Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
5:4 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng về sau nó đắng như ngải cứu, nguy hiểm như gươm hai lưỡi.
  • 新标点和合本 - 至终却苦似茵陈, 快如两刃的刀。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 后来却苦似茵陈, 锐利如两刃的剑。
  • 和合本2010(神版-简体) - 后来却苦似茵陈, 锐利如两刃的剑。
  • 当代译本 - 最后却苦如艾草, 锋利似双刃剑。
  • 圣经新译本 - 至终却苦似苦菫, 快如两刃的剑。
  • 中文标准译本 - 但她的尽头,却苦涩如苦艾, 锐利如双刃的刀剑;
  • 现代标点和合本 - 至终却苦似茵陈, 快如两刃的刀。
  • 和合本(拼音版) - 至终却苦似茵陈, 快如两刃的刀。
  • New International Version - but in the end she is bitter as gall, sharp as a double-edged sword.
  • New International Reader's Version - But in the end she is like bitter poison. She cuts like a sword that has two edges.
  • English Standard Version - but in the end she is bitter as wormwood, sharp as a two-edged sword.
  • New Living Translation - But in the end she is as bitter as poison, as dangerous as a double-edged sword.
  • Christian Standard Bible - in the end she’s as bitter as wormwood and as sharp as a double-edged sword.
  • New American Standard Bible - But in the end she is bitter as wormwood, Sharp as a two-edged sword.
  • New King James Version - But in the end she is bitter as wormwood, Sharp as a two-edged sword.
  • Amplified Bible - But in the end she is bitter like [the extract of] wormwood, Sharp as a two-edged sword.
  • American Standard Version - But in the end she is bitter as wormwood, Sharp as a two-edged sword.
  • King James Version - But her end is bitter as wormwood, sharp as a twoedged sword.
  • New English Translation - but in the end she is bitter as wormwood, sharp as a two-edged sword.
  • World English Bible - but in the end she is as bitter as wormwood, and as sharp as a two-edged sword.
  • 新標點和合本 - 至終卻苦似茵蔯, 快如兩刃的刀。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 後來卻苦似茵蔯, 銳利如兩刃的劍。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 後來卻苦似茵蔯, 銳利如兩刃的劍。
  • 當代譯本 - 最後卻苦如艾草, 鋒利似雙刃劍。
  • 聖經新譯本 - 至終卻苦似苦菫, 快如兩刃的劍。
  • 呂振中譯本 - 其終局卻苦似苦堇, 快如雙刃之刀。
  • 中文標準譯本 - 但她的盡頭,卻苦澀如苦艾, 銳利如雙刃的刀劍;
  • 現代標點和合本 - 至終卻苦似茵陳, 快如兩刃的刀。
  • 文理和合譯本 - 終則苦若茵陳、利如刀劍、
  • 文理委辦譯本 - 及其終也、苦比茵蔯、利同鋒刃、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 終必苦如茵蔯、利同兩刃之刀、
  • Nueva Versión Internacional - Pero al fin resulta más amarga que la hiel y más cortante que una espada de dos filos.
  • 현대인의 성경 - 나중에는 쓰라림과 고통만을 남겨 줄 뿐이다.
  • Новый Русский Перевод - но под конец она горька, как полынь, остра, как меч обоюдоострый.
  • Восточный перевод - но под конец она горька, как полынь, остра, как меч обоюдоострый.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - но под конец она горька, как полынь, остра, как меч обоюдоострый.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - но под конец она горька, как полынь, остра, как меч обоюдоострый.
  • La Bible du Semeur 2015 - mais la fin qu’elle te prépare est amère comme l’absinthe , cruelle comme une épée à deux tranchants.
  • リビングバイブル - それにのせられると、 あとで苦しまなければなりません。 鋭い剣で突き刺されたように、 良心がずきずき痛むのです。
  • Nova Versão Internacional - mas no final é amarga como fel, afiada como uma espada de dois gumes.
  • Hoffnung für alle - Aber glaub mir, am Ende ist sie bitter wie Wermut und tödlich wie ein scharf geschliffenes Schwert.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่ท้ายที่สุด นางขมยิ่งกว่าบอระเพ็ด คมยิ่งกว่าดาบสองคม
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่​ผล​สุดท้าย นาง​ก็​ขม​เยี่ยง​พันธุ์​ไม้​ขม คม​ปาน​ดาบ​สอง​คม
Cross Reference
  • Châm Ngôn 6:24 - Gìn giữ con khỏi đàn bà tội lỗi, khỏi lưỡi dụ dỗ của dâm phụ.
