Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
23:28 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nó rình rập mồi ngon, gây cho số người bất nghĩa gia tăng.
  • 新标点和合本 - 她埋伏好像强盗; 她使人中多有奸诈的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 她像强盗埋伏, 她使奸诈的人增多。
  • 和合本2010(神版-简体) - 她像强盗埋伏, 她使奸诈的人增多。
  • 当代译本 - 她像强盗般埋伏, 使世间增添奸徒。
  • 圣经新译本 - 她像强盗一样埋伏, 使人间增添很多奸诈的人。
  • 中文标准译本 - 她甚至像强盗那样埋伏, 使背信的男人增多。
  • 现代标点和合本 - 她埋伏好像强盗, 她使人中多有奸诈的。
  • 和合本(拼音版) - 她埋伏好像强盗, 她使人中多有奸诈的。
  • New International Version - Like a bandit she lies in wait and multiplies the unfaithful among men.
  • New International Reader's Version - She hides and waits like a thief. She causes many men to sin.
  • English Standard Version - She lies in wait like a robber and increases the traitors among mankind.
  • New Living Translation - She hides and waits like a robber, eager to make more men unfaithful.
  • Christian Standard Bible - indeed, she sets an ambush like a robber and increases the number of unfaithful people.
  • New American Standard Bible - Certainly she lurks as a robber, And increases the treacherous among mankind.
  • New King James Version - She also lies in wait as for a victim, And increases the unfaithful among men.
  • Amplified Bible - She lurks and lies in wait like a robber [who waits for prey], And she increases the faithless among men.
  • American Standard Version - Yea, she lieth in wait as a robber, And increaseth the treacherous among men.
  • King James Version - She also lieth in wait as for a prey, and increaseth the transgressors among men.
  • New English Translation - Indeed, she lies in wait like a robber, and increases the unfaithful among men.
  • World English Bible - Yes, she lies in wait like a robber, and increases the unfaithful among men.
  • 新標點和合本 - 她埋伏好像強盜; 她使人中多有奸詐的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 她像強盜埋伏, 她使奸詐的人增多。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 她像強盜埋伏, 她使奸詐的人增多。
  • 當代譯本 - 她像強盜般埋伏, 使世間增添奸徒。
  • 聖經新譯本 - 她像強盜一樣埋伏, 使人間增添很多奸詐的人。
  • 呂振中譯本 - 她並且埋伏着像強盜, 使人間增加背信奸詐的人。
  • 中文標準譯本 - 她甚至像強盜那樣埋伏, 使背信的男人增多。
  • 現代標點和合本 - 她埋伏好像強盜, 她使人中多有奸詐的。
  • 文理和合譯本 - 伏藏如盜、增奸邪於人間、
  • 文理委辦譯本 - 隨在匿跡以誘人、使蹈罪愆。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 伏藏若賊、使世間增悖逆之人、
  • Nueva Versión Internacional - Se pone al acecho, como un bandido, y multiplica la infidelidad de los hombres.
  • 현대인의 성경 - 이런 여자들은 강도처럼 숨어 기다리다가 많은 남자들을 성실치 못한 사람으로 만들어 버린다.
  • Новый Русский Перевод - Как разбойник, в засаде она сторожит и среди мужчин умножает изменников.
  • Восточный перевод - Как разбойник в засаде, она сторожит и среди мужчин умножает изменников.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Как разбойник в засаде, она сторожит и среди мужчин умножает изменников.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Как разбойник в засаде, она сторожит и среди мужчин умножает изменников.
  • La Bible du Semeur 2015 - Comme un brigand, elle se tient aux aguets et elle amène bien des hommes à être infidèles.
  • Nova Versão Internacional - Como o assaltante, ela fica de tocaia e multiplica entre os homens os infiéis.
  • Hoffnung für alle - Wie Räuber lauern sie auf neue Opfer und verführen viele zur Untreue.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - นางซุ่มรอเหยื่อเหมือนโจร พาให้ชายคนแล้วคนเล่าไม่ซื่อสัตย์ต่อภรรยาของตน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - หล่อน​นอน​ซุ่ม​รอ​อย่าง​โจร และ​ทำให้​จำนวน​ชาย​ที่​นอกใจ​ภรรยา​มี​เพิ่ม​มาก​ขึ้น
Cross Reference
  • Dân Số Ký 25:1 - Khi người Ít-ra-ên đồn trú tại Si-tim, một số người thông dâm với các phụ nữ Mô-áp.
