Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Như sư tử, họ vùng lên; chỉ chịu nằm xuống khi nào đã ăn xong mồi bắt được, và uống máu kẻ bị giết!”
- 新标点和合本 - 这民起来,仿佛母狮, 挺身,好像公狮, 未曾吃野食, 未曾喝被伤者之血,决不躺卧。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 看哪,这百姓兴起如母狮, 挺身像公狮, 未曾吃猎物, 未曾喝被杀者的血, 绝不躺卧。”
- 和合本2010(神版-简体) - 看哪,这百姓兴起如母狮, 挺身像公狮, 未曾吃猎物, 未曾喝被杀者的血, 绝不躺卧。”
- 当代译本 - 看啊,这民族挺身如母狮, 跃起像雄狮, 不吞食猎物、 不喝猎物的血不躺卧。”
- 圣经新译本 - 这民族起来有如母狮, 挺身好像公狮; 不吃下猎物,不喝被杀的人的血, 决不卧下。”
- 中文标准译本 - 看,这民族起来如母狮, 挺身像公狮。 它不吞吃猎物,不喝被杀之人的血, 就绝不躺下。”
- 现代标点和合本 - 这民起来仿佛母狮, 挺身好像公狮, 未曾吃野食, 未曾喝被伤者之血,决不躺卧。”
- 和合本(拼音版) - 这民起来仿佛母狮, 挺身好像公狮, 未曾吃野食, 未曾喝被伤者之血,决不躺卧。”
- New International Version - The people rise like a lioness; they rouse themselves like a lion that does not rest till it devours its prey and drinks the blood of its victims.”
- New International Reader's Version - The Israelites are going to wake up like a female lion. They are going to get up like a male lion. They are like a lion that won’t rest until it eats what it has caught. They are like a lion that won’t rest until it drinks the blood of what it has killed.”
- English Standard Version - Behold, a people! As a lioness it rises up and as a lion it lifts itself; it does not lie down until it has devoured the prey and drunk the blood of the slain.”
- New Living Translation - These people rise up like a lioness, like a majestic lion rousing itself. They refuse to rest until they have feasted on prey, drinking the blood of the slaughtered!”
- Christian Standard Bible - A people rise up like a lioness; they rouse themselves like a lion. They will not lie down until they devour the prey and drink the blood of the slain.
- New American Standard Bible - Behold, a people rises like a lioness, And like a lion it raises itself; It will not lie down until it devours the prey, And drinks the blood of those slain.”
- New King James Version - Look, a people rises like a lioness, And lifts itself up like a lion; It shall not lie down until it devours the prey, And drinks the blood of the slain.”
- Amplified Bible - Behold, a people rises up like a lioness And lifts itself up like a lion; He will not lie down until he devours the prey And drinks the blood of the slain.”
- American Standard Version - Behold, the people riseth up as a lioness, And as a lion doth he lift himself up: He shall not lie down until he eat of the prey, And drink the blood of the slain.
- King James Version - Behold, the people shall rise up as a great lion, and lift up himself as a young lion: he shall not lie down until he eat of the prey, and drink the blood of the slain.
- New English Translation - Indeed, the people will rise up like a lioness, and like a lion raises himself up; they will not lie down until they eat their prey, and drink the blood of the slain.”
- World English Bible - Behold, a people rises up as a lioness. As a lion he lifts himself up. He shall not lie down until he eats of the prey, and drinks the blood of the slain.”
- 新標點和合本 - 這民起來,彷彿母獅, 挺身,好像公獅, 未曾吃野食, 未曾喝被傷者之血,決不躺臥。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 看哪,這百姓興起如母獅, 挺身像公獅, 未曾吃獵物, 未曾喝被殺者的血, 絕不躺臥。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 看哪,這百姓興起如母獅, 挺身像公獅, 未曾吃獵物, 未曾喝被殺者的血, 絕不躺臥。」
- 當代譯本 - 看啊,這民族挺身如母獅, 躍起像雄獅, 不吞食獵物、 不喝獵物的血不躺臥。」
- 聖經新譯本 - 這民族起來有如母獅, 挺身好像公獅; 不吃下獵物,不喝被殺的人的血, 決不臥下。”
- 呂振中譯本 - 看哪,這族起來、彷彿母獅, 他挺着身好像公獅; 未曾喫所抓撕的, 未曾喝被刺死者的血, 他是決不躺着的。』
- 中文標準譯本 - 看,這民族起來如母獅, 挺身像公獅。 它不吞吃獵物,不喝被殺之人的血, 就絕不躺下。」
- 現代標點和合本 - 這民起來彷彿母獅, 挺身好像公獅, 未曾吃野食, 未曾喝被傷者之血,決不躺臥。」
- 文理和合譯本 - 斯民之興也如牝獅、其動也如牡獅、未食被攫之物、不飲見殺之血、則不偃臥、○
- 文理委辦譯本 - 斯民之興也如牝獅、其動也如牡獅、不食斷傷之肉、不飲被殺之血、則不偃卧。○
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 斯民興如牝獅、躍如牡獅、未食被噬之物、未飲被傷者之血、則不偃臥、
- Nueva Versión Internacional - Un pueblo se alza como leona; se levanta como león. No descansará hasta haber devorado su presa y bebido la sangre de sus víctimas».
