Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
7:1 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vào ngày dựng xong Đền Tạm, Môi-se xức dầu và thánh hóa đền, bàn thờ, đồ phụ tùng, và mọi vật bên trong.
  • 新标点和合本 - 摩西立完了帐幕,就把帐幕用膏抹了,使它成圣,又把其中的器具和坛,并坛上的器具,都抹了,使它成圣。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 摩西竖立帐幕后,就用膏抹了帐幕,使它分别为圣,又用膏抹其中的一切器具,以及祭坛和坛上的一切器具,使它们分别为圣。
  • 和合本2010(神版-简体) - 摩西竖立帐幕后,就用膏抹了帐幕,使它分别为圣,又用膏抹其中的一切器具,以及祭坛和坛上的一切器具,使它们分别为圣。
  • 当代译本 - 摩西支好圣幕后,便用膏油抹圣幕和其中的所有器具、祭坛和坛上的所有器具,使它们圣洁。
  • 圣经新译本 - 摩西竖立了帐幕的那天,就用膏抹它,使它成圣;又把其中的一切器具、祭坛和祭坛的一切器具,都用膏抹了,使它们成圣;
  • 中文标准译本 - 摩西立起了帐幕,就在当天膏抹帐幕,使帐幕和它的所有器具,祭坛和它的所有器具都分别为圣。他膏抹这些,使它们分别为圣之后,
  • 现代标点和合本 - 摩西立完了帐幕,就把帐幕用膏抹了,使它成圣;又把其中的器具和坛,并坛上的器具,都抹了,使它成圣。
  • 和合本(拼音版) - 摩西立完了帐幕,就把帐幕用膏抹了,使它成圣。又把其中的器具和坛,并坛上的器具都抹了,使它成圣。
  • New International Version - When Moses finished setting up the tabernacle, he anointed and consecrated it and all its furnishings. He also anointed and consecrated the altar and all its utensils.
  • New International Reader's Version - Moses finished setting up the holy tent. Then he anointed it with olive oil. He set it apart to the Lord. He did the same thing with everything that belonged to it. He also anointed the altar. And he set apart to the Lord the altar and all its tools.
  • English Standard Version - On the day when Moses had finished setting up the tabernacle and had anointed and consecrated it with all its furnishings and had anointed and consecrated the altar with all its utensils,
  • New Living Translation - On the day Moses set up the Tabernacle, he anointed it and set it apart as holy. He also anointed and set apart all its furnishings and the altar with its utensils.
  • The Message - When Moses finished setting up The Dwelling, he anointed it and consecrated it along with all that went with it. At the same time he anointed and consecrated the Altar and its accessories.
  • Christian Standard Bible - On the day Moses finished setting up the tabernacle, he anointed and consecrated it and all its furnishings, along with the altar and all its utensils. After he anointed and consecrated these things,
  • New American Standard Bible - Now on the day that Moses had finished setting up the tabernacle, he anointed it and consecrated it with all its furnishings, and the altar and all its utensils; he anointed them and consecrated them also.
  • New King James Version - Now it came to pass, when Moses had finished setting up the tabernacle, that he anointed it and consecrated it and all its furnishings, and the altar and all its utensils; so he anointed them and consecrated them.
  • Amplified Bible - On the day that Moses had finished setting up the tabernacle and had anointed and consecrated it and all its furniture, and the altar and all its utensils; he also anointed them and consecrated them [for holy use].
  • American Standard Version - And it came to pass on the day that Moses had made an end of setting up the tabernacle, and had anointed it and sanctified it, and all the furniture thereof, and the altar and all the vessels thereof, and had anointed them and sanctified them;
  • King James Version - And it came to pass on the day that Moses had fully set up the tabernacle, and had anointed it, and sanctified it, and all the instruments thereof, both the altar and all the vessels thereof, and had anointed them, and sanctified them;
  • New English Translation - When Moses had completed setting up the tabernacle, he anointed it and consecrated it and all its furnishings, and he anointed and consecrated the altar and all its utensils.