  • Châm Ngôn 6:25 - Lòng con đừng thèm muốn nhan sắc nó. Chớ để khóe mắt nó chinh phục con.
  • Châm Ngôn 6:26 - Mê kỹ nữ thì sẽ lâm cảnh vong gia bại sản, lấy vợ người thì mất cả hồn linh.
  • Châm Ngôn 6:27 - Có ai mang lửa trong lòng, mà áo quần không bốc cháy?
  • Châm Ngôn 6:28 - Có ai bước trên than hồng, mà khỏi bị phỏng chân chăng?
  • Châm Ngôn 6:29 - Ai ngoại tình với vợ người cũng vậy. Người đụng đến nàng hẳn không tránh khỏi hình phạt.
  • Châm Ngôn 6:30 - Người ta có thể khoan hồng cho kẻ trộm, vì hắn phạm tội ăn cắp do đói.
  • Châm Ngôn 6:31 - Nhưng nếu bị bắt nó phải bồi thường gấp bảy lần, phải lấy hết tài vật trong nhà để trang trải.
  • Châm Ngôn 6:32 - Nhưng người phạm tội ngoại tình thật ngu dại, vì tự hủy diệt chính mình.
  • Châm Ngôn 6:33 - Danh liệt, thân bại. Hổ thẹn nhục nhã suốt đời.
  • Châm Ngôn 6:34 - Người chồng sẽ ghen tuông giận dữ, báo thù chẳng chút nương tay.
  • Châm Ngôn 6:35 - Anh ta không nhận tiền chuộc lỗi, dù con nộp bao nhiêu cũng không bằng lòng.
  • Hê-bơ-rơ 12:15 - Hãy đề cao cảnh giác để khỏi trật phần ơn phước của Đức Chúa Trời. Đừng để điều cay đắng đâm rễ trong anh chị em, gây trở ngại và làm hoen ố nhiều người.
  • Hê-bơ-rơ 12:16 - Đừng ai gian dâm, hoặc phàm tục như Ê-sau, người đã bán quyền trưởng nam chỉ vì miếng ăn.
  • Châm Ngôn 23:27 - Vì gái điếm là hố sâu, dâm phụ là giếng thẳm.
  • Châm Ngôn 23:28 - Nó rình rập mồi ngon, gây cho số người bất nghĩa gia tăng.
  • Thẩm Phán 16:4 - Sau đó, Sam-sôn yêu một cô gái tên là Đa-li-la, sống tại thung lũng Sô-réc.
  • Thẩm Phán 16:5 - Các lãnh tụ Phi-li-tin tìm nàng và nói: “Hãy dụ Sam-sôn nói ra từ đâu hắn có sức mạnh phi thường ấy và cách gì để chế ngự và đánh bại hắn. Rồi mỗi người chúng tôi sẽ tặng chị 12,5 ký bạc.”
  • Thẩm Phán 16:6 - Đa-li-la hỏi Sam-sôn: “Nhờ đâu anh có sức mạnh hơn người như thế? Chắc chẳng có cách nào trói anh để bắt anh phục được nhỉ?”
  • Châm Ngôn 7:22 - Lập tức hắn đi theo nàng, như trâu bò đến lò sát sinh. Như con nai chui đầu vào thòng lọng,
  • Châm Ngôn 7:23 - cho đến chừng mũi tên xuyên vào tim. Hắn như chim bay mau vào lưới, không ngờ đó là cạm bẫy sập bắt linh hồn mình.
  • Thẩm Phán 16:15 - Đa-li-la hờn dỗi: “Anh nói ‘anh yêu em’ mà sao không nói thật với em? Anh gạt em ba lần, không cho em biết căn nguyên của sức mạnh anh!”
  • Thẩm Phán 16:16 - Mỗi ngày cô gái cứ gạn hỏi làm ông rất bực bội, cầu cho được chết.
  • Thẩm Phán 16:17 - Cuối cùng, Sam-sôn đành nói ra bí mật của mình: “Dao cạo sẽ không được qua đầu anh, từ khi còn trong lòng mẹ, anh đã được dâng làm người Na-xi-rê của Đức Chúa Trời. Nếu anh bị cạo đầu, sức mạnh sẽ mất, và anh sẽ yếu như một người thường.”
  • Thẩm Phán 16:18 - Đa-li-la biết Sam-sôn đã nói hết sự thật, vội cho người đi gọi các lãnh tụ Phi-li-tin đến. Cô gái nhắn: “Quý ông đến đi, vì lần này hắn đã dốc hết tâm sự cho tôi rồi.” Họ kéo đến, mang theo tiền thưởng.
