Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
24:24 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chiến thuyền sẽ đến từ đảo Síp, làm cho A-sy-ri và Hê-be khốn khổ, rồi họ cũng bị tiêu diệt.”
  • 新标点和合本 - 必有人乘船从基提界而来, 苦害亚述,苦害希伯; 他也必至沉沦。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 有船只 从基提边界来到, 要压制亚述, 要压制希伯; 他也必永远沉沦 。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 有船只 从基提边界来到, 要压制亚述, 要压制希伯; 他也必永远沉沦 。”
  • 当代译本 - 船只从基提驶来, 征服亚述和希伯, 但他也要灭亡。”
  • 圣经新译本 - 必有船从基提而来, 苦害亚述,苦害希伯; 他却要灭亡。”
  • 中文标准译本 - 有船队从基提海岸而来, 要制伏亚述、制伏希伯, 但它也归向灭亡。”
  • 现代标点和合本 - 必有人乘船从基提界而来, 苦害亚述,苦害希伯, 他也必至沉沦。”
  • 和合本(拼音版) - 必有人乘船从基提界而来, 苦害亚述,苦害希伯, 他也必至沉沦。”
  • New International Version - Ships will come from the shores of Cyprus; they will subdue Ashur and Eber, but they too will come to ruin.”
  • New International Reader's Version - Ships will come from the shores of Cyprus. They will bring Ashur and Eber under their control. But they themselves will also be destroyed.”
  • English Standard Version - But ships shall come from Kittim and shall afflict Asshur and Eber; and he too shall come to utter destruction.”
  • New Living Translation - Ships will come from the coasts of Cyprus ; they will oppress Assyria and afflict Eber, but they, too, will be utterly destroyed.”
  • Christian Standard Bible - Ships will come from the coast of Kittim; they will carry out raids against Asshur and Eber, but they too will come to destruction.
  • New American Standard Bible - But ships shall come from the coast of Kittim, And they shall oppress Asshur and oppress Eber; So they also will come to destruction.”
  • New King James Version - But ships shall come from the coasts of Cyprus, And they shall afflict Asshur and afflict Eber, And so shall Amalek, until he perishes.”
  • Amplified Bible - But ships shall come from the coast of Kittim, And shall afflict Asshur (Assyria) and Eber; So they (the victors) also will come to destruction.”
  • American Standard Version - But ships shall come from the coast of Kittim, And they shall afflict Asshur, and shall afflict Eber; And he also shall come to destruction.
  • King James Version - And ships shall come from the coast of Kittim, and shall afflict Asshur, and shall afflict Eber, and he also shall perish for ever.
  • New English Translation - Ships will come from the coast of Kittim, and will afflict Asshur, and will afflict Eber, and he will also perish forever.”
  • World English Bible - But ships shall come from the coast of Kittim. They shall afflict Asshur, and shall afflict Eber. He also shall come to destruction.”
  • 新標點和合本 - 必有人乘船從基提界而來, 苦害亞述,苦害希伯; 他也必至沉淪。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 有船隻 從基提邊界來到, 要壓制亞述, 要壓制希伯; 他也必永遠沉淪 。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 有船隻 從基提邊界來到, 要壓制亞述, 要壓制希伯; 他也必永遠沉淪 。」
  • 當代譯本 - 船隻從基提駛來, 征服亞述和希伯, 但他也要滅亡。」
  • 聖經新譯本 - 必有船從基提而來, 苦害亞述,苦害希伯; 他卻要滅亡。”
  • 呂振中譯本 - 但是必有船從 基提 那邊 而來 , 苦害 亞書利 ,苦害 大河 那邊, 亞書利 也必至於滅亡。』
  • 中文標準譯本 - 有船隊從基提海岸而來, 要制伏亞述、制伏希伯, 但它也歸向滅亡。」
  • 現代標點和合本 - 必有人乘船從基提界而來, 苦害亞述,苦害希伯, 他也必至沉淪。」
  • 文理和合譯本 - 有舟至自基提、虐遇亞述、苛待希伯、彼亦淪亡、
  • 文理委辦譯本 - 人將駕舟、自基底至、使亞述希百備歷困苦、基底終亦必亡。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 必有人乘舟自 基提 而至、苦虐 亞述 、苦虐 希伯 、彼終亦必滅亡、
  • Nueva Versión Internacional - Vendrán barcos desde las costas de Chipre, que oprimirán a Asiria y a Éber, pues ellos también serán destruidos».
  • 현대인의 성경 - 키프러스 해안에서 침략자들이 배를 타고 와 앗시리아와 에벨을 정복할 것이다. 그러나 그들도 멸망하리라.”
  • Новый Русский Перевод - Корабли придут из Киттима; покорят Ассирию и Евера, но и сами сгинут навек.
  • Восточный перевод - От берегов Кипра придут корабли, которые покорят Ассирию и далёкие страны, но и сами сгинут навек.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - От берегов Кипра придут корабли, которые покорят Ассирию и далёкие страны, но и сами сгинут навек.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - От берегов Кипра придут корабли, которые покорят Ассирию и далёкие страны, но и сами сгинут навек.
  • La Bible du Semeur 2015 - Des bateaux viennent de Kittim , ils soumettront Assour, ╵ils soumettront Héber , et même ce dernier ╵court à sa ruine.