  • Châm Ngôn 9:18 - Người ấy chẳng biết nhà nó là mồ chôn người chết. Và khách nó mời đều ở nơi vực thẳm âm ty.
  • Châm Ngôn 7:22 - Lập tức hắn đi theo nàng, như trâu bò đến lò sát sinh. Như con nai chui đầu vào thòng lọng,
  • Châm Ngôn 7:23 - cho đến chừng mũi tên xuyên vào tim. Hắn như chim bay mau vào lưới, không ngờ đó là cạm bẫy sập bắt linh hồn mình.
  • Châm Ngôn 7:24 - Thế thì, con ơi, phải lắng tai, chăm chú nghe lời ta dạy bảo.
  • Châm Ngôn 7:25 - Đừng để lòng con bị mê hoặc bởi người đàn bà ấy. Hãy tránh xa, đừng lại gần đường nó đi.
  • Châm Ngôn 7:26 - Vì nó đã đánh gục nhiều người; vô số người trở thành nạn nhân của nó.
  • Châm Ngôn 7:27 - Nhà nó là đường đi địa ngục. Phòng nó dẫn xuống chốn tử vong.
  • Giê-rê-mi 3:2 - “Hãy xem các miếu thờ trên các đỉnh đồi. Có nơi nào ngươi chưa làm vẩn đục bởi sự thông dâm của ngươi với các thần đó không? Ngươi ngồi như gái mãi dâm bên vệ đường chờ khách. Ngươi ngồi đơn độc như dân du cư trong hoang mạc. Ngươi đã làm nhơ bẩn cả xứ với những trò dâm dục của ngươi và những trò đồi bại của ngươi.
  • Thẩm Phán 16:4 - Sau đó, Sam-sôn yêu một cô gái tên là Đa-li-la, sống tại thung lũng Sô-réc.
  • Thẩm Phán 16:5 - Các lãnh tụ Phi-li-tin tìm nàng và nói: “Hãy dụ Sam-sôn nói ra từ đâu hắn có sức mạnh phi thường ấy và cách gì để chế ngự và đánh bại hắn. Rồi mỗi người chúng tôi sẽ tặng chị 12,5 ký bạc.”
  • Thẩm Phán 16:6 - Đa-li-la hỏi Sam-sôn: “Nhờ đâu anh có sức mạnh hơn người như thế? Chắc chẳng có cách nào trói anh để bắt anh phục được nhỉ?”
  • Thẩm Phán 16:7 - Sam-sôn trả lời: “Nếu trói anh bằng bảy sợi dây cung tươi và còn ướt, anh sẽ trở nên yếu đuối như người thường vậy.”
  • Thẩm Phán 16:8 - Các lãnh tụ Phi-li-tin đem cho nàng bảy sợi dây cung tươi và còn ướt để trói Sam-sôn.
  • Thẩm Phán 16:9 - Họ cũng cho người phục sẵn trong nhà. Trói xong, nàng gọi Sam-sôn dậy: “Sam-sôn ơi, người Phi-li-tin đến tấn công anh.” Nhưng ông bứt dây trói đứt như chỉ gai gặp lửa vậy. Như thế, họ chưa khám phá ra bí quyết của sức mạnh Sam-sôn.
  • Thẩm Phán 16:10 - Sau đó, Đa-li-la nói với ông: “Anh đánh lừa em, dối gạt em! Bây giờ, xin cho em biết cách trói anh đi.”
  • Thẩm Phán 16:11 - Sam-sôn đáp: “Nếu trói anh bằng dây thừng mới nguyên, anh sẽ yếu như người thường vậy.”
  • Thẩm Phán 16:12 - Đa-li-la lấy dây thừng mới trói ông, rồi gọi: “Sam-sôn ơi! Người Phi-li-tin đến tấn công anh.” Cũng như lần trước, người Phi-li-tin đã phục sẵn trong nhà, nhưng Sam-sôn bứt dây thừng dễ dàng như bứt chỉ.
  • Thẩm Phán 16:13 - Đa-li-la lại nói: “Anh vẫn lừa gạt, dối trá với em! Xin chỉ cho em cách trói anh đi.” Sam-sôn đáp: “Nếu em dệt bảy lọn tóc của anh vào khung cửi, rồi lấy ghim gài chặt chúng vào thì anh sẽ yếu đi như bao người khác.” Vậy khi ông ngủ, Đa-li-la lấy bảy lọn tóc của ông dệt vào khung cửi.