  • Thẩm Phán 16:19 - Đa-li-la dụ Sam-sôn ngủ trên đùi mình, rồi bảo một người cạo hết bảy chùm tóc trên đầu ông; như vậy cô gái đã chế ngự được ông, vì sức mạnh trong ông không còn nữa.
  • Thẩm Phán 16:20 - Nàng gọi: “Sam-sôn ơi! Người Phi-li-tin tấn công anh.” Ông tỉnh giấc, tự nhủ: “Ta sẽ vùng dậy, thoát thân như những lần trước.” Nhưng ông nhận ra Chúa Hằng Hữu đã từ bỏ mình.
  • Thẩm Phán 16:21 - Người Phi-li-tin đến bắt và khoét mắt ông. Họ giải ông xuống Ga-xa, tại đó, ông bị xiềng bằng dây đồng đôi và bắt xay cối trong ngục.
  • Châm Ngôn 9:18 - Người ấy chẳng biết nhà nó là mồ chôn người chết. Và khách nó mời đều ở nơi vực thẳm âm ty.
  • Thi Thiên 55:21 - Ngoài miệng nói toàn lời êm ái, mà trong lòng thì chuẩn bị chiến tranh. Lưỡi đẩy đưa lời hứa hẹn hòa bình, nhưng thâm tâm lưỡi gươm trần giấu sẵn.
  • Thi Thiên 57:4 - Linh hồn con lạc vào hang sư tử, giữa những con người giống như thú dữ, nhe nanh vuốt như tên, như giáo, ngọn lưỡi sắc bén tựa gươm dao.
  • Hê-bơ-rơ 4:12 - Lời Đức Chúa Trời sống động và đầy năng lực, sắc hơn gươm hai lưỡi, mổ xẻ hồn linh, xương tủy, phân tích tư tưởng, và ước vọng trong lòng.
  • Truyền Đạo 7:26 - Tôi nhận thấy một người đàn bà quyến rũ là một cái bẫy cay đắng hơn sự chết. Tình nàng là bẫy lưới, và đôi tay mềm của nàng là dây xích. Những ai đẹp lòng Đức Chúa Trời sẽ thoát khỏi tay nàng, còn người tội lỗi sẽ rơi vào bẫy của nàng.
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng về sau nó đắng như ngải cứu, nguy hiểm như gươm hai lưỡi.
  • 新标点和合本 - 至终却苦似茵陈, 快如两刃的刀。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 后来却苦似茵陈, 锐利如两刃的剑。
  • 和合本2010(神版-简体) - 后来却苦似茵陈, 锐利如两刃的剑。
  • 当代译本 - 最后却苦如艾草, 锋利似双刃剑。
  • 圣经新译本 - 至终却苦似苦菫, 快如两刃的剑。
  • 中文标准译本 - 但她的尽头,却苦涩如苦艾, 锐利如双刃的刀剑;
  • 现代标点和合本 - 至终却苦似茵陈, 快如两刃的刀。
  • 和合本(拼音版) - 至终却苦似茵陈, 快如两刃的刀。
  • New International Version - but in the end she is bitter as gall, sharp as a double-edged sword.
  • New International Reader's Version - But in the end she is like bitter poison. She cuts like a sword that has two edges.
  • English Standard Version - but in the end she is bitter as wormwood, sharp as a two-edged sword.
  • New Living Translation - But in the end she is as bitter as poison, as dangerous as a double-edged sword.
  • Christian Standard Bible - in the end she’s as bitter as wormwood and as sharp as a double-edged sword.
  • New American Standard Bible - But in the end she is bitter as wormwood, Sharp as a two-edged sword.
  • New King James Version - But in the end she is bitter as wormwood, Sharp as a two-edged sword.
  • Amplified Bible - But in the end she is bitter like [the extract of] wormwood, Sharp as a two-edged sword.
  • American Standard Version - But in the end she is bitter as wormwood, Sharp as a two-edged sword.
  • King James Version - But her end is bitter as wormwood, sharp as a twoedged sword.
  • New English Translation - but in the end she is bitter as wormwood, sharp as a two-edged sword.
  • World English Bible - but in the end she is as bitter as wormwood, and as sharp as a two-edged sword.