  • World English Bible - On the day that Moses had finished setting up the tabernacle, and had anointed it and sanctified it with all its furniture, and the altar with all its vessels, and had anointed and sanctified them;
  • 新標點和合本 - 摩西立完了帳幕,就把帳幕用膏抹了,使它成聖,又把其中的器具和壇,並壇上的器具,都抹了,使它成聖。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 摩西豎立帳幕後,就用膏抹了帳幕,使它分別為聖,又用膏抹其中的一切器具,以及祭壇和壇上的一切器具,使它們分別為聖。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 摩西豎立帳幕後,就用膏抹了帳幕,使它分別為聖,又用膏抹其中的一切器具,以及祭壇和壇上的一切器具,使它們分別為聖。
  • 當代譯本 - 摩西支好聖幕後,便用膏油抹聖幕和其中的所有器具、祭壇和壇上的所有器具,使它們聖潔。
  • 聖經新譯本 - 摩西豎立了帳幕的那天,就用膏抹它,使它成聖;又把其中的一切器具、祭壇和祭壇的一切器具,都用膏抹了,使它們成聖;
  • 呂振中譯本 - 摩西 立完了帳幕、用膏抹它、把它分別為聖,又把其中的一切器具、祭壇、和祭壇的一切器具、都抹了膏油、分別為聖、那一天、
  • 中文標準譯本 - 摩西立起了帳幕,就在當天膏抹帳幕,使帳幕和它的所有器具,祭壇和它的所有器具都分別為聖。他膏抹這些,使它們分別為聖之後,
  • 現代標點和合本 - 摩西立完了帳幕,就把帳幕用膏抹了,使它成聖;又把其中的器具和壇,並壇上的器具,都抹了,使它成聖。
  • 文理和合譯本 - 建幕既畢、摩西膏之、及其諸器、區別為聖、亦膏祭壇、及其諸器、區別為聖、
  • 文理委辦譯本 - 會幕告成、摩西以膏釁之、亦釁祭壇及諸器皿、俱使成聖。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 摩西 建會幕既畢、以膏膏會幕、及屬幕之諸器、區別為聖、亦膏祭臺與其諸器、區別為聖、
  • Nueva Versión Internacional - Cuando Moisés terminó de levantar el santuario, lo consagró ungiéndolo junto con todos sus utensilios. También ungió y consagró el altar y sus utensilios.
  • 현대인의 성경 - 모세는 성막을 다 세우고 나서 성막과 그 모든 기구와 단과 그 모든 기구에 기 름을 발라 거룩하게 하였다.
  • Новый Русский Перевод - Когда Моисей установил скинию, он помазал и освятил ее со всей ее утварью. Еще он помазал и освятил жертвенник и всю его утварь.
  • Восточный перевод - Когда Муса установил священный шатёр, он помазал и освятил его вместе со всей утварью. Ещё он помазал и освятил жертвенник и всю его утварь.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда Муса установил священный шатёр, он помазал и освятил его вместе со всей утварью. Ещё он помазал и освятил жертвенник и всю его утварь.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда Мусо установил священный шатёр, он помазал и освятил его вместе со всей утварью. Ещё он помазал и освятил жертвенник и всю его утварь.
  • La Bible du Semeur 2015 - Le jour où Moïse acheva de dresser le tabernacle, il versa de l’huile dessus pour le consacrer et fit de même pour ses accessoires ainsi que pour l’autel et tous ses accessoires. Il les oignit d’huile pour les consacrer .
  • リビングバイブル - モーセは幕屋を建て終わった日に、幕屋の各部に油を注いできよめの儀式を行いました。祭壇とその用具にも同じようにしました。
  • Nova Versão Internacional - Quando Moisés acabou de armar o tabernáculo, ele o ungiu e o consagrou, juntamente com todos os seus utensílios. Também ungiu e consagrou o altar com todos os seus utensílios.
  • Hoffnung für alle - Als das Heiligtum fertiggestellt war, weihte Mose es ein. Er besprengte das Zelt und alles, was darin war, mit Salböl, dann den Altar und die dazugehörigen Gefäße und Werkzeuge. So wurde alles geheiligt und dem Herrn geweiht.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อโมเสสสร้างพลับพลาเสร็จแล้ว เขาเจิมและชำระพลับพลากับส่วนประกอบทั้งหมด รวมทั้งแท่นบูชาและภาชนะเครื่องใช้ทุกอย่างสำหรับแท่นบูชา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อ​โมเสส​จัด​ตั้ง​ที่​พำนัก​เสร็จ​แล้ว ท่าน​จะ​เจิม​และ​ชำระ​เครื่อง​ใช้​ทั้ง​หมด​ให้​บริสุทธิ์ ท่าน​เจิม​และ​ชำระ​แท่น​บูชา​รวม​ทั้ง​เครื่อง​ใช้​ประกอบ​ทั้ง​หมด​ให้​บริสุทธิ์​ด้วย
Cross Reference
  • Dân Số Ký 7:88 - Hai mươi bốn bò đực tơ, sáu mươi chiên đực, sáu mươi dê đực, sáu mươi chiên con một tuổi làm lễ vật thù ân.
  • Xuất Ai Cập 13:2 - “Người Ít-ra-ên phải hiến dâng lên Ta tất cả con đầu lòng, kể cả con đầu lòng của thú vật, vì chúng nó thuộc về Ta.”
