:17 - Ta đã từng nổi giận, đánh phạt những người tham lam. Ta ẩn mặt khỏi chúng nhưng chúng vẫn tiếp tục cứng đầu trong tội lỗi mình.
- Ha-ba-cúc 2:9 - Khốn cho người thu lợi bất nghĩa cho nhà mình để xây tổ mình trên núi cao mong sao tránh được bàn tay người báo thù.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:19 - Thấy thế, Chúa Hằng Hữu buộc lòng ghét bỏ. Vì con cái Chúa dám khiêu khích Ngài.
- Thi Thiên 49:11 - Mồ mả sẽ là nhà ở của họ mãi mãi, nơi cư trú cho nhiều thế hệ. Dù đã lấy tên mình đặt cho tài sản ruộng đất,
- Thi Thiên 49:12 - nhưng con người, dù vinh hoa cũng chẳng lâu dài. Họ sẽ đi mất chẳng khác gì loài dã thú.
- Thi Thiên 49:13 - Đó là số phận của những người tự phụ, và những ai theo họ, vì chấp nhận lý thuyết của họ.
- Lu-ca 12:15 - “Phải đề phòng, đừng để lòng tham lam lôi cuốn. Vì đời sống con người không cốt ở chỗ giàu có dư dật đâu.”
- 1 Cô-rinh-tô 6:10 - hoặc người trộm cắp, tham lam, nghiện rượu, chửi rủa, bóc lột, không bao giờ được vào Vương Quốc của Đức Chúa Trời.
- Rô-ma 1:29 - Đời sống họ đầy tội lỗi, gian ác, hiểm độc, tham lam, ganh ghét, giết người, tranh chấp, gian trá, quỷ quyệt, nói xấu,
- Xuất Ai Cập 15:9 - Địch quân nói: ‘Ta sẽ đuổi theo chúng và bắt được chúng. Ta vung gươm chém giết tơi bời, chia nhau cướp phá, hả hê cuộc đời.’
- Lu-ca 16:14 - Các thầy Pha-ri-si vốn tham tiền nghe Chúa dạy liền chế giễu Ngài.
- Lu-ca 16:15 - Chúa nói với họ: “Trước mặt người ta, các ông làm ra vẻ đạo đức, nhưng Đức Chúa Trời biết rõ lòng dạ các ông. Các ông được người ta tôn trọng nhưng đối với Đức Chúa Trời, các ông thật ghê tởm.
- Châm Ngôn 28:4 - Người bỏ pháp luật đề cao tội ác; người giữ pháp luật chống lại người gian.
- Y-sai 10:7 - Tuy nhiên, vua A-sy-ri sẽ không hiểu nó là dụng cụ của Ta; trí của nó cũng không hiểu như vậy. Chương trình của nó chỉ đơn giản là tiêu diệt, chia cắt nhiều quốc gia.
- Y-sai 10:8 - Nó sẽ nói: ‘Mỗi tướng lãnh của ta sẽ là một vị vua.
- Y-sai 10:9 - Chúng ta sẽ tiêu diệt Canh-nô như Cát-kê-mít. Ha-mát sẽ sụp đổ trước chúng ta như Ác-bác. Và chúng ta sẽ đánh tan Sa-ma-ri như đã diệt Đa-mách.
- Y-sai 10:10 - Phải, chúng ta đã chiến thắng nhiều quốc gia, thần của chúng còn lớn hơn các thần của Giê-ru-sa-lem và Sa-ma-ri.
- Y-sai 10:11 - Vì thế, chúng ta sẽ đánh bại Giê-ru-sa-lem và thần tượng của nó, như chúng ta đã hủy diệt Sa-ma-ri cùng thần của nó.’ ”
- Thi Thiên 5:6 - Chúa diệt trừ người điêu ngoa dối trá. Chúa Hằng Hữu kinh tởm bọn sát nhân và lừa đảo.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:19 - Khi nghe những lời tuyên cáo này, đừng ai mừng thầm tự nhủ: “Ta được an nhiên vô sự, mặc dù ta cứ tiếp tục đường lối ngoan cố mình.” Thà say khướt còn hơn khát khô!
- Y-sai 37:23 - Ai mà ngươi lăng nhục và xúc phạm? Ngươi cất cao giọng chống nghịch ai? Ai mà ngươi dám nhìn với con mắt ngạo mạn? Đó là Đấng Thánh của Ít-ra-ên!
- 1 Ti-mô-thê 6:9 - Người ham làm giàu thường mắc vào những cám dỗ và cạm bẫy, bị lôi cuốn vào hố sâu tham dục dại dột và tai hại để nhận lấy hư hoại và diệt vong.
- 1 Ti-mô-thê 6:10 - Vì lòng ham mê tiền bạc là căn nguyên của mọi tội ác. Có những người vì tham tiền mà mất đức tin, chịu bao nhiêu phiền muộn, khổ đau.
- Giê-rê-mi 22:17 - “Còn ngươi! Mắt và lòng ngươi chỉ chăm lợi bất nghĩa! Ngươi làm đổ máu người vô tội, áp bức người nghèo khổ, và cai trị tàn nhẫn.”
- Xa-cha-ri 11:5 - Người mua chiên rồi đem giết đi, cho rằng mình vô tội. Người đem chiên đi bán nói: ‘Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Giờ đây tôi giàu có rồi!’ Trong khi người chăn cũng chẳng xót thương gì đến chiên mình.
- Xa-cha-ri 11:6 - Cũng vậy, Ta không thương hại dân này nữa,” Chúa Hằng Hữu phán. “Ta sẽ để cho chúng sát hại lẫn nhau, hoặc bị vua chúa của chúng sát hại đất lành sẽ biến ra hoang mạc. Ta sẽ không giải cứu chúng đâu.”
- Xa-cha-ri 11:7 - Như thế, tôi đi chăn bầy chiên đã ấn định cho lò sát sinh. Tôi dùng hai cây gậy, đặt tên cây này là Thanh Lịch, cây kia là Liên Hiệp.
- Xa-cha-ri 11:8 - Trong vòng một tháng, tôi loại trừ được ba người chăn. Nhưng rồi tôi không chịu đựng được đàn chiên nữa, và chúng cũng chán ghét tôi.
- Thi Thiên 49:6 - Họ là người đặt lòng tin nơi của cải mình và khoe khoang về sự giàu có dư tràn.
- Mi-ca 6:10 - Ta sẽ nói gì về nhà của người ác đầy dẫy của cải bất chính? Còn những cây cân gian lận đáng rủa sả thì sao?
- Mi-ca 6:11 - Làm sao Ta có thể tha những người dùng cân gian lận với những quả cân non?
- Mi-ca 6:12 - Bọn nhà giàu các ngươi đầy hung ác và bạo lực. Dân chúng ngươi lừa bịp với miệng lưỡi tráo trở lừa gạt.
- Lu-ca 12:19 - Xong xuôi, ta sẽ tự nhủ: Của cải này có thể tiêu dùng hàng chục năm. Thôi, ta hãy nghỉ ngơi, ăn uống vui chơi!’
- Thi Thiên 94:4 - Họ tuôn ra những lời xấc xược đến khi nào? Bao lâu những luận điệu khoe khoang mới chấm dứt?