  • 新標點和合本 - 至終卻苦似茵蔯, 快如兩刃的刀。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 後來卻苦似茵蔯, 銳利如兩刃的劍。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 後來卻苦似茵蔯, 銳利如兩刃的劍。
  • 當代譯本 - 最後卻苦如艾草, 鋒利似雙刃劍。
  • 聖經新譯本 - 至終卻苦似苦菫, 快如兩刃的劍。
  • 呂振中譯本 - 其終局卻苦似苦堇, 快如雙刃之刀。
  • 中文標準譯本 - 但她的盡頭,卻苦澀如苦艾, 銳利如雙刃的刀劍;
  • 現代標點和合本 - 至終卻苦似茵陳, 快如兩刃的刀。
  • 文理和合譯本 - 終則苦若茵陳、利如刀劍、
  • 文理委辦譯本 - 及其終也、苦比茵蔯、利同鋒刃、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 終必苦如茵蔯、利同兩刃之刀、
  • Nueva Versión Internacional - Pero al fin resulta más amarga que la hiel y más cortante que una espada de dos filos.
  • 현대인의 성경 - 나중에는 쓰라림과 고통만을 남겨 줄 뿐이다.
  • Новый Русский Перевод - но под конец она горька, как полынь, остра, как меч обоюдоострый.
  • Восточный перевод - но под конец она горька, как полынь, остра, как меч обоюдоострый.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - но под конец она горька, как полынь, остра, как меч обоюдоострый.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - но под конец она горька, как полынь, остра, как меч обоюдоострый.
  • La Bible du Semeur 2015 - mais la fin qu’elle te prépare est amère comme l’absinthe , cruelle comme une épée à deux tranchants.
  • リビングバイブル - それにのせられると、 あとで苦しまなければなりません。 鋭い剣で突き刺されたように、 良心がずきずき痛むのです。
  • Nova Versão Internacional - mas no final é amarga como fel, afiada como uma espada de dois gumes.
  • Hoffnung für alle - Aber glaub mir, am Ende ist sie bitter wie Wermut und tödlich wie ein scharf geschliffenes Schwert.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่ท้ายที่สุด นางขมยิ่งกว่าบอระเพ็ด คมยิ่งกว่าดาบสองคม
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่​ผล​สุดท้าย นาง​ก็​ขม​เยี่ยง​พันธุ์​ไม้​ขม คม​ปาน​ดาบ​สอง​คม
  • Châm Ngôn 6:24 - Gìn giữ con khỏi đàn bà tội lỗi, khỏi lưỡi dụ dỗ của dâm phụ.
  • Châm Ngôn 6:25 - Lòng con đừng thèm muốn nhan sắc nó. Chớ để khóe mắt nó chinh phục con.
  • Châm Ngôn 6:26 - Mê kỹ nữ thì sẽ lâm cảnh vong gia bại sản, lấy vợ người thì mất cả hồn linh.
  • Châm Ngôn 6:27 - Có ai mang lửa trong lòng, mà áo quần không bốc cháy?
  • Châm Ngôn 6:28 - Có ai bước trên than hồng, mà khỏi bị phỏng chân chăng?
  • Châm Ngôn 6:29 - Ai ngoại tình với vợ người cũng vậy. Người đụng đến nàng hẳn không tránh khỏi hình phạt.
  • Châm Ngôn 6:30 - Người ta có thể khoan hồng cho kẻ trộm, vì hắn phạm tội ăn cắp do đói.
  • Châm Ngôn 6:31 - Nhưng nếu bị bắt nó phải bồi thường gấp bảy lần, phải lấy hết tài vật trong nhà để trang trải.
  • Châm Ngôn 6:32 - Nhưng người phạm tội ngoại tình thật ngu dại, vì tự hủy diệt chính mình.
  • Châm Ngôn 6:33 - Danh liệt, thân bại. Hổ thẹn nhục nhã suốt đời.
  • Châm Ngôn 6:34 - Người chồng sẽ ghen tuông giận dữ, báo thù chẳng chút nương tay.
  • Châm Ngôn 6:35 - Anh ta không nhận tiền chuộc lỗi, dù con nộp bao nhiêu cũng không bằng lòng.
  • Hê-bơ-rơ 12:15 - Hãy đề cao cảnh giác để khỏi trật phần ơn phước của Đức Chúa Trời. Đừng để điều cay đắng đâm rễ trong anh chị em, gây trở ngại và làm hoen ố nhiều người.
  • Hê-bơ-rơ 12:16 - Đừng ai gian dâm, hoặc phàm tục như Ê-sau, người đã bán quyền trưởng nam chỉ vì miếng ăn.
  • Châm Ngôn 23:27 - Vì gái điếm là hố sâu, dâm phụ là giếng thẳm.
  • Châm Ngôn 23:28 - Nó rình rập mồi ngon, gây cho số người bất nghĩa gia tăng.