  • Xuất Ai Cập 40:17 - Vậy, vào ngày đầu của tháng thứ nhất, năm thứ hai, Đền Tạm được dựng lên.
  • Xuất Ai Cập 40:18 - Môi-se dựng Đền Tạm bằng cách đặt các lỗ trụ, dựng khung, đặt thanh ngang và dựng các trụ.
  • Xuất Ai Cập 40:19 - Ông giăng vải trại lên trên, phủ các lớp kia bên trên vải trại, theo điều Chúa Hằng Hữu đã phán bảo ông.
  • Sáng Thế Ký 2:3 - Đức Chúa Trời ban phước lành và thánh hóa ngày thứ bảy, vì là ngày Ngài nghỉ mọi công việc sáng tạo.
  • Xuất Ai Cập 30:23 - “Hãy lựa chọn các một dược thượng hạng, gồm có: 5,7 ký nhựa thơm nguyên chất, 2,9 ký hương quế, 2,9 ký hương thạch xương bồ,
  • Xuất Ai Cập 30:24 - và 5,7 ký quế bì, theo cân Nơi Thánh, cùng với 3,8 lít dầu ô-liu.
  • Xuất Ai Cập 30:25 - Dùng các hương liệu này chế ra một thứ dầu xức thánh, theo phép hòa hương.
  • Xuất Ai Cập 30:26 - Dùng dầu này xức lên Đền Tạm, Hòm Giao Ước,
  • Xuất Ai Cập 30:27 - bàn, và dụng cụ của bàn, chân đèn và dụng cụ đốt đèn, bàn thờ xông hương,
  • Xuất Ai Cập 30:28 - bàn thờ dâng tế lễ thiêu và dụng cụ của bàn thờ, bồn rửa và chân bồn.
  • Xuất Ai Cập 30:29 - Như vậy, các vật này sẽ được thánh hóa, được dành riêng cho Chúa Hằng Hữu, bất kỳ vật gì đụng đến chúng cũng đều được thánh hóa.
  • Xuất Ai Cập 30:30 - Hãy xức dầu đó cho A-rôn và các con trai người, đặc cử họ làm chức tế lễ thánh phục vụ Ta.
  • Xuất Ai Cập 40:9 - Hãy lấy dầu thánh xức cho Đền Tạm và mọi vật ở trong đền, hiến dâng đền và mọi vật ở trong đền, như vậy Đền Tạm sẽ được thánh hóa.
  • Xuất Ai Cập 40:10 - Con cũng xức dầu thánh cho bàn thờ dâng tế lễ thiêu và đồ phụ tùng, hiến dâng bàn thờ. Bàn thờ sẽ nên rất thánh.
  • 1 Các Vua 8:64 - Hôm ấy, vua để riêng phần giữa sân, ngay trước Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu làm nơi dâng lễ thiêu, ngũ cốc, và mỡ của lễ vật tạ ơn, vì bàn thờ đồng không đủ chứa các lễ vật này.
  • Lê-vi Ký 9:1 - Tám ngày sau lễ tấn phong, Môi-se triệu tập A-rôn, các con trai A-rôn, cùng các vị trưởng lão của Ít-ra-ên.
  • Lê-vi Ký 9:2 - Ông nói với A-rôn: “Anh hãy dâng lên Chúa Hằng Hữu một con bò con đực làm tế lễ chuộc tội, một con chiên đực làm tế lễ thiêu; cả hai con đều phải hoàn toàn, không tì vít.
  • Lê-vi Ký 9:3 - Anh cũng bảo người Ít-ra-ên dâng một con dê đực làm tế lễ chuộc tội; một con bò và một con chiên mỗi con một tuổi, không tì vít làm tế lễ thiêu;
  • Lê-vi Ký 9:4 - một con bò và một con chiên đực làm tế lễ tạ ơn, và bột có pha dầu. Tất cả hãy dâng lên Chúa Hằng Hữu, vì hôm nay Ngài sẽ hiện ra với Ít-ra-ên.”
  • Lê-vi Ký 9:5 - Theo lời Môi-se bảo, họ đem đến cửa Đền Tạm tất cả lễ vật trên. Toàn dân đều đến, đứng ra mắt Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 9:6 - Môi-se nói với họ: “Đây là những điều Chúa Hằng Hữu phán bảo anh chị em làm, để vinh quang Ngài bày tỏ cho anh chị em.”
  • Lê-vi Ký 9:7 - Rồi Môi-se bảo A-rôn đến gần bàn thờ, dâng sinh tế chuộc tội và sinh tế thiêu để chuộc tội cho chính mình; rồi dâng sinh tế để chuộc tội lên Chúa Hằng Hữu cho dân, như lời Chúa dạy.