  • Nova Versão Internacional - Navios virão da costa de Quitim e subjugarão Assur e Héber, mas o seu fim também será destruição”.
  • Hoffnung für alle - Kriegsschiffe kommen vom Mittelmeer , sie unterwerfen die Assyrer und die Nachkommen Ebers und werden dann selbst vernichtet.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เรือจะมาจากชายฝั่งคิททิม และพวกเขาจะปราบทั้งอัสชูร์และเอเบอร์ แต่พวกเขาก็จะพินาศย่อยยับเช่นกัน”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จะ​มี​เรือ​มา​จาก​ฝั่ง​ทะเล​คิทธิม และ​ทำ​ให้​อัชชูร์​และ​เอเบอร์​ได้​รับ​ทุกข์​ทรมาน และ​เขา​จะ​ประสบ​กับ​ความ​หายนะ”
Cross Reference
  • Lu-ca 20:24 - “Đưa Ta xem một đồng La Mã. Hình và tên ai trên đồng bạc này?” Họ đáp: “Sê-sa.”
  • Đa-ni-ên 2:35 - Sắt, đất sét, đồng, bạc, và vàng đều bị nghiền nát cả và biến thành như trấu trong sân đạp lúa mùa hè, bị trận gió đùa đi mất tăm. Tảng Đá đã đập vỡ pho tượng biến thành một ngọn núi lớn, đầy dẫy khắp địa cầu.
  • Y-sai 23:1 - Đây là lời tiên tri về Ty-rơ: Hãy khóc than, hỡi các tàu buôn Ta-rê-si, vì hải cảng và nhà cửa của ngươi đã bị tàn phá! Những tin đồn ngươi nghe từ đảo Kít-tim tất cả đều là sự thật.
  • Đa-ni-ên 8:5 - Tôi đang quan sát nó, bỗng một con dê đực đến từ phương tây, chạy thật nhanh như không chạm đến mặt đất. Con dê này có một sừng rất lớn mọc giữa hai mắt.
  • Đa-ni-ên 8:6 - Con dê giận dữ dùng tất cả sức mạnh xông vào tấn công con chiên có hai sừng đang đứng trên bờ sông.
  • Đa-ni-ên 8:7 - Con dê chạy lại húc con chiên, tấn công dữ dội đến nỗi đánh gãy cả hai sừng con chiên. Con chiên không còn sức chống cự, con dê vật nó xuống rồi giẫm đạp lên trên. Không ai có thể cứu con chiên khỏi sức mạnh của con dê.
  • Đa-ni-ên 8:8 - Con dê càng lớn mạnh. Nhưng khi nó hết lớn, cái sừng lớn bị gãy đi, nhường chỗ cho bốn sừng đặc biệt, mọc lên hướng về bốn ngọn gió trên trời.
  • Giăng 11:48 - Nếu cứ để yên không can thiệp, dân chúng sẽ tin theo người, rồi quân đội La Mã sẽ đến tàn phá Đền Thờ và tiêu diệt đất nước chúng ta.”
  • Đa-ni-ên 10:20 - Người ấy giải thích: “Anh biết vì sao tôi đến đây không? Bây giờ, tôi quay lại chiến đấu với ác thần đang cai trị Ba Tư. Khi tôi ra đi, ác thần cai trị Hy Lạp sẽ xuất hiện.
  • Đa-ni-ên 9:26 - Sau bốn trăm ba mươi bốn năm đó, Đấng Chịu Xức Dầu sẽ bị sát hại, sẽ không còn gì cả. Một vua sẽ đem quân đánh phá Giê-ru-sa-lem và Đền Thánh, tràn ngập khắp nơi như nước lụt và chiến tranh, tàn phá sẽ tiếp diễn cho đến cuối cùng.
  • Đa-ni-ên 9:27 - Vua này sẽ ký hiệp ước có hiệu lực bảy năm với người Giu-đa, nhưng mới được nửa chừng, vua sẽ trở mặt bội ước, nghiêm cấm người Giu-đa dâng tế lễ trong đền thờ. Thậm chí kẻ thù ấy cưỡi trên cánh chim đến làm nhơ bẩn và tàn phá Nơi Thánh của Chúa. Nhưng cuối cùng, đến thời kỳ Chúa đã ấn định, Ngài sẽ đoán phạt kẻ thù độc ác như mưa bão đổ xuống trên đầu nó.”
  • Đa-ni-ên 7:23 - Người đáp: “Con thú thứ tư là vương quốc thứ tư thống trị thế giới. Nó tàn bạo hơn hẳn các nước. Nó xâm lăng, chiếm cứ và nuốt chửng tất cả các nước, chà đạp các dân tộc và đánh tan các quân đội khắp thế giới.
  • Đa-ni-ên 7:24 - Mười sừng trên đầu con thú là mười lãnh tụ sẽ nổi lên. Nhưng có một lãnh tụ nổi lên sau, khác các lãnh tụ kia. Lãnh tụ này sẽ tiêu diệt ba vị nổi lên trước.
  • Đa-ni-ên 7:25 - Lãnh tụ này nói những lời xúc phạm đến Đấng Chí Cao và gây thương tổn cho các thánh đồ của Chúa. Lãnh tụ này quyết định đổi niên lịch và pháp luật. Chúa cho phép lãnh tụ này chiến thắng các thánh đồ trong ba năm rưỡi.
