Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Người nóng tính thường gây xung đột; người ôn hòa dàn xếp đôi bên.
- 新标点和合本 - 暴怒的人挑启争端; 忍怒的人止息纷争。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 暴怒的人挑启争端; 忍怒的人止息纷争。
- 和合本2010(神版-简体) - 暴怒的人挑启争端; 忍怒的人止息纷争。
- 当代译本 - 脾气暴躁,惹起争端; 忍耐克制,平息纠纷。
- 圣经新译本 - 脾气暴烈的人常引起纷争; 不轻易动怒的可平息争执。
- 中文标准译本 - 易怒的人,挑动纷争; 不轻易发怒的,使争辩平息。
- 现代标点和合本 - 暴怒的人挑起争端, 忍怒的人止息纷争。
- 和合本(拼音版) - 暴怒的人挑启争端; 忍怒的人止息纷争。
- New International Version - A hot-tempered person stirs up conflict, but the one who is patient calms a quarrel.
- New International Reader's Version - A person with a bad temper stirs up conflict. But a person who is patient calms things down.
- English Standard Version - A hot-tempered man stirs up strife, but he who is slow to anger quiets contention.
- New Living Translation - A hot-tempered person starts fights; a cool-tempered person stops them.
- The Message - Hot tempers start fights; a calm, cool spirit keeps the peace.
- Christian Standard Bible - A hot-tempered person stirs up conflict, but one slow to anger calms strife.
- New American Standard Bible - A hot-tempered person stirs up strife, But the slow to anger calms a dispute.
- New King James Version - A wrathful man stirs up strife, But he who is slow to anger allays contention.
- Amplified Bible - A hot-tempered man stirs up strife, But he who is slow to anger and patient calms disputes.
- American Standard Version - A wrathful man stirreth up contention; But he that is slow to anger appeaseth strife.
- King James Version - A wrathful man stirreth up strife: but he that is slow to anger appeaseth strife.
- New English Translation - A quick-tempered person stirs up dissension, but one who is slow to anger calms a quarrel.
- World English Bible - A wrathful man stirs up contention, but one who is slow to anger appeases strife.
- 新標點和合本 - 暴怒的人挑啟爭端; 忍怒的人止息紛爭。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 暴怒的人挑啟爭端; 忍怒的人止息紛爭。
- 和合本2010(神版-繁體) - 暴怒的人挑啟爭端; 忍怒的人止息紛爭。
- 當代譯本 - 脾氣暴躁,惹起爭端; 忍耐克制,平息糾紛。
- 聖經新譯本 - 脾氣暴烈的人常引起紛爭; 不輕易動怒的可平息爭執。
- 呂振中譯本 - 愛發烈怒的人能惹起紛爭; 不輕易發怒的、會平息吵鬧。
- 中文標準譯本 - 易怒的人,挑動紛爭; 不輕易發怒的,使爭辯平息。
- 現代標點和合本 - 暴怒的人挑起爭端, 忍怒的人止息紛爭。
- 文理和合譯本 - 暴怒者啟爭端、忍怒者息爭競、
- 文理委辦譯本 - 悻悻者必啟爭端、有容者可止凌競。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 遽怒者啟爭端、緩怒者可息訟、
- Nueva Versión Internacional - El que es iracundo provoca contiendas; el que es paciente las apacigua.
- 현대인의 성경 - 성미가 급한 사람은 다툼을 일으켜도 좀처럼 화를 내지 않는 사람은 시비를 그치게 한다.
- Новый Русский Перевод - Тот, кто гневлив, возбуждает раздор, а терпеливый угашает распрю.
- Восточный перевод - Тот, кто гневлив, возбуждает раздор, а терпеливый угашает распрю.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Тот, кто гневлив, возбуждает раздор, а терпеливый угашает распрю.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Тот, кто гневлив, возбуждает раздор, а терпеливый угашает распрю.
- La Bible du Semeur 2015 - L’homme irascible suscite des querelles, mais celui qui garde son sang-froid apaise les disputes.
- リビングバイブル - 気の短い者はすぐにけんかを始め、 冷静な人はその場をうまく収めます。
- Nova Versão Internacional - O homem irritável provoca dissensão, mas quem é paciente acalma a discussão.
- Hoffnung für alle - Ein Hitzkopf schürt Zank und Streit, aber ein besonnener Mensch schlichtet ihn.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนใจร้อนสร้างความแตกแยก แต่คนใจเย็นยุติการวิวาท
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คนอารมณ์ร้ายมักก่อให้เกิดการทะเลาะวิวาท แต่คนโกรธยากช่วยให้การโต้เถียงผ่อนหนักเป็นเบา
Cross Reference
- Sáng Thế Ký 13:8 - Áp-ram bảo Lót: “Nên tránh chuyện xung khắc giữa bác với cháu, giữa bọn chăn chiên của bác và của cháu, vì chúng ta là ruột thịt.