  • Lê-vi Ký 9:8 - Vậy A-rôn đến gần bàn thờ, giết con bò con làm sinh tế chuộc tội cho mình.
  • Lê-vi Ký 9:9 - Sau khi các con A-rôn lấy máu bò, A-rôn nhúng ngón tay trong máu bôi lên các sừng bàn thờ, rồi đổ phần còn lại dưới chân bàn thờ.
  • Lê-vi Ký 9:10 - A-rôn đốt mỡ, than, và túi mật của con sinh tế chuộc tội trên bàn thờ, như Chúa Hằng Hữu phán dạy Môi-se.
  • Lê-vi Ký 9:11 - Còn thịt và da, ông đem ra khỏi nơi đóng trại và đốt đi.
  • Lê-vi Ký 9:12 - A-rôn giết con sinh tế lễ thiêu. Các con ông hứng lấy máu đem đến cho ông rảy khắp trên bàn thờ.
  • Lê-vi Ký 9:13 - Các con A-rôn cũng chặt thịt ra từng miếng đem cho ông, cùng với cái đầu. A-rôn thiêu tất cả trên bàn thờ.
  • Lê-vi Ký 9:14 - A-rôn lấy bộ lòng và chân con sinh tế rửa sạch, rồi cũng đem đốt trên bàn thờ.
  • Lê-vi Ký 9:15 - Đến phần lễ vật của dân chúng, A-rôn bắt con dê đực giết đi, dâng lên làm lễ chuộc tội, cũng theo phương cách như trên.
  • Lê-vi Ký 9:16 - Ông lại dâng lễ thiêu của dân, đúng theo điều Chúa đã dạy.
  • Lê-vi Ký 9:17 - A-rôn cũng dâng ngũ cốc, bốc đầy nắm tay, đem đốt trên bàn thờ. Lễ này khác với lễ thiêu dâng vào mỗi buổi sáng.
  • Lê-vi Ký 9:18 - Sau đó, A-rôn giết con bò và con chiên; đây là lễ vật tạ ơn của dân chúng. Các con ông hứng lấy máu để ông đem rảy khắp trên bàn thờ.
  • Lê-vi Ký 9:19 - Họ cũng lấy mỡ của con bò và con chiên, gồm mỡ đuôi, mỡ bọc bộ lòng, cùng hai trái thận, và túi mật,
  • Lê-vi Ký 9:20 - để mỡ lên trên ức của hai con sinh tế. A-rôn đốt mỡ trên bàn thờ,
  • Lê-vi Ký 9:21 - còn hai cái ức và đùi được A-rôn dâng theo cách đưa qua đưa lại trước mặt Chúa Hằng Hữu, theo lời Môi-se dặn.
  • Lê-vi Ký 9:22 - Sau khi đã dâng tế lễ chuộc tội, tế lễ thiêu, và tế lễ tạ ơn, A-rôn đưa tay về phía dân chúng, chúc phước cho họ, rồi ông đi xuống.
  • Lê-vi Ký 9:23 - A-rôn theo Môi-se vào Đền Tạm. Khi trở ra, hai ông liền chúc phước cho dân chúng lần nữa. Lúc ấy vinh quang của Chúa Hằng Hữu bày tỏ trước sự chiêm ngưỡng của toàn dân.
  • Lê-vi Ký 9:24 - Lửa lóe ra từ trước mặt Chúa Hằng Hữu, thiêu hóa sinh tế lễ thiêu và mỡ trên bàn thờ. Thấy thế, toàn dân reo mừng và cung kính sấp mình thờ lạy.
  • Ma-thi-ơ 23:19 - Thật là mù quáng! Chính bàn thờ làm cho lễ vật ra thánh, vậy giữa bàn thờ và lễ vật, bên nào quan trọng hơn?
  • Dân Số Ký 7:84 - Đó là các lễ vật của các trưởng đại tộc người Ít-ra-ên dâng hiến trong lễ khánh thành bàn thờ, khi bàn thờ được xức dầu: Mười hai đĩa bạc, mười hai chậu bạc, mười hai chén vàng.
  • Lê-vi Ký 8:10 - Môi-se lấy dầu thánh xức cho Đền Tạm và mọi vật bên trong để thánh hóa.
  • Lê-vi Ký 8:11 - Ông rảy dầu bảy lần trên bàn thờ, ông cũng rảy dầu trên các dụng cụ của bàn thờ, bồn nước, và chân bồn để thánh hóa và hiến dâng các vật này.