  • Đa-ni-ên 7:26 - Nhưng đến ngày Đấng Tạo Hóa lên tòa xét xử, Ngài sẽ đoán phạt và truất phế lãnh tụ này cùng trao tất cả uy quyền cho các thánh đồ để đánh tan và tiêu diệt đế quốc ấy.
  • Lu-ca 23:29 - Vì sắp đến ngày con cái bị coi là điều bất hạnh. Người ta sẽ bảo nhau: ‘Phước cho phụ nữ chẳng từng thai nghén, chẳng phải lo bú mớm cho con.’
  • Lu-ca 23:30 - Người ta sẽ cầu xin núi: ‘Hãy ngã lên chúng tôi,’ và nài xin các đồi: ‘Hãy chôn chúng tôi.’
  • Lu-ca 23:31 - Vì nếu họ đối xử với Ta là Cây Hằng Sống thế này, số phận các bà sẽ ra sao?”
  • Đa-ni-ên 2:45 - Đó là ý nghĩa của Tảng Đá siêu nhiên không do bàn tay người đục ra. Tảng Đá vô địch đã nghiền nát sắt, đồng, đất sét, bạc, và vàng. Đức Chúa Trời Vĩ Đại đã tiết lộ cho vua biết tương lai. Tôi thuật giấc mộng này đúng y sự thật thế nào thì lời giải thích cũng hoàn toàn chính xác thể ấy!”
  • Đa-ni-ên 7:19 - Tôi tìm hiểu sự thật về con thú thứ tư với hình thù dễ sợ hơn hẳn các con thú kia, có răng bằng sắt và vuốt bằng đồng, hay cắn xé, đập tan và chà đạp những gì còn lại dưới chân.
  • Đa-ni-ên 7:20 - Tôi cũng hỏi ý nghĩa mười sừng trên đầu con thú, và chiếc sừng mọc lên sau đã nhổ bật ba sừng cũ, tức là chiếc sừng có nhiều mắt và có những lời khoe khoang, hỗn xược—chiếc sừng này lớn mạnh vượt hẳn các sừng kia.
  • Ma-thi-ơ 24:15 - Khi các con thấy vật ghê tởm đặt tại Nơi Thánh mà tiên tri Đa-ni-ên đã nói trước (người đọc phải lưu ý!)
  • Đa-ni-ên 11:45 - Vua đóng đại bản doanh giữa Giê-ru-sa-lem và bờ biển, nhưng thời vận của vua đã hết, tả hữu đều phản bội, không ai chịu phò vua nữa.”
  • Sáng Thế Ký 10:21 - Sem, anh cả của Gia-phết, là tổ phụ Hê-be.
  • Sáng Thế Ký 10:22 - Con trai Sem là Ê-lam, A-su-rơ, A-bác-sát, Lút, và A-ram.
  • Sáng Thế Ký 10:23 - Con trai A-ram là U-xơ, Hu-lơ, Ghê-te, và Mách.
  • Sáng Thế Ký 10:24 - A-bác-sát sinh Sê-lách; Sê-lách sinh Hê-be.
  • Sáng Thế Ký 10:25 - Hê-be sinh Bê-léc (Bê-léc nghĩa là “chia rẽ” vì sinh vào lúc các dân tộc chia ra thành từng nhóm ngôn ngữ khác nhau). Người em tên Giốc-tan.
  • Sáng Thế Ký 14:13 - Một người chạy thoát và đến báo tin cho Áp-ram, người Hê-bơ-rơ, ngụ tại chòm cây sồi của Mam-rê, người A-mô-rít. Mam-rê, bà con của ông là Ếch-côn, và A-ne cùng kết ước với Áp-ram.
  • Đa-ni-ên 8:21 - Con dê đực là vua Hy Lạp. Cái sừng lớn mọc giữa hai mắt là vua đầu tiên của Đế quốc Hy Lạp.
  • Khải Huyền 18:2 - Thiên sứ lớn tiếng tuyên bố: “Ba-by-lôn lớn sụp đổ—thành vĩ đại sụp đổ hoàn toàn! Thành này đã biến thành sào huyệt của các quỷ. Nó là nơi giam giữ tà linh và các loài chim dơ dáy, gớm ghiếc.
  • Khải Huyền 18:3 - Mọi dân tộc sụp đổ vì đã uống rượu gian dâm điên cuồng của nó. Các vua trên thế gian đã gian dâm với nó. Các nhà buôn làm giàu nhờ sự xa hoa quá mức của nó.”
  • Khải Huyền 18:4 - Tôi lại nghe một tiếng khác từ trời: “Dân Chúa! Hãy ra khỏi thành để khỏi dính dấp vào tội lỗi nó mà mang họa lây.
  • Khải Huyền 18:5 - Vì tội lỗi nó chồng chất đến tận trời, và Đức Chúa Trời đã nhớ lại tội ác nó.
  • Khải Huyền 18:6 - Nó đối với các con thể nào. Hãy đáp lại nó thể ấy. Hơn nữa, hãy báo trả gấp hai những việc nó làm. Chén nó đã pha cho các con, hãy cho nó uống gấp đôi.