  • Thẩm Phán 16:4 - Sau đó, Sam-sôn yêu một cô gái tên là Đa-li-la, sống tại thung lũng Sô-réc.
  • Thẩm Phán 16:5 - Các lãnh tụ Phi-li-tin tìm nàng và nói: “Hãy dụ Sam-sôn nói ra từ đâu hắn có sức mạnh phi thường ấy và cách gì để chế ngự và đánh bại hắn. Rồi mỗi người chúng tôi sẽ tặng chị 12,5 ký bạc.”
  • Thẩm Phán 16:6 - Đa-li-la hỏi Sam-sôn: “Nhờ đâu anh có sức mạnh hơn người như thế? Chắc chẳng có cách nào trói anh để bắt anh phục được nhỉ?”
  • Châm Ngôn 7:22 - Lập tức hắn đi theo nàng, như trâu bò đến lò sát sinh. Như con nai chui đầu vào thòng lọng,
  • Châm Ngôn 7:23 - cho đến chừng mũi tên xuyên vào tim. Hắn như chim bay mau vào lưới, không ngờ đó là cạm bẫy sập bắt linh hồn mình.
  • Thẩm Phán 16:15 - Đa-li-la hờn dỗi: “Anh nói ‘anh yêu em’ mà sao không nói thật với em? Anh gạt em ba lần, không cho em biết căn nguyên của sức mạnh anh!”
  • Thẩm Phán 16:16 - Mỗi ngày cô gái cứ gạn hỏi làm ông rất bực bội, cầu cho được chết.
  • Thẩm Phán 16:17 - Cuối cùng, Sam-sôn đành nói ra bí mật của mình: “Dao cạo sẽ không được qua đầu anh, từ khi còn trong lòng mẹ, anh đã được dâng làm người Na-xi-rê của Đức Chúa Trời. Nếu anh bị cạo đầu, sức mạnh sẽ mất, và anh sẽ yếu như một người thường.”
  • Thẩm Phán 16:18 - Đa-li-la biết Sam-sôn đã nói hết sự thật, vội cho người đi gọi các lãnh tụ Phi-li-tin đến. Cô gái nhắn: “Quý ông đến đi, vì lần này hắn đã dốc hết tâm sự cho tôi rồi.” Họ kéo đến, mang theo tiền thưởng.
  • Thẩm Phán 16:19 - Đa-li-la dụ Sam-sôn ngủ trên đùi mình, rồi bảo một người cạo hết bảy chùm tóc trên đầu ông; như vậy cô gái đã chế ngự được ông, vì sức mạnh trong ông không còn nữa.
  • Thẩm Phán 16:20 - Nàng gọi: “Sam-sôn ơi! Người Phi-li-tin tấn công anh.” Ông tỉnh giấc, tự nhủ: “Ta sẽ vùng dậy, thoát thân như những lần trước.” Nhưng ông nhận ra Chúa Hằng Hữu đã từ bỏ mình.
  • Thẩm Phán 16:21 - Người Phi-li-tin đến bắt và khoét mắt ông. Họ giải ông xuống Ga-xa, tại đó, ông bị xiềng bằng dây đồng đôi và bắt xay cối trong ngục.
  • Châm Ngôn 9:18 - Người ấy chẳng biết nhà nó là mồ chôn người chết. Và khách nó mời đều ở nơi vực thẳm âm ty.
  • Thi Thiên 55:21 - Ngoài miệng nói toàn lời êm ái, mà trong lòng thì chuẩn bị chiến tranh. Lưỡi đẩy đưa lời hứa hẹn hòa bình, nhưng thâm tâm lưỡi gươm trần giấu sẵn.
  • Thi Thiên 57:4 - Linh hồn con lạc vào hang sư tử, giữa những con người giống như thú dữ, nhe nanh vuốt như tên, như giáo, ngọn lưỡi sắc bén tựa gươm dao.
  • Hê-bơ-rơ 4:12 - Lời Đức Chúa Trời sống động và đầy năng lực, sắc hơn gươm hai lưỡi, mổ xẻ hồn linh, xương tủy, phân tích tư tưởng, và ước vọng trong lòng.
  • Truyền Đạo 7:26 - Tôi nhận thấy một người đàn bà quyến rũ là một cái bẫy cay đắng hơn sự chết. Tình nàng là bẫy lưới, và đôi tay mềm của nàng là dây xích. Những ai đẹp lòng Đức Chúa Trời sẽ thoát khỏi tay nàng, còn người tội lỗi sẽ rơi vào bẫy của nàng.
Bible
Resources
Plans
Donate