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vào ngày dựng xong Đền Tạm, Môi-se xức dầu và thánh hóa đền, bàn thờ, đồ phụ tùng, và mọi vật bên trong.
  • 新标点和合本 - 摩西立完了帐幕,就把帐幕用膏抹了,使它成圣,又把其中的器具和坛,并坛上的器具,都抹了,使它成圣。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 摩西竖立帐幕后,就用膏抹了帐幕,使它分别为圣,又用膏抹其中的一切器具,以及祭坛和坛上的一切器具,使它们分别为圣。
  • 和合本2010(神版-简体) - 摩西竖立帐幕后,就用膏抹了帐幕,使它分别为圣,又用膏抹其中的一切器具,以及祭坛和坛上的一切器具,使它们分别为圣。
  • 当代译本 - 摩西支好圣幕后,便用膏油抹圣幕和其中的所有器具、祭坛和坛上的所有器具,使它们圣洁。
  • 圣经新译本 - 摩西竖立了帐幕的那天,就用膏抹它,使它成圣;又把其中的一切器具、祭坛和祭坛的一切器具,都用膏抹了,使它们成圣;
  • 中文标准译本 - 摩西立起了帐幕,就在当天膏抹帐幕,使帐幕和它的所有器具,祭坛和它的所有器具都分别为圣。他膏抹这些,使它们分别为圣之后,
  • 现代标点和合本 - 摩西立完了帐幕,就把帐幕用膏抹了,使它成圣;又把其中的器具和坛,并坛上的器具,都抹了,使它成圣。
  • 和合本(拼音版) - 摩西立完了帐幕,就把帐幕用膏抹了,使它成圣。又把其中的器具和坛,并坛上的器具都抹了,使它成圣。
  • New International Version - When Moses finished setting up the tabernacle, he anointed and consecrated it and all its furnishings. He also anointed and consecrated the altar and all its utensils.
  • New International Reader's Version - Moses finished setting up the holy tent. Then he anointed it with olive oil. He set it apart to the Lord. He did the same thing with everything that belonged to it. He also anointed the altar. And he set apart to the Lord the altar and all its tools.
  • English Standard Version - On the day when Moses had finished setting up the tabernacle and had anointed and consecrated it with all its furnishings and had anointed and consecrated the altar with all its utensils,
  • New Living Translation - On the day Moses set up the Tabernacle, he anointed it and set it apart as holy. He also anointed and set apart all its furnishings and the altar with its utensils.
  • The Message - When Moses finished setting up The Dwelling, he anointed it and consecrated it along with all that went with it. At the same time he anointed and consecrated the Altar and its accessories.
  • Christian Standard Bible - On the day Moses finished setting up the tabernacle, he anointed and consecrated it and all its furnishings, along with the altar and all its utensils. After he anointed and consecrated these things,
  • New American Standard Bible - Now on the day that Moses had finished setting up the tabernacle, he anointed it and consecrated it with all its furnishings, and the altar and all its utensils; he anointed them and consecrated them also.
  • New King James Version - Now it came to pass, when Moses had finished setting up the tabernacle, that he anointed it and consecrated it and all its furnishings, and the altar and all its utensils; so he anointed them and consecrated them.
  • Amplified Bible - On the day that Moses had finished setting up the tabernacle and had anointed and consecrated it and all its furniture, and the altar and all its utensils; he also anointed them and consecrated them [for holy use].
  • American Standard Version - And it came to pass on the day that Moses had made an end of setting up the tabernacle, and had anointed it and sanctified it, and all the furniture thereof, and the altar and all the vessels thereof, and had anointed them and sanctified them;
  • King James Version - And it came to pass on the day that Moses had fully set up the tabernacle, and had anointed it, and sanctified it, and all the instruments thereof, both the altar and all the vessels thereof, and had anointed them, and sanctified them;
  • New English Translation - When Moses had completed setting up the tabernacle, he anointed it and consecrated it and all its furnishings, and he anointed and consecrated the altar and all its utensils.