  • Thẩm Phán 16:14 - Rồi lấy ghim gài chặt lại. Nàng gọi một lần nữa: “Sam-sôn ơi! Người Phi-li-tin tấn công anh.” Sam-sôn thức dậy, kéo tóc, làm gãy chốt khung cửi và đứt hết chỉ.
  • Thẩm Phán 16:15 - Đa-li-la hờn dỗi: “Anh nói ‘anh yêu em’ mà sao không nói thật với em? Anh gạt em ba lần, không cho em biết căn nguyên của sức mạnh anh!”
  • Thẩm Phán 16:16 - Mỗi ngày cô gái cứ gạn hỏi làm ông rất bực bội, cầu cho được chết.
  • Thẩm Phán 16:17 - Cuối cùng, Sam-sôn đành nói ra bí mật của mình: “Dao cạo sẽ không được qua đầu anh, từ khi còn trong lòng mẹ, anh đã được dâng làm người Na-xi-rê của Đức Chúa Trời. Nếu anh bị cạo đầu, sức mạnh sẽ mất, và anh sẽ yếu như một người thường.”
  • Thẩm Phán 16:18 - Đa-li-la biết Sam-sôn đã nói hết sự thật, vội cho người đi gọi các lãnh tụ Phi-li-tin đến. Cô gái nhắn: “Quý ông đến đi, vì lần này hắn đã dốc hết tâm sự cho tôi rồi.” Họ kéo đến, mang theo tiền thưởng.
  • Thẩm Phán 16:19 - Đa-li-la dụ Sam-sôn ngủ trên đùi mình, rồi bảo một người cạo hết bảy chùm tóc trên đầu ông; như vậy cô gái đã chế ngự được ông, vì sức mạnh trong ông không còn nữa.
  • Thẩm Phán 16:20 - Nàng gọi: “Sam-sôn ơi! Người Phi-li-tin tấn công anh.” Ông tỉnh giấc, tự nhủ: “Ta sẽ vùng dậy, thoát thân như những lần trước.” Nhưng ông nhận ra Chúa Hằng Hữu đã từ bỏ mình.
  • Thẩm Phán 16:21 - Người Phi-li-tin đến bắt và khoét mắt ông. Họ giải ông xuống Ga-xa, tại đó, ông bị xiềng bằng dây đồng đôi và bắt xay cối trong ngục.
  • Thẩm Phán 16:22 - Tuy nhiên, tóc ông lần lần mọc dài ra.
  • Khải Huyền 17:1 - Một trong bảy thiên sứ gieo tai họa đến bảo tôi: “Lại đây! Tôi sẽ cho ông xem vụ đoán phạt người đại dâm phụ ngồi trên các dòng sông.
  • Khải Huyền 17:2 - Các vua trên thế gian đã gian dâm với nó, dân cư trên mặt đất đều say sưa vì rượu dâm loạn của nó”.
  • Châm Ngôn 2:16 - Khôn ngoan cứu con khỏi dâm phụ, khỏi đàn bà ngoại tình với lời quyến rũ.
  • Châm Ngôn 2:17 - Ả đã lìa bỏ bạn đời của ả lúc thiếu thời và quên lời giao ước thiêng liêng trước Đức Chúa Trời.
  • Châm Ngôn 2:18 - Nhà của ả đưa vào cõi chết; đường của ả dẫn đến âm ty,
  • Châm Ngôn 2:19 - Ai đến với ả đều không trở về. Không ai tìm được nẻo của sự sống.
  • 1 Cô-rinh-tô 10:8 - Đừng gian dâm như một số người xưa đến nỗi trong một ngày có 23.000 người thiệt mạng.
  • Ô-sê 4:11 - để chạy theo các thần khác. Rượu đã cướp dân Ta, đã làm mờ tâm trí chúng nó.
  • Châm Ngôn 22:14 - Miệng dâm phụ là cái hố sâu; chôn vùi người Chúa Hằng Hữu nguyền rủa.
  • Châm Ngôn 7:12 - Cứ thả lang thang ngoài hè phố, rình rập đợi chờ ở các góc đường.
  • Truyền Đạo 7:26 - Tôi nhận thấy một người đàn bà quyến rũ là một cái bẫy cay đắng hơn sự chết. Tình nàng là bẫy lưới, và đôi tay mềm của nàng là dây xích. Những ai đẹp lòng Đức Chúa Trời sẽ thoát khỏi tay nàng, còn người tội lỗi sẽ rơi vào bẫy của nàng.