  • Khải Huyền 18:7 - Nó đã sống vinh hoa, xa xỉ thế nào, hãy cho nó chịu đau đớn khổ sở thế ấy. Nó nói thầm trong lòng: ‘Ta là nữ hoàng ngự trên ngai báu. Ta nào phải là quả phụ, và ta chẳng bao giờ phải khóc than.’
  • Khải Huyền 18:8 - Cho nên mọi tai họa sẽ giáng trên nó trong một ngày— nào đói khổ, tang chế và diệt vong. Nó sẽ bị thiêu trong lửa, vì Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng sẽ đoán phạt nó.”
  • Khải Huyền 18:9 - Các vua thế gian, là những người đã gian dâm và sống xa hoa với nó sẽ khóc lóc than vãn khi thấy khói thiêu đốt nó bay lên.
  • Khải Huyền 18:10 - Khiếp sợ vì nỗi đau đớn của nó, họ đứng xa than thở: “Khốn nạn cho kinh thành vĩ đại, Ba-by-lôn hùng cường đệ nhất! Chỉ trong một giờ sự phán xét của Đức Chúa Trời giáng trên ngươi.”
  • Khải Huyền 18:11 - Các nhà buôn trên thế giới cũng khóc lóc than vãn, vì chẳng còn ai mua hàng hóa của họ nữa.
  • Khải Huyền 18:12 - Hàng hóa gồm đủ loại: Vàng, bạc, đá quý, trân châu; vải gai mịn, vải màu tía, lụa, và vải màu điều; các loại gỗ thơm, các phẩm vật bằng ngà, và gỗ quý; đồng, sắt, và cẩm thạch.
  • Khải Huyền 18:13 - Quế, hương liệu, nhang, nhựa thơm, trầm hương, rượu, dầu ô-liu, bột, lúa mì, gia súc, chiên, ngựa, xe, và nô lệ—tức linh hồn người ta.
  • Khải Huyền 18:14 - Họ sẽ nói: “Mọi bảo vật nó ham chuộng đã lìa xa nó. Mọi cảnh xa hoa lộng lẫy cũng đã tan biến, chẳng còn trông thấy nữa.”
  • Khải Huyền 18:15 - Các nhà buôn làm giàu nhờ giao thương với nó, cũng khiếp sợ vì nỗi đau đớn của nó, đứng cách xa than thở:
  • Khải Huyền 18:16 - “Khốn nạn cho kinh thành vĩ đại này! Nó mặc toàn vải gai mịn đỏ tía và đỏ tươi, trang sức bằng vàng, đá quý, và trân châu!
  • Khải Huyền 18:17 - Chỉ trong một giờ, sự giàu sang phồn thịnh kia tan biến!” Các thuyền trưởng, hành khách, hoa tiêu, và các nhà buôn đều đứng từ xa.
  • Khải Huyền 18:18 - Nhìn thấy khói thiêu đốt nó bốc lên, họ kêu la: “Còn thành nào vĩ đại như thành này không?”
  • Khải Huyền 18:19 - Họ sẽ vãi bụi đất lên đầu than khóc: “Khốn nạn, khốn nạn cho thành vĩ đại này! Tất cả chủ thuyền trở nên giàu có nhờ sự di chuyển tấp nập trên biển của nó. Nhưng chỉ trong một giờ nó đã hoang tàn.”
  • Khải Huyền 18:20 - Hãy vui mừng về nó, hỡi bầu trời, cùng các thánh đồ, các sứ đồ, và các tiên tri! Vì Đức Chúa Trời đã xét xử nó theo cách nó đã xét xử các ngươi.
  • Khải Huyền 18:21 - Một thiên sứ uy dũng nhấc một tảng đá như cối xay lớn quăng xuống biển, và tuyên bố: “Thành Ba-by-lôn lớn sẽ bị quăng xuống như thế, chẳng còn ai trông thấy nữa.
  • Khải Huyền 18:22 - Tiếng hát ca, tiếng đàn hạc, tiếng sáo, hay tiếng kèn sẽ không được nghe từ thành này nữa. Chẳng tìm thấy thợ thủ công hay kỹ nghệ nào. Cả tiếng cối xay cũng im bặt trong thành này.
  • Khải Huyền 18:23 - Không còn thấy ánh đèn, Không còn nghe tiếng cô dâu chú rể nơi đó nữa. Các nhà buôn của nó từng nổi tiếng khắp thế giới, và nó dùng tà thuật lừa gạt mọi quốc gia.
  • Khải Huyền 18:24 - Máu của các tiên tri và thánh đồ, cùng máu của mọi người bị giết trên thế giới cũng tìm thấy tại thành này.”
  • Đa-ni-ên 11:30 - Bị các tàu chiến Kít-tim đe dọa, vua phương bắc buộc lòng phải rút quân về nước. Căm thù vì thất bại nhục nhã, vua phương bắc liền trút niềm uất hận trên người dân của giao ước thánh và ưu ái những ai từ bỏ giao ước.
  • Dân Số Ký 24:20 - Sau đó, Ba-la-am nhìn về phía người A-ma-léc, nói những lời sau đây: “A-ma-léc đứng đầu trong các quốc gia, nhưng rốt cuộc phải chịu tàn phá.”
  • Sáng Thế Ký 10:4 - Con trai Gia-van là Ê-li-sa, Ta-rê-si, Kít-tim, và Rô-đa-nim.