  • World English Bible - On the day that Moses had finished setting up the tabernacle, and had anointed it and sanctified it with all its furniture, and the altar with all its vessels, and had anointed and sanctified them;
  • 新標點和合本 - 摩西立完了帳幕,就把帳幕用膏抹了,使它成聖,又把其中的器具和壇,並壇上的器具,都抹了,使它成聖。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 摩西豎立帳幕後,就用膏抹了帳幕,使它分別為聖,又用膏抹其中的一切器具,以及祭壇和壇上的一切器具,使它們分別為聖。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 摩西豎立帳幕後,就用膏抹了帳幕,使它分別為聖,又用膏抹其中的一切器具,以及祭壇和壇上的一切器具,使它們分別為聖。
  • 當代譯本 - 摩西支好聖幕後,便用膏油抹聖幕和其中的所有器具、祭壇和壇上的所有器具,使它們聖潔。
  • 聖經新譯本 - 摩西豎立了帳幕的那天,就用膏抹它,使它成聖;又把其中的一切器具、祭壇和祭壇的一切器具,都用膏抹了,使它們成聖;
  • 呂振中譯本 - 摩西 立完了帳幕、用膏抹它、把它分別為聖,又把其中的一切器具、祭壇、和祭壇的一切器具、都抹了膏油、分別為聖、那一天、
  • 中文標準譯本 - 摩西立起了帳幕,就在當天膏抹帳幕,使帳幕和它的所有器具,祭壇和它的所有器具都分別為聖。他膏抹這些,使它們分別為聖之後,
  • 現代標點和合本 - 摩西立完了帳幕,就把帳幕用膏抹了,使它成聖;又把其中的器具和壇,並壇上的器具,都抹了,使它成聖。
  • 文理和合譯本 - 建幕既畢、摩西膏之、及其諸器、區別為聖、亦膏祭壇、及其諸器、區別為聖、
  • 文理委辦譯本 - 會幕告成、摩西以膏釁之、亦釁祭壇及諸器皿、俱使成聖。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 摩西 建會幕既畢、以膏膏會幕、及屬幕之諸器、區別為聖、亦膏祭臺與其諸器、區別為聖、
  • Nueva Versión Internacional - Cuando Moisés terminó de levantar el santuario, lo consagró ungiéndolo junto con todos sus utensilios. También ungió y consagró el altar y sus utensilios.
  • 현대인의 성경 - 모세는 성막을 다 세우고 나서 성막과 그 모든 기구와 단과 그 모든 기구에 기 름을 발라 거룩하게 하였다.
  • Новый Русский Перевод - Когда Моисей установил скинию, он помазал и освятил ее со всей ее утварью. Еще он помазал и освятил жертвенник и всю его утварь.
  • Восточный перевод - Когда Муса установил священный шатёр, он помазал и освятил его вместе со всей утварью. Ещё он помазал и освятил жертвенник и всю его утварь.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда Муса установил священный шатёр, он помазал и освятил его вместе со всей утварью. Ещё он помазал и освятил жертвенник и всю его утварь.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда Мусо установил священный шатёр, он помазал и освятил его вместе со всей утварью. Ещё он помазал и освятил жертвенник и всю его утварь.
  • La Bible du Semeur 2015 - Le jour où Moïse acheva de dresser le tabernacle, il versa de l’huile dessus pour le consacrer et fit de même pour ses accessoires ainsi que pour l’autel et tous ses accessoires. Il les oignit d’huile pour les consacrer .
  • リビングバイブル - モーセは幕屋を建て終わった日に、幕屋の各部に油を注いできよめの儀式を行いました。祭壇とその用具にも同じようにしました。
  • Nova Versão Internacional - Quando Moisés acabou de armar o tabernáculo, ele o ungiu e o consagrou, juntamente com todos os seus utensílios. Também ungiu e consagrou o altar com todos os seus utensílios.
  • Hoffnung für alle - Als das Heiligtum fertiggestellt war, weihte Mose es ein. Er besprengte das Zelt und alles, was darin war, mit Salböl, dann den Altar und die dazugehörigen Gefäße und Werkzeuge. So wurde alles geheiligt und dem Herrn geweiht.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อโมเสสสร้างพลับพลาเสร็จแล้ว เขาเจิมและชำระพลับพลากับส่วนประกอบทั้งหมด รวมทั้งแท่นบูชาและภาชนะเครื่องใช้ทุกอย่างสำหรับแท่นบูชา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อ​โมเสส​จัด​ตั้ง​ที่​พำนัก​เสร็จ​แล้ว ท่าน​จะ​เจิม​และ​ชำระ​เครื่อง​ใช้​ทั้ง​หมด​ให้​บริสุทธิ์ ท่าน​เจิม​และ​ชำระ​แท่น​บูชา​รวม​ทั้ง​เครื่อง​ใช้​ประกอบ​ทั้ง​หมด​ให้​บริสุทธิ์​ด้วย
  • Dân Số Ký 7:88 - Hai mươi bốn bò đực tơ, sáu mươi chiên đực, sáu mươi dê đực, sáu mươi chiên con một tuổi làm lễ vật thù ân.
  • Xuất Ai Cập 13:2 - “Người Ít-ra-ên phải hiến dâng lên Ta tất cả con đầu lòng, kể cả con đầu lòng của thú vật, vì chúng nó thuộc về Ta.”