- 현대인의 성경 - 이 백성이 사자같이 일어나서 잡은 먹이를 삼키고 그 피를 마시기 전에는 누워 쉬지 않으리라.”
- Новый Русский Перевод - Как львица встает народ; как лев поднимается! Не успокоится он, пока не пожрет добычу и кровью жертв не напьется.
- Восточный перевод - Как львица, встаёт народ, как лев, он поднимается! Не успокоится он, пока не пожрёт добычу и кровью жертв не напьётся.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Как львица, встаёт народ, как лев, он поднимается! Не успокоится он, пока не пожрёт добычу и кровью жертв не напьётся.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Как львица, встаёт народ, как лев, он поднимается! Не успокоится он, пока не пожрёт добычу и кровью жертв не напьётся.
- La Bible du Semeur 2015 - Voici, comme un lion, ╵un peuple qui se lève, il bondit comme un lion, il ne se couche pas ╵sans avoir dévoré sa proie, sans avoir bu le sang ╵de ses victimes.
- Nova Versão Internacional - O povo se levanta como leoa; levanta-se como o leão, que não se deita até que devore a sua presa e beba o sangue das suas vítimas”.
- Hoffnung für alle - Israel steht auf wie ein Löwe, es erhebt sich wie eine Löwin. Dieses Volk ruht nicht, bevor es seine Beute verzehrt und das Blut seiner Opfer getrunken hat.«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ประชากรเหล่านี้ผงาดขึ้นมาเยี่ยงนางสิงห์ พวกเขาตื่นขึ้นเยี่ยงราชสีห์ พวกเขาจะไม่หยุดพักจนกว่าจะได้เขมือบเหยื่อ และได้ดื่มเลือดของเหยื่อเสียก่อน”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ชนชาตินั้นผุดลุกเยี่ยงสิงโตตัวเมีย และผงาดขึ้นเยี่ยงสิงโต ซึ่งจะไม่มีวันหมอบลงพักจนกว่าจะได้ขม้ำเหยื่อ และดื่มเลือดของเหยื่อที่ล่าได้เสียก่อน”
Cross Reference
- Na-hum 2:11 - Ni-ni-ve từng nổi tiếng một thời, như sư tử hùng cứ sơn lâm. Nó tạo riêng cho mình một cõi, để sư tử đực, sư tử cái dạo chơi, để sư tử con nô đùa không biết sợ.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:20 - Môi-se nói về đại tộc Gát: “Ngợi khen Đấng mở rộng bờ cõi Gát! Như sư tử rình rập rồi xé nát, đầu và tay chân các con mồi.
- Dân Số Ký 24:8 - Đức Chúa Trời đem họ ra khỏi Ai Cập; họ trở nên dũng mãnh như bò rừng. Họ nuốt tươi các nước cừu địch.
- Dân Số Ký 24:9 - Họ nghỉ ngơi như sư tử nằm ngủ; ai dám đánh thức? Ai chúc phước họ sẽ hưởng hạnh phước, ai nguyền rủa họ sẽ bị tai ương.”
- A-mốt 3:8 - Sư tử đã gầm thét— có ai không sợ chăng? Chúa Hằng Hữu Chí Cao đã phán dạy— thì ai dám khước từ công bố sứ điệp Ngài?
- Xa-cha-ri 10:4 - Từ Giu-đa sẽ có một tảng đá móng, một mấu chốt, một cung trận, và các nhà lãnh đạo.
- Xa-cha-ri 10:5 - Họ là những dũng sĩ giẫm nát quân thù trên trận địa như giẫm bùn ngoài đường phố. Khi chiến đấu, Chúa Hằng Hữu ở bên họ, kỵ binh của quân địch bị họ đánh tan tành.
- Mi-ca 5:8 - Dân sống sót của Ít-ra-ên sẽ ở giữa các nước. Họ sẽ ở giữa nhiều dân như sư tử giữa các thú rừng, như sư tử tơ giữa bầy chiên và bầy dê, nó sẽ chà đạp và cắn xé trên đường nó đi, nếu không có người giải cứu.
- Mi-ca 5:9 - Dân của Ít-ra-ên sẽ đứng lên, tự tin và tất cả kẻ thù họ sẽ bị trừ diệt.