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chiến thuyền sẽ đến từ đảo Síp, làm cho A-sy-ri và Hê-be khốn khổ, rồi họ cũng bị tiêu diệt.”
  • 新标点和合本 - 必有人乘船从基提界而来, 苦害亚述,苦害希伯; 他也必至沉沦。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 有船只 从基提边界来到, 要压制亚述, 要压制希伯; 他也必永远沉沦 。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 有船只 从基提边界来到, 要压制亚述, 要压制希伯; 他也必永远沉沦 。”
  • 当代译本 - 船只从基提驶来, 征服亚述和希伯, 但他也要灭亡。”
  • 圣经新译本 - 必有船从基提而来, 苦害亚述,苦害希伯; 他却要灭亡。”
  • 中文标准译本 - 有船队从基提海岸而来, 要制伏亚述、制伏希伯, 但它也归向灭亡。”
  • 现代标点和合本 - 必有人乘船从基提界而来, 苦害亚述,苦害希伯, 他也必至沉沦。”
  • 和合本(拼音版) - 必有人乘船从基提界而来, 苦害亚述,苦害希伯, 他也必至沉沦。”
  • New International Version - Ships will come from the shores of Cyprus; they will subdue Ashur and Eber, but they too will come to ruin.”
  • New International Reader's Version - Ships will come from the shores of Cyprus. They will bring Ashur and Eber under their control. But they themselves will also be destroyed.”
  • English Standard Version - But ships shall come from Kittim and shall afflict Asshur and Eber; and he too shall come to utter destruction.”
  • New Living Translation - Ships will come from the coasts of Cyprus ; they will oppress Assyria and afflict Eber, but they, too, will be utterly destroyed.”
  • Christian Standard Bible - Ships will come from the coast of Kittim; they will carry out raids against Asshur and Eber, but they too will come to destruction.
  • New American Standard Bible - But ships shall come from the coast of Kittim, And they shall oppress Asshur and oppress Eber; So they also will come to destruction.”
  • New King James Version - But ships shall come from the coasts of Cyprus, And they shall afflict Asshur and afflict Eber, And so shall Amalek, until he perishes.”
  • Amplified Bible - But ships shall come from the coast of Kittim, And shall afflict Asshur (Assyria) and Eber; So they (the victors) also will come to destruction.”
  • American Standard Version - But ships shall come from the coast of Kittim, And they shall afflict Asshur, and shall afflict Eber; And he also shall come to destruction.
  • King James Version - And ships shall come from the coast of Kittim, and shall afflict Asshur, and shall afflict Eber, and he also shall perish for ever.
  • New English Translation - Ships will come from the coast of Kittim, and will afflict Asshur, and will afflict Eber, and he will also perish forever.”
  • World English Bible - But ships shall come from the coast of Kittim. They shall afflict Asshur, and shall afflict Eber. He also shall come to destruction.”
  • 新標點和合本 - 必有人乘船從基提界而來, 苦害亞述,苦害希伯; 他也必至沉淪。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 有船隻 從基提邊界來到, 要壓制亞述, 要壓制希伯; 他也必永遠沉淪 。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 有船隻 從基提邊界來到, 要壓制亞述, 要壓制希伯; 他也必永遠沉淪 。」
  • 當代譯本 - 船隻從基提駛來, 征服亞述和希伯, 但他也要滅亡。」
  • 聖經新譯本 - 必有船從基提而來, 苦害亞述,苦害希伯; 他卻要滅亡。”
  • 呂振中譯本 - 但是必有船從 基提 那邊 而來 , 苦害 亞書利 ,苦害 大河 那邊, 亞書利 也必至於滅亡。』
  • 中文標準譯本 - 有船隊從基提海岸而來, 要制伏亞述、制伏希伯, 但它也歸向滅亡。」
  • 現代標點和合本 - 必有人乘船從基提界而來, 苦害亞述,苦害希伯, 他也必至沉淪。」
  • 文理和合譯本 - 有舟至自基提、虐遇亞述、苛待希伯、彼亦淪亡、
  • 文理委辦譯本 - 人將駕舟、自基底至、使亞述希百備歷困苦、基底終亦必亡。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 必有人乘舟自 基提 而至、苦虐 亞述 、苦虐 希伯 、彼終亦必滅亡、
  • Nueva Versión Internacional - Vendrán barcos desde las costas de Chipre, que oprimirán a Asiria y a Éber, pues ellos también serán destruidos».
  • 현대인의 성경 - 키프러스 해안에서 침략자들이 배를 타고 와 앗시리아와 에벨을 정복할 것이다. 그러나 그들도 멸망하리라.”
  • Новый Русский Перевод - Корабли придут из Киттима; покорят Ассирию и Евера, но и сами сгинут навек.
  • Восточный перевод - От берегов Кипра придут корабли, которые покорят Ассирию и далёкие страны, но и сами сгинут навек.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - От берегов Кипра придут корабли, которые покорят Ассирию и далёкие страны, но и сами сгинут навек.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - От берегов Кипра придут корабли, которые покорят Ассирию и далёкие страны, но и сами сгинут навек.
  • La Bible du Semeur 2015 - Des bateaux viennent de Kittim , ils soumettront Assour, ╵ils soumettront Héber , et même ce dernier ╵court à sa ruine.