  • Xuất Ai Cập 40:17 - Vậy, vào ngày đầu của tháng thứ nhất, năm thứ hai, Đền Tạm được dựng lên.
  • Xuất Ai Cập 40:18 - Môi-se dựng Đền Tạm bằng cách đặt các lỗ trụ, dựng khung, đặt thanh ngang và dựng các trụ.
  • Xuất Ai Cập 40:19 - Ông giăng vải trại lên trên, phủ các lớp kia bên trên vải trại, theo điều Chúa Hằng Hữu đã phán bảo ông.
  • Sáng Thế Ký 2:3 - Đức Chúa Trời ban phước lành và thánh hóa ngày thứ bảy, vì là ngày Ngài nghỉ mọi công việc sáng tạo.
  • Xuất Ai Cập 30:23 - “Hãy lựa chọn các một dược thượng hạng, gồm có: 5,7 ký nhựa thơm nguyên chất, 2,9 ký hương quế, 2,9 ký hương thạch xương bồ,
  • Xuất Ai Cập 30:24 - và 5,7 ký quế bì, theo cân Nơi Thánh, cùng với 3,8 lít dầu ô-liu.
  • Xuất Ai Cập 30:25 - Dùng các hương liệu này chế ra một thứ dầu xức thánh, theo phép hòa hương.
  • Xuất Ai Cập 30:26 - Dùng dầu này xức lên Đền Tạm, Hòm Giao Ước,
  • Xuất Ai Cập 30:27 - bàn, và dụng cụ của bàn, chân đèn và dụng cụ đốt đèn, bàn thờ xông hương,
  • Xuất Ai Cập 30:28 - bàn thờ dâng tế lễ thiêu và dụng cụ của bàn thờ, bồn rửa và chân bồn.
  • Xuất Ai Cập 30:29 - Như vậy, các vật này sẽ được thánh hóa, được dành riêng cho Chúa Hằng Hữu, bất kỳ vật gì đụng đến chúng cũng đều được thánh hóa.
  • Xuất Ai Cập 30:30 - Hãy xức dầu đó cho A-rôn và các con trai người, đặc cử họ làm chức tế lễ thánh phục vụ Ta.
  • Xuất Ai Cập 40:9 - Hãy lấy dầu thánh xức cho Đền Tạm và mọi vật ở trong đền, hiến dâng đền và mọi vật ở trong đền, như vậy Đền Tạm sẽ được thánh hóa.
  • Xuất Ai Cập 40:10 - Con cũng xức dầu thánh cho bàn thờ dâng tế lễ thiêu và đồ phụ tùng, hiến dâng bàn thờ. Bàn thờ sẽ nên rất thánh.
  • 1 Các Vua 8:64 - Hôm ấy, vua để riêng phần giữa sân, ngay trước Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu làm nơi dâng lễ thiêu, ngũ cốc, và mỡ của lễ vật tạ ơn, vì bàn thờ đồng không đủ chứa các lễ vật này.
  • Lê-vi Ký 9:1 - Tám ngày sau lễ tấn phong, Môi-se triệu tập A-rôn, các con trai A-rôn, cùng các vị trưởng lão của Ít-ra-ên.
  • Lê-vi Ký 9:2 - Ông nói với A-rôn: “Anh hãy dâng lên Chúa Hằng Hữu một con bò con đực làm tế lễ chuộc tội, một con chiên đực làm tế lễ thiêu; cả hai con đều phải hoàn toàn, không tì vít.
  • Lê-vi Ký 9:3 - Anh cũng bảo người Ít-ra-ên dâng một con dê đực làm tế lễ chuộc tội; một con bò và một con chiên mỗi con một tuổi, không tì vít làm tế lễ thiêu;
  • Lê-vi Ký 9:4 - một con bò và một con chiên đực làm tế lễ tạ ơn, và bột có pha dầu. Tất cả hãy dâng lên Chúa Hằng Hữu, vì hôm nay Ngài sẽ hiện ra với Ít-ra-ên.”
  • Lê-vi Ký 9:5 - Theo lời Môi-se bảo, họ đem đến cửa Đền Tạm tất cả lễ vật trên. Toàn dân đều đến, đứng ra mắt Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 9:6 - Môi-se nói với họ: “Đây là những điều Chúa Hằng Hữu phán bảo anh chị em làm, để vinh quang Ngài bày tỏ cho anh chị em.”
  • Lê-vi Ký 9:7 - Rồi Môi-se bảo A-rôn đến gần bàn thờ, dâng sinh tế chuộc tội và sinh tế thiêu để chuộc tội cho chính mình; rồi dâng sinh tế để chuộc tội lên Chúa Hằng Hữu cho dân, như lời Chúa dạy.