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nó rình rập mồi ngon, gây cho số người bất nghĩa gia tăng.
  • 新标点和合本 - 她埋伏好像强盗; 她使人中多有奸诈的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 她像强盗埋伏, 她使奸诈的人增多。
  • 和合本2010(神版-简体) - 她像强盗埋伏, 她使奸诈的人增多。
  • 当代译本 - 她像强盗般埋伏, 使世间增添奸徒。
  • 圣经新译本 - 她像强盗一样埋伏, 使人间增添很多奸诈的人。
  • 中文标准译本 - 她甚至像强盗那样埋伏, 使背信的男人增多。
  • 现代标点和合本 - 她埋伏好像强盗, 她使人中多有奸诈的。
  • 和合本(拼音版) - 她埋伏好像强盗, 她使人中多有奸诈的。
  • New International Version - Like a bandit she lies in wait and multiplies the unfaithful among men.
  • New International Reader's Version - She hides and waits like a thief. She causes many men to sin.
  • English Standard Version - She lies in wait like a robber and increases the traitors among mankind.
  • New Living Translation - She hides and waits like a robber, eager to make more men unfaithful.
  • Christian Standard Bible - indeed, she sets an ambush like a robber and increases the number of unfaithful people.
  • New American Standard Bible - Certainly she lurks as a robber, And increases the treacherous among mankind.
  • New King James Version - She also lies in wait as for a victim, And increases the unfaithful among men.
  • Amplified Bible - She lurks and lies in wait like a robber [who waits for prey], And she increases the faithless among men.
  • American Standard Version - Yea, she lieth in wait as a robber, And increaseth the treacherous among men.
  • King James Version - She also lieth in wait as for a prey, and increaseth the transgressors among men.
  • New English Translation - Indeed, she lies in wait like a robber, and increases the unfaithful among men.
  • World English Bible - Yes, she lies in wait like a robber, and increases the unfaithful among men.
  • 新標點和合本 - 她埋伏好像強盜; 她使人中多有奸詐的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 她像強盜埋伏, 她使奸詐的人增多。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 她像強盜埋伏, 她使奸詐的人增多。
  • 當代譯本 - 她像強盜般埋伏, 使世間增添奸徒。
  • 聖經新譯本 - 她像強盜一樣埋伏, 使人間增添很多奸詐的人。
  • 呂振中譯本 - 她並且埋伏着像強盜, 使人間增加背信奸詐的人。
  • 中文標準譯本 - 她甚至像強盜那樣埋伏, 使背信的男人增多。
  • 現代標點和合本 - 她埋伏好像強盜, 她使人中多有奸詐的。
  • 文理和合譯本 - 伏藏如盜、增奸邪於人間、
  • 文理委辦譯本 - 隨在匿跡以誘人、使蹈罪愆。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 伏藏若賊、使世間增悖逆之人、
  • Nueva Versión Internacional - Se pone al acecho, como un bandido, y multiplica la infidelidad de los hombres.
  • 현대인의 성경 - 이런 여자들은 강도처럼 숨어 기다리다가 많은 남자들을 성실치 못한 사람으로 만들어 버린다.
  • Новый Русский Перевод - Как разбойник, в засаде она сторожит и среди мужчин умножает изменников.
  • Восточный перевод - Как разбойник в засаде, она сторожит и среди мужчин умножает изменников.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Как разбойник в засаде, она сторожит и среди мужчин умножает изменников.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Как разбойник в засаде, она сторожит и среди мужчин умножает изменников.
  • La Bible du Semeur 2015 - Comme un brigand, elle se tient aux aguets et elle amène bien des hommes à être infidèles.
  • Nova Versão Internacional - Como o assaltante, ela fica de tocaia e multiplica entre os homens os infiéis.
  • Hoffnung für alle - Wie Räuber lauern sie auf neue Opfer und verführen viele zur Untreue.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - นางซุ่มรอเหยื่อเหมือนโจร พาให้ชายคนแล้วคนเล่าไม่ซื่อสัตย์ต่อภรรยาของตน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - หล่อน​นอน​ซุ่ม​รอ​อย่าง​โจร และ​ทำให้​จำนวน​ชาย​ที่​นอกใจ​ภรรยา​มี​เพิ่ม​มาก​ขึ้น
  • Dân Số Ký 25:1 - Khi người Ít-ra-ên đồn trú tại Si-tim, một số người thông dâm với các phụ nữ Mô-áp.