  • Nova Versão Internacional - Navios virão da costa de Quitim e subjugarão Assur e Héber, mas o seu fim também será destruição”.
  • Hoffnung für alle - Kriegsschiffe kommen vom Mittelmeer , sie unterwerfen die Assyrer und die Nachkommen Ebers und werden dann selbst vernichtet.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เรือจะมาจากชายฝั่งคิททิม และพวกเขาจะปราบทั้งอัสชูร์และเอเบอร์ แต่พวกเขาก็จะพินาศย่อยยับเช่นกัน”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จะ​มี​เรือ​มา​จาก​ฝั่ง​ทะเล​คิทธิม และ​ทำ​ให้​อัชชูร์​และ​เอเบอร์​ได้​รับ​ทุกข์​ทรมาน และ​เขา​จะ​ประสบ​กับ​ความ​หายนะ”
  • Lu-ca 20:24 - “Đưa Ta xem một đồng La Mã. Hình và tên ai trên đồng bạc này?” Họ đáp: “Sê-sa.”
  • Đa-ni-ên 2:35 - Sắt, đất sét, đồng, bạc, và vàng đều bị nghiền nát cả và biến thành như trấu trong sân đạp lúa mùa hè, bị trận gió đùa đi mất tăm. Tảng Đá đã đập vỡ pho tượng biến thành một ngọn núi lớn, đầy dẫy khắp địa cầu.
  • Y-sai 23:1 - Đây là lời tiên tri về Ty-rơ: Hãy khóc than, hỡi các tàu buôn Ta-rê-si, vì hải cảng và nhà cửa của ngươi đã bị tàn phá! Những tin đồn ngươi nghe từ đảo Kít-tim tất cả đều là sự thật.
  • Đa-ni-ên 8:5 - Tôi đang quan sát nó, bỗng một con dê đực đến từ phương tây, chạy thật nhanh như không chạm đến mặt đất. Con dê này có một sừng rất lớn mọc giữa hai mắt.
  • Đa-ni-ên 8:6 - Con dê giận dữ dùng tất cả sức mạnh xông vào tấn công con chiên có hai sừng đang đứng trên bờ sông.
  • Đa-ni-ên 8:7 - Con dê chạy lại húc con chiên, tấn công dữ dội đến nỗi đánh gãy cả hai sừng con chiên. Con chiên không còn sức chống cự, con dê vật nó xuống rồi giẫm đạp lên trên. Không ai có thể cứu con chiên khỏi sức mạnh của con dê.
  • Đa-ni-ên 8:8 - Con dê càng lớn mạnh. Nhưng khi nó hết lớn, cái sừng lớn bị gãy đi, nhường chỗ cho bốn sừng đặc biệt, mọc lên hướng về bốn ngọn gió trên trời.
  • Giăng 11:48 - Nếu cứ để yên không can thiệp, dân chúng sẽ tin theo người, rồi quân đội La Mã sẽ đến tàn phá Đền Thờ và tiêu diệt đất nước chúng ta.”
  • Đa-ni-ên 10:20 - Người ấy giải thích: “Anh biết vì sao tôi đến đây không? Bây giờ, tôi quay lại chiến đấu với ác thần đang cai trị Ba Tư. Khi tôi ra đi, ác thần cai trị Hy Lạp sẽ xuất hiện.
  • Đa-ni-ên 9:26 - Sau bốn trăm ba mươi bốn năm đó, Đấng Chịu Xức Dầu sẽ bị sát hại, sẽ không còn gì cả. Một vua sẽ đem quân đánh phá Giê-ru-sa-lem và Đền Thánh, tràn ngập khắp nơi như nước lụt và chiến tranh, tàn phá sẽ tiếp diễn cho đến cuối cùng.
  • Đa-ni-ên 9:27 - Vua này sẽ ký hiệp ước có hiệu lực bảy năm với người Giu-đa, nhưng mới được nửa chừng, vua sẽ trở mặt bội ước, nghiêm cấm người Giu-đa dâng tế lễ trong đền thờ. Thậm chí kẻ thù ấy cưỡi trên cánh chim đến làm nhơ bẩn và tàn phá Nơi Thánh của Chúa. Nhưng cuối cùng, đến thời kỳ Chúa đã ấn định, Ngài sẽ đoán phạt kẻ thù độc ác như mưa bão đổ xuống trên đầu nó.”
  • Đa-ni-ên 7:23 - Người đáp: “Con thú thứ tư là vương quốc thứ tư thống trị thế giới. Nó tàn bạo hơn hẳn các nước. Nó xâm lăng, chiếm cứ và nuốt chửng tất cả các nước, chà đạp các dân tộc và đánh tan các quân đội khắp thế giới.
  • Đa-ni-ên 7:24 - Mười sừng trên đầu con thú là mười lãnh tụ sẽ nổi lên. Nhưng có một lãnh tụ nổi lên sau, khác các lãnh tụ kia. Lãnh tụ này sẽ tiêu diệt ba vị nổi lên trước.
  • Đa-ni-ên 7:25 - Lãnh tụ này nói những lời xúc phạm đến Đấng Chí Cao và gây thương tổn cho các thánh đồ của Chúa. Lãnh tụ này quyết định đổi niên lịch và pháp luật. Chúa cho phép lãnh tụ này chiến thắng các thánh đồ trong ba năm rưỡi.