  • Lê-vi Ký 9:8 - Vậy A-rôn đến gần bàn thờ, giết con bò con làm sinh tế chuộc tội cho mình.
  • Lê-vi Ký 9:9 - Sau khi các con A-rôn lấy máu bò, A-rôn nhúng ngón tay trong máu bôi lên các sừng bàn thờ, rồi đổ phần còn lại dưới chân bàn thờ.
  • Lê-vi Ký 9:10 - A-rôn đốt mỡ, than, và túi mật của con sinh tế chuộc tội trên bàn thờ, như Chúa Hằng Hữu phán dạy Môi-se.
  • Lê-vi Ký 9:11 - Còn thịt và da, ông đem ra khỏi nơi đóng trại và đốt đi.
  • Lê-vi Ký 9:12 - A-rôn giết con sinh tế lễ thiêu. Các con ông hứng lấy máu đem đến cho ông rảy khắp trên bàn thờ.
  • Lê-vi Ký 9:13 - Các con A-rôn cũng chặt thịt ra từng miếng đem cho ông, cùng với cái đầu. A-rôn thiêu tất cả trên bàn thờ.
  • Lê-vi Ký 9:14 - A-rôn lấy bộ lòng và chân con sinh tế rửa sạch, rồi cũng đem đốt trên bàn thờ.
  • Lê-vi Ký 9:15 - Đến phần lễ vật của dân chúng, A-rôn bắt con dê đực giết đi, dâng lên làm lễ chuộc tội, cũng theo phương cách như trên.
  • Lê-vi Ký 9:16 - Ông lại dâng lễ thiêu của dân, đúng theo điều Chúa đã dạy.
  • Lê-vi Ký 9:17 - A-rôn cũng dâng ngũ cốc, bốc đầy nắm tay, đem đốt trên bàn thờ. Lễ này khác với lễ thiêu dâng vào mỗi buổi sáng.
  • Lê-vi Ký 9:18 - Sau đó, A-rôn giết con bò và con chiên; đây là lễ vật tạ ơn của dân chúng. Các con ông hứng lấy máu để ông đem rảy khắp trên bàn thờ.
  • Lê-vi Ký 9:19 - Họ cũng lấy mỡ của con bò và con chiên, gồm mỡ đuôi, mỡ bọc bộ lòng, cùng hai trái thận, và túi mật,
  • Lê-vi Ký 9:20 - để mỡ lên trên ức của hai con sinh tế. A-rôn đốt mỡ trên bàn thờ,
  • Lê-vi Ký 9:21 - còn hai cái ức và đùi được A-rôn dâng theo cách đưa qua đưa lại trước mặt Chúa Hằng Hữu, theo lời Môi-se dặn.
  • Lê-vi Ký 9:22 - Sau khi đã dâng tế lễ chuộc tội, tế lễ thiêu, và tế lễ tạ ơn, A-rôn đưa tay về phía dân chúng, chúc phước cho họ, rồi ông đi xuống.
  • Lê-vi Ký 9:23 - A-rôn theo Môi-se vào Đền Tạm. Khi trở ra, hai ông liền chúc phước cho dân chúng lần nữa. Lúc ấy vinh quang của Chúa Hằng Hữu bày tỏ trước sự chiêm ngưỡng của toàn dân.
  • Lê-vi Ký 9:24 - Lửa lóe ra từ trước mặt Chúa Hằng Hữu, thiêu hóa sinh tế lễ thiêu và mỡ trên bàn thờ. Thấy thế, toàn dân reo mừng và cung kính sấp mình thờ lạy.
  • Ma-thi-ơ 23:19 - Thật là mù quáng! Chính bàn thờ làm cho lễ vật ra thánh, vậy giữa bàn thờ và lễ vật, bên nào quan trọng hơn?
  • Dân Số Ký 7:84 - Đó là các lễ vật của các trưởng đại tộc người Ít-ra-ên dâng hiến trong lễ khánh thành bàn thờ, khi bàn thờ được xức dầu: Mười hai đĩa bạc, mười hai chậu bạc, mười hai chén vàng.
  • Lê-vi Ký 8:10 - Môi-se lấy dầu thánh xức cho Đền Tạm và mọi vật bên trong để thánh hóa.
  • Lê-vi Ký 8:11 - Ông rảy dầu bảy lần trên bàn thờ, ông cũng rảy dầu trên các dụng cụ của bàn thờ, bồn nước, và chân bồn để thánh hóa và hiến dâng các vật này.
Bible
Resources
Plans
Donate