  • Châm Ngôn 9:18 - Người ấy chẳng biết nhà nó là mồ chôn người chết. Và khách nó mời đều ở nơi vực thẳm âm ty.
  • Châm Ngôn 7:22 - Lập tức hắn đi theo nàng, như trâu bò đến lò sát sinh. Như con nai chui đầu vào thòng lọng,
  • Châm Ngôn 7:23 - cho đến chừng mũi tên xuyên vào tim. Hắn như chim bay mau vào lưới, không ngờ đó là cạm bẫy sập bắt linh hồn mình.
  • Châm Ngôn 7:24 - Thế thì, con ơi, phải lắng tai, chăm chú nghe lời ta dạy bảo.
  • Châm Ngôn 7:25 - Đừng để lòng con bị mê hoặc bởi người đàn bà ấy. Hãy tránh xa, đừng lại gần đường nó đi.
  • Châm Ngôn 7:26 - Vì nó đã đánh gục nhiều người; vô số người trở thành nạn nhân của nó.
  • Châm Ngôn 7:27 - Nhà nó là đường đi địa ngục. Phòng nó dẫn xuống chốn tử vong.
  • Giê-rê-mi 3:2 - “Hãy xem các miếu thờ trên các đỉnh đồi. Có nơi nào ngươi chưa làm vẩn đục bởi sự thông dâm của ngươi với các thần đó không? Ngươi ngồi như gái mãi dâm bên vệ đường chờ khách. Ngươi ngồi đơn độc như dân du cư trong hoang mạc. Ngươi đã làm nhơ bẩn cả xứ với những trò dâm dục của ngươi và những trò đồi bại của ngươi.
  • Thẩm Phán 16:4 - Sau đó, Sam-sôn yêu một cô gái tên là Đa-li-la, sống tại thung lũng Sô-réc.
  • Thẩm Phán 16:5 - Các lãnh tụ Phi-li-tin tìm nàng và nói: “Hãy dụ Sam-sôn nói ra từ đâu hắn có sức mạnh phi thường ấy và cách gì để chế ngự và đánh bại hắn. Rồi mỗi người chúng tôi sẽ tặng chị 12,5 ký bạc.”
  • Thẩm Phán 16:6 - Đa-li-la hỏi Sam-sôn: “Nhờ đâu anh có sức mạnh hơn người như thế? Chắc chẳng có cách nào trói anh để bắt anh phục được nhỉ?”
  • Thẩm Phán 16:7 - Sam-sôn trả lời: “Nếu trói anh bằng bảy sợi dây cung tươi và còn ướt, anh sẽ trở nên yếu đuối như người thường vậy.”
  • Thẩm Phán 16:8 - Các lãnh tụ Phi-li-tin đem cho nàng bảy sợi dây cung tươi và còn ướt để trói Sam-sôn.
  • Thẩm Phán 16:9 - Họ cũng cho người phục sẵn trong nhà. Trói xong, nàng gọi Sam-sôn dậy: “Sam-sôn ơi, người Phi-li-tin đến tấn công anh.” Nhưng ông bứt dây trói đứt như chỉ gai gặp lửa vậy. Như thế, họ chưa khám phá ra bí quyết của sức mạnh Sam-sôn.
  • Thẩm Phán 16:10 - Sau đó, Đa-li-la nói với ông: “Anh đánh lừa em, dối gạt em! Bây giờ, xin cho em biết cách trói anh đi.”
  • Thẩm Phán 16:11 - Sam-sôn đáp: “Nếu trói anh bằng dây thừng mới nguyên, anh sẽ yếu như người thường vậy.”
  • Thẩm Phán 16:12 - Đa-li-la lấy dây thừng mới trói ông, rồi gọi: “Sam-sôn ơi! Người Phi-li-tin đến tấn công anh.” Cũng như lần trước, người Phi-li-tin đã phục sẵn trong nhà, nhưng Sam-sôn bứt dây thừng dễ dàng như bứt chỉ.
  • Thẩm Phán 16:13 - Đa-li-la lại nói: “Anh vẫn lừa gạt, dối trá với em! Xin chỉ cho em cách trói anh đi.” Sam-sôn đáp: “Nếu em dệt bảy lọn tóc của anh vào khung cửi, rồi lấy ghim gài chặt chúng vào thì anh sẽ yếu đi như bao người khác.” Vậy khi ông ngủ, Đa-li-la lấy bảy lọn tóc của ông dệt vào khung cửi.