  • Đa-ni-ên 7:26 - Nhưng đến ngày Đấng Tạo Hóa lên tòa xét xử, Ngài sẽ đoán phạt và truất phế lãnh tụ này cùng trao tất cả uy quyền cho các thánh đồ để đánh tan và tiêu diệt đế quốc ấy.
  • Lu-ca 23:29 - Vì sắp đến ngày con cái bị coi là điều bất hạnh. Người ta sẽ bảo nhau: ‘Phước cho phụ nữ chẳng từng thai nghén, chẳng phải lo bú mớm cho con.’
  • Lu-ca 23:30 - Người ta sẽ cầu xin núi: ‘Hãy ngã lên chúng tôi,’ và nài xin các đồi: ‘Hãy chôn chúng tôi.’
  • Lu-ca 23:31 - Vì nếu họ đối xử với Ta là Cây Hằng Sống thế này, số phận các bà sẽ ra sao?”
  • Đa-ni-ên 2:45 - Đó là ý nghĩa của Tảng Đá siêu nhiên không do bàn tay người đục ra. Tảng Đá vô địch đã nghiền nát sắt, đồng, đất sét, bạc, và vàng. Đức Chúa Trời Vĩ Đại đã tiết lộ cho vua biết tương lai. Tôi thuật giấc mộng này đúng y sự thật thế nào thì lời giải thích cũng hoàn toàn chính xác thể ấy!”
  • Đa-ni-ên 7:19 - Tôi tìm hiểu sự thật về con thú thứ tư với hình thù dễ sợ hơn hẳn các con thú kia, có răng bằng sắt và vuốt bằng đồng, hay cắn xé, đập tan và chà đạp những gì còn lại dưới chân.
  • Đa-ni-ên 7:20 - Tôi cũng hỏi ý nghĩa mười sừng trên đầu con thú, và chiếc sừng mọc lên sau đã nhổ bật ba sừng cũ, tức là chiếc sừng có nhiều mắt và có những lời khoe khoang, hỗn xược—chiếc sừng này lớn mạnh vượt hẳn các sừng kia.
  • Ma-thi-ơ 24:15 - Khi các con thấy vật ghê tởm đặt tại Nơi Thánh mà tiên tri Đa-ni-ên đã nói trước (người đọc phải lưu ý!)
  • Đa-ni-ên 11:45 - Vua đóng đại bản doanh giữa Giê-ru-sa-lem và bờ biển, nhưng thời vận của vua đã hết, tả hữu đều phản bội, không ai chịu phò vua nữa.”
  • Sáng Thế Ký 10:21 - Sem, anh cả của Gia-phết, là tổ phụ Hê-be.
  • Sáng Thế Ký 10:22 - Con trai Sem là Ê-lam, A-su-rơ, A-bác-sát, Lút, và A-ram.
  • Sáng Thế Ký 10:23 - Con trai A-ram là U-xơ, Hu-lơ, Ghê-te, và Mách.
  • Sáng Thế Ký 10:24 - A-bác-sát sinh Sê-lách; Sê-lách sinh Hê-be.
  • Sáng Thế Ký 10:25 - Hê-be sinh Bê-léc (Bê-léc nghĩa là “chia rẽ” vì sinh vào lúc các dân tộc chia ra thành từng nhóm ngôn ngữ khác nhau). Người em tên Giốc-tan.
  • Sáng Thế Ký 14:13 - Một người chạy thoát và đến báo tin cho Áp-ram, người Hê-bơ-rơ, ngụ tại chòm cây sồi của Mam-rê, người A-mô-rít. Mam-rê, bà con của ông là Ếch-côn, và A-ne cùng kết ước với Áp-ram.
  • Đa-ni-ên 8:21 - Con dê đực là vua Hy Lạp. Cái sừng lớn mọc giữa hai mắt là vua đầu tiên của Đế quốc Hy Lạp.
  • Khải Huyền 18:2 - Thiên sứ lớn tiếng tuyên bố: “Ba-by-lôn lớn sụp đổ—thành vĩ đại sụp đổ hoàn toàn! Thành này đã biến thành sào huyệt của các quỷ. Nó là nơi giam giữ tà linh và các loài chim dơ dáy, gớm ghiếc.
  • Khải Huyền 18:3 - Mọi dân tộc sụp đổ vì đã uống rượu gian dâm điên cuồng của nó. Các vua trên thế gian đã gian dâm với nó. Các nhà buôn làm giàu nhờ sự xa hoa quá mức của nó.”
  • Khải Huyền 18:4 - Tôi lại nghe một tiếng khác từ trời: “Dân Chúa! Hãy ra khỏi thành để khỏi dính dấp vào tội lỗi nó mà mang họa lây.
  • Khải Huyền 18:5 - Vì tội lỗi nó chồng chất đến tận trời, và Đức Chúa Trời đã nhớ lại tội ác nó.
  • Khải Huyền 18:6 - Nó đối với các con thể nào. Hãy đáp lại nó thể ấy. Hơn nữa, hãy báo trả gấp hai những việc nó làm. Chén nó đã pha cho các con, hãy cho nó uống gấp đôi.