- Sáng Thế Ký 13:9 - Cháu hãy lựa chọn phần đất cháu ưa thích, và chúng ta chia tay. Nếu cháu sang phía đông, bác sẽ ở phía tây; còn nếu cháu chọn phía tây, bác sẽ qua phía đông.”
- 1 Sa-mu-ên 25:24 - Bà nói: “Lỗi tại tôi, thưa ông! Tuy nhiên xin nghe tôi trình bày.
- 1 Sa-mu-ên 25:25 - Xin ông đừng kể gì đến Na-banh, một con người thô lỗ, vì ông ấy thật ngu ngốc, đúng như nghĩa của tên ông ấy. Nhưng tiếc vì tôi đã không gặp những người ông sai đến.
- 1 Sa-mu-ên 25:26 - Mặc dù Chúa đã ngăn cản ông tự tay giết chóc để báo thù, tôi xin cam đoan trước Chúa Hằng Hữu hằng sống và trước sinh mạng của ông rằng mọi kẻ thù ông đều sẽ trở nên như Na-banh.
- 1 Sa-mu-ên 25:27 - Và đây là chút quà mọn tôi có mang theo, xin ông chấp nhận để phân phát cho các anh em theo ông,
- 1 Sa-mu-ên 25:28 - và xin thứ lỗi cho tôi. Chúa Hằng Hữu sẽ thiết lập ngôi nước ông vững bền, vì ông chiến đấu cho Chúa Hằng Hữu. Suốt đời ông không làm điều ác.
- 1 Sa-mu-ên 25:29 - Dù bị săn đuổi, sinh mạng ông sẽ được Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông bảo bọc, săn sóc; còn mạng của kẻ thù ông sẽ mất, như sỏi từ ná bắn ra.
- 1 Sa-mu-ên 25:30 - Và ngày nào Chúa Hằng Hữu thực hiện mọi điều đã hứa, cho ông làm vua Ít-ra-ên,
- 1 Sa-mu-ên 25:31 - lúc ấy ông sẽ không bị lương tâm cắn rứt vì đã giết người vô cớ, tự ý báo thù. Và ngày ấy, khi Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho ông, xin nhớ đến tôi, đầy tớ ông!”
- 1 Sa-mu-ên 25:32 - Đa-vít đáp lời A-bi-ga-in: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, vì đã cho bà gặp tôi hôm nay và
- 1 Sa-mu-ên 25:33 - cho bà hành động sáng suốt. Xin Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho bà vì đã ngăn tôi giết người báo oán.
- 1 Sa-mu-ên 25:34 - Vì tôi thề trước Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Đấng đã ngăn cản tôi hại bà, nếu bà không đến gặp tôi, không một người nam nào trong nhà Na-banh sống sót đến sáng mai.”
- 1 Sa-mu-ên 25:35 - Rồi Đa-vít nhận những quà biếu và nói: “Bà an tâm về đi. Tôi nghe lời bà, chấp nhận điều bà thỉnh cầu.”
- 1 Sa-mu-ên 25:36 - A-bi-ga-in trở về, thấy Na-banh đang tiệc tùng linh đình, vui vẻ, say sưa, nên bà không nói gì cả.
- 1 Sa-mu-ên 25:37 - Sáng hôm sau, khi Na-banh tỉnh rượu, bà mới kể cho ông nghe mọi việc. Ông kinh hoảng và không biết phải xử sự ra sao.
- 1 Sa-mu-ên 25:38 - Và chừng mươi hôm sau, Na-banh chết bởi tay Chúa Hằng Hữu.
- 1 Sa-mu-ên 25:39 - Khi Đa-vít nghe Na-banh chết, ông nói: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu đã trừng phạt Na-banh và đã ngăn tôi làm điều ác. Hắn chửi rủa tôi, nhưng bị Chúa báo ứng.” Rồi Đa-vít sai người đi hỏi A-bi-ga-in làm vợ.
- 1 Sa-mu-ên 25:40 - Người của Đa-vít tới Cát-mên, họ nói với A-bi-ga-in: “Đa-vít sai chúng tôi đến đây để hỏi bà làm vợ.”
- 1 Sa-mu-ên 25:41 - A-bi-ga-in đứng lên, rồi sấp mình cung kính và nói: “Vâng, tôi xin làm người rửa chân cho các đầy tớ của Đa-vít.”
- 1 Sa-mu-ên 25:42 - Rồi A-bi-ga-in vội vã lên lừa, cùng với năm nữ tì, theo người của Đa-vít để về làm vợ ông.