  • Thẩm Phán 16:14 - Rồi lấy ghim gài chặt lại. Nàng gọi một lần nữa: “Sam-sôn ơi! Người Phi-li-tin tấn công anh.” Sam-sôn thức dậy, kéo tóc, làm gãy chốt khung cửi và đứt hết chỉ.
  • Thẩm Phán 16:15 - Đa-li-la hờn dỗi: “Anh nói ‘anh yêu em’ mà sao không nói thật với em? Anh gạt em ba lần, không cho em biết căn nguyên của sức mạnh anh!”
  • Thẩm Phán 16:16 - Mỗi ngày cô gái cứ gạn hỏi làm ông rất bực bội, cầu cho được chết.
  • Thẩm Phán 16:17 - Cuối cùng, Sam-sôn đành nói ra bí mật của mình: “Dao cạo sẽ không được qua đầu anh, từ khi còn trong lòng mẹ, anh đã được dâng làm người Na-xi-rê của Đức Chúa Trời. Nếu anh bị cạo đầu, sức mạnh sẽ mất, và anh sẽ yếu như một người thường.”
  • Thẩm Phán 16:18 - Đa-li-la biết Sam-sôn đã nói hết sự thật, vội cho người đi gọi các lãnh tụ Phi-li-tin đến. Cô gái nhắn: “Quý ông đến đi, vì lần này hắn đã dốc hết tâm sự cho tôi rồi.” Họ kéo đến, mang theo tiền thưởng.
  • Thẩm Phán 16:19 - Đa-li-la dụ Sam-sôn ngủ trên đùi mình, rồi bảo một người cạo hết bảy chùm tóc trên đầu ông; như vậy cô gái đã chế ngự được ông, vì sức mạnh trong ông không còn nữa.
  • Thẩm Phán 16:20 - Nàng gọi: “Sam-sôn ơi! Người Phi-li-tin tấn công anh.” Ông tỉnh giấc, tự nhủ: “Ta sẽ vùng dậy, thoát thân như những lần trước.” Nhưng ông nhận ra Chúa Hằng Hữu đã từ bỏ mình.
  • Thẩm Phán 16:21 - Người Phi-li-tin đến bắt và khoét mắt ông. Họ giải ông xuống Ga-xa, tại đó, ông bị xiềng bằng dây đồng đôi và bắt xay cối trong ngục.
  • Thẩm Phán 16:22 - Tuy nhiên, tóc ông lần lần mọc dài ra.
  • Khải Huyền 17:1 - Một trong bảy thiên sứ gieo tai họa đến bảo tôi: “Lại đây! Tôi sẽ cho ông xem vụ đoán phạt người đại dâm phụ ngồi trên các dòng sông.
  • Khải Huyền 17:2 - Các vua trên thế gian đã gian dâm với nó, dân cư trên mặt đất đều say sưa vì rượu dâm loạn của nó”.
  • Châm Ngôn 2:16 - Khôn ngoan cứu con khỏi dâm phụ, khỏi đàn bà ngoại tình với lời quyến rũ.
  • Châm Ngôn 2:17 - Ả đã lìa bỏ bạn đời của ả lúc thiếu thời và quên lời giao ước thiêng liêng trước Đức Chúa Trời.
  • Châm Ngôn 2:18 - Nhà của ả đưa vào cõi chết; đường của ả dẫn đến âm ty,
  • Châm Ngôn 2:19 - Ai đến với ả đều không trở về. Không ai tìm được nẻo của sự sống.
  • 1 Cô-rinh-tô 10:8 - Đừng gian dâm như một số người xưa đến nỗi trong một ngày có 23.000 người thiệt mạng.
  • Ô-sê 4:11 - để chạy theo các thần khác. Rượu đã cướp dân Ta, đã làm mờ tâm trí chúng nó.
  • Châm Ngôn 22:14 - Miệng dâm phụ là cái hố sâu; chôn vùi người Chúa Hằng Hữu nguyền rủa.
  • Châm Ngôn 7:12 - Cứ thả lang thang ngoài hè phố, rình rập đợi chờ ở các góc đường.
  • Truyền Đạo 7:26 - Tôi nhận thấy một người đàn bà quyến rũ là một cái bẫy cay đắng hơn sự chết. Tình nàng là bẫy lưới, và đôi tay mềm của nàng là dây xích. Những ai đẹp lòng Đức Chúa Trời sẽ thoát khỏi tay nàng, còn người tội lỗi sẽ rơi vào bẫy của nàng.
Bible
Resources
Plans
Donate