  • Khải Huyền 18:7 - Nó đã sống vinh hoa, xa xỉ thế nào, hãy cho nó chịu đau đớn khổ sở thế ấy. Nó nói thầm trong lòng: ‘Ta là nữ hoàng ngự trên ngai báu. Ta nào phải là quả phụ, và ta chẳng bao giờ phải khóc than.’
  • Khải Huyền 18:8 - Cho nên mọi tai họa sẽ giáng trên nó trong một ngày— nào đói khổ, tang chế và diệt vong. Nó sẽ bị thiêu trong lửa, vì Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng sẽ đoán phạt nó.”
  • Khải Huyền 18:9 - Các vua thế gian, là những người đã gian dâm và sống xa hoa với nó sẽ khóc lóc than vãn khi thấy khói thiêu đốt nó bay lên.
  • Khải Huyền 18:10 - Khiếp sợ vì nỗi đau đớn của nó, họ đứng xa than thở: “Khốn nạn cho kinh thành vĩ đại, Ba-by-lôn hùng cường đệ nhất! Chỉ trong một giờ sự phán xét của Đức Chúa Trời giáng trên ngươi.”
  • Khải Huyền 18:11 - Các nhà buôn trên thế giới cũng khóc lóc than vãn, vì chẳng còn ai mua hàng hóa của họ nữa.
  • Khải Huyền 18:12 - Hàng hóa gồm đủ loại: Vàng, bạc, đá quý, trân châu; vải gai mịn, vải màu tía, lụa, và vải màu điều; các loại gỗ thơm, các phẩm vật bằng ngà, và gỗ quý; đồng, sắt, và cẩm thạch.
  • Khải Huyền 18:13 - Quế, hương liệu, nhang, nhựa thơm, trầm hương, rượu, dầu ô-liu, bột, lúa mì, gia súc, chiên, ngựa, xe, và nô lệ—tức linh hồn người ta.
  • Khải Huyền 18:14 - Họ sẽ nói: “Mọi bảo vật nó ham chuộng đã lìa xa nó. Mọi cảnh xa hoa lộng lẫy cũng đã tan biến, chẳng còn trông thấy nữa.”
  • Khải Huyền 18:15 - Các nhà buôn làm giàu nhờ giao thương với nó, cũng khiếp sợ vì nỗi đau đớn của nó, đứng cách xa than thở:
  • Khải Huyền 18:16 - “Khốn nạn cho kinh thành vĩ đại này! Nó mặc toàn vải gai mịn đỏ tía và đỏ tươi, trang sức bằng vàng, đá quý, và trân châu!
  • Khải Huyền 18:17 - Chỉ trong một giờ, sự giàu sang phồn thịnh kia tan biến!” Các thuyền trưởng, hành khách, hoa tiêu, và các nhà buôn đều đứng từ xa.
  • Khải Huyền 18:18 - Nhìn thấy khói thiêu đốt nó bốc lên, họ kêu la: “Còn thành nào vĩ đại như thành này không?”
  • Khải Huyền 18:19 - Họ sẽ vãi bụi đất lên đầu than khóc: “Khốn nạn, khốn nạn cho thành vĩ đại này! Tất cả chủ thuyền trở nên giàu có nhờ sự di chuyển tấp nập trên biển của nó. Nhưng chỉ trong một giờ nó đã hoang tàn.”
  • Khải Huyền 18:20 - Hãy vui mừng về nó, hỡi bầu trời, cùng các thánh đồ, các sứ đồ, và các tiên tri! Vì Đức Chúa Trời đã xét xử nó theo cách nó đã xét xử các ngươi.
  • Khải Huyền 18:21 - Một thiên sứ uy dũng nhấc một tảng đá như cối xay lớn quăng xuống biển, và tuyên bố: “Thành Ba-by-lôn lớn sẽ bị quăng xuống như thế, chẳng còn ai trông thấy nữa.
  • Khải Huyền 18:22 - Tiếng hát ca, tiếng đàn hạc, tiếng sáo, hay tiếng kèn sẽ không được nghe từ thành này nữa. Chẳng tìm thấy thợ thủ công hay kỹ nghệ nào. Cả tiếng cối xay cũng im bặt trong thành này.
  • Khải Huyền 18:23 - Không còn thấy ánh đèn, Không còn nghe tiếng cô dâu chú rể nơi đó nữa. Các nhà buôn của nó từng nổi tiếng khắp thế giới, và nó dùng tà thuật lừa gạt mọi quốc gia.
  • Khải Huyền 18:24 - Máu của các tiên tri và thánh đồ, cùng máu của mọi người bị giết trên thế giới cũng tìm thấy tại thành này.”
  • Đa-ni-ên 11:30 - Bị các tàu chiến Kít-tim đe dọa, vua phương bắc buộc lòng phải rút quân về nước. Căm thù vì thất bại nhục nhã, vua phương bắc liền trút niềm uất hận trên người dân của giao ước thánh và ưu ái những ai từ bỏ giao ước.
  • Dân Số Ký 24:20 - Sau đó, Ba-la-am nhìn về phía người A-ma-léc, nói những lời sau đây: “A-ma-léc đứng đầu trong các quốc gia, nhưng rốt cuộc phải chịu tàn phá.”
  • Sáng Thế Ký 10:4 - Con trai Gia-van là Ê-li-sa, Ta-rê-si, Kít-tim, và Rô-đa-nim.
Bible
Resources
Plans
Donate