- 1 Sa-mu-ên 25:43 - Đa-vít còn có một vợ khác là A-hi-nô-am từ Giê-rê-ên.
- 1 Sa-mu-ên 25:44 - Còn Mi-canh, tuy trước là vợ Đa-vít, nhưng đã bị Sau-lơ bắt gả cho Phan-ti, con của La-ích, người Ga-lim.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 6:1 - Lúc ấy, số tín hữu càng gia tăng nhanh chóng. Các tín hữu nói tiếng Hy Lạp than phiền những tín hữu nói tiếng Hê-bơ-rơ vì các quả phụ trong nhóm họ không được cấp phát thực phẩm đầy đủ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 6:2 - Mười hai sứ đồ triệu tập toàn thể tín hữu và tuyên bố: “Chúng tôi không thể bỏ việc giảng dạy lời của Đức Chúa Trời để lo phân phối lương thực.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 6:3 - Vậy xin anh em cử bảy người được tiếng khen, đầy dẫy Chúa Thánh Linh và khôn ngoan để chúng tôi ủy thác việc này.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 6:4 - Còn chúng tôi sẽ chuyên lo cầu nguyện và truyền giảng Đạo Chúa.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 6:5 - Đề nghị này được toàn thể tín hữu chấp thuận. Họ chọn Ê-tiên (một người đầy đức tin và Chúa Thánh Linh), Phi-líp, Bô-cô-rơ, Ni-ca-nô, Ti-môn, Ba-mê-na, và Ni-cô-la là người An-ti-ốt (mới theo Do Thái giáo).
- Châm Ngôn 10:12 - Tính ganh ghét phát sinh tranh chấp, lòng yêu thương che đậy tội lỗi.
- Thẩm Phán 8:1 - Lúc ấy người Ép-ra-im hỏi Ghi-đê-ôn: “Tại sao ông đối xử với chúng tôi như vậy? Sao ông không gọi chúng tôi ngày ông khởi binh đánh Ma-đi-an?” Và họ trách móc Ghi-đê-ôn nặng nề.
- Thẩm Phán 8:2 - Nhưng Ghi-đê-ôn đáp: “Những gì tôi làm có thể sánh với anh em sao? Cả mùa nho của người A-bi-ê-xe cũng không bằng nho mót trong vườn người Ép-ra-im.
- Thẩm Phán 8:3 - Đức Chúa Trời đã cho anh em bắt được Ô-rép và Xê-ép là hai thủ lĩnh của Ma-đi-an, công của anh em lớn lắm, chúng tôi đâu có công trạng gì sánh nổi?” Nghe thế, họ mới nguôi giận.
- Châm Ngôn 25:15 - Lòng kiên nhẫn thắng hơn cường lực, lưỡi dịu dàng bẻ gãy cả xương.
- Gia-cơ 1:19 - Anh chị em nên ghi nhớ điều này. Phải nghe nhiều, nói ít, và đừng giận dữ.
- Gia-cơ 1:20 - Vì giận dữ ngăn trở chúng ta thực hiện điều công chính của Đức Chúa Trời.
- Gia-cơ 3:14 - Nhưng nếu ai khoe mình khôn ngoan mà còn ganh tị, hiềm khích, ích kỷ, là nói dối trắng trợn.
- Gia-cơ 3:15 - Đó không phải là khôn ngoan thiên thượng, mà chỉ là khôn ngoan thế gian, trần tục, khôn ngoan của ác quỷ.
- Gia-cơ 3:16 - Vì nơi nào có ganh ghét và tranh giành, nơi đó đầy hỗn loạn và mọi thứ xấu xa.
- Châm Ngôn 16:28 - Người tà vạy gieo mầm xung đột; người rỉ tai chia rẽ bạn thân.
- Châm Ngôn 15:1 - Đối đáp êm dịu làm nguôi cơn giận, trả lời xẳng xớm như lửa thêm dầu.
- Châm Ngôn 28:25 - Kiêu căng gây tranh cạnh, tin cậy Chúa Hằng Hữu sẽ được hưng thịnh.
- Truyền Đạo 10:4 - Nếu chủ nổi giận với con, đừng bỏ việc! Thái độ mềm mỏng có thể ngăn ngừa tội nặng.
- Ma-thi-ơ 5:9 - Phước cho người hòa giải, vì sẽ được gọi là con của Đức Chúa Trời.
- Châm Ngôn 14:29 - Người kiên nhẫn tỏ mình thông sáng; người mau giận lộ bản chất dại dột.
- Châm Ngôn 29:22 - Người dễ giận suốt ngày gây gổ; người nóng tính lầm lỗi liên miên.
- Châm Ngôn 26:21 - Người nhanh giận nhạy chuyện rầy rà, như than, như củi, mau cháy bùng ra.