- Dân Số Ký 24:17 - Tôi thấy trong tương lai có một Ngôi Sao xuất phát từ nhà Gia-cốp; một cây gậy xuất phát từ Ít-ra-ên này sẽ đánh Mô-áp tan tành, tận diệt dòng dõi loạn lạc của Sết.
- Khải Huyền 5:5 - Một trong hai mươi bốn trưởng lão bảo tôi: “Đừng khóc nữa. Này, sư tử đại tộc Giu-đa, chồi lộc Đa-vít, Đấng đã toàn thắng, có thể mở cuộn sách và mở bảy ấn.”
- Châm Ngôn 30:30 - Con sư tử, chúa sơn lâm, chẳng lùi bước trước loài nào cả,
- Đa-ni-ên 2:44 - Trong đời các vua và lãnh tụ sau cùng đó, Đức Chúa Trời trên trời sẽ thiết lập vương quốc là nước đời đời không bao giờ sụp đổ, hoặc bại trận. Vương quốc Chúa sẽ đánh tan và tiêu diệt các đế quốc và quốc gia trên thế giới. Vương quốc ấy sẽ trường tồn bất diệt.
- Thi Thiên 17:12 - Thật chẳng khác sư tử đói mồi, sư tử tơ phục nơi kín rình mồi.
- Y-sai 31:4 - Nhưng đây là điều Chúa Hằng Hữu phán dạy tôi: “Khi sư tử tơ gầm thét vồ mồi, nó không đếm xỉa gì đến tiếng la hét và tiếng khua động ầm ĩ của đám đông chăn chiên. Cùng cách ấy, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sẽ ngự xuống và chiến đấu trên Núi Si-ôn.
- Khải Huyền 19:11 - Tôi thấy bầu trời mở rộng, một con ngựa trắng xuất hiện. Đấng cưỡi ngựa tên là Thành Tín và Chân Thật, vì Ngài xét xử và tranh chiến theo lẽ công chính.
- Khải Huyền 19:12 - Mắt Ngài sáng rực như ngọn lửa, đầu Ngài đội nhiều vương miện có ghi tên mà ngoài Ngài ra không ai biết được.
- Khải Huyền 19:13 - Ngài mặc áo dài nhuộm máu; danh hiệu Ngài là “Lời Đức Chúa Trời.”
- Khải Huyền 19:14 - Các đạo quân trên trời cưỡi ngựa trắng theo Ngài, mặc toàn vải gai mịn trắng tinh khiết.
- Khải Huyền 19:15 - Một thanh gươm sắc bén ra từ miệng Ngài chiến thắng các nước, Ngài cai trị họ bằng một cây trượng sắt. Ngài sẽ dấy cơn thịnh nộ của Đức Chúa Trời Toàn Năng, như nước nho chảy từ máy ép rượu.
- Khải Huyền 19:16 - Trên áo dài và trên đùi Ngài có ghi danh hiệu: Vua của các vua, Chúa của các chúa.
- Khải Huyền 19:17 - Tôi lại thấy một thiên sứ đứng trên mặt trời, lớn tiếng kêu gọi chim chóc bay giữa không trung: “Hãy tập họp để dự tiệc lớn của Đức Chúa Trời,
- Khải Huyền 19:18 - để ăn thịt các vua, tướng lãnh, dũng sĩ, ngựa, và kỵ sĩ, thịt của mọi người tự do và nô lệ, lớn và nhỏ.”
- Khải Huyền 19:19 - Tôi thấy con thú, các vua thế gian và quân đội của họ tập trung giao chiến với Đấng cưỡi ngựa và quân đội Ngài.
- Khải Huyền 19:20 - Nhưng con thú bị bắt cùng với tiên tri giả, là kẻ đã thực hiện nhiều phép lạ trước mặt con thú, để lừa gạt những người mang dấu hiệu con thú và thờ lạy tượng nó. Cả hai đều bị bỏ sống vào hồ lửa và diêm sinh đang bốc cháy.
- Khải Huyền 19:21 - Những kẻ còn lại đều bị giết bằng gươm từ miệng Đấng cưỡi ngựa. Chim chóc ăn thịt chúng no nê.
- Xa-cha-ri 12:6 - Ngày ấy, Ta sẽ làm cho các gia tộc nhà Giu-đa như lửa bên đống củi, như đuốc cháy bên bó lúa; họ sẽ thiêu hủy các dân tộc chung quanh, bên phải và bên trái, trong khi Giê-ru-sa-lem vẫn an toàn.
- Sáng Thế Ký 49:27 - Bên-gia-min là chó sói săn mồi, buổi sáng con tiêu diệt kẻ thù, đến chiều phân chia chiến lợi phẩm.”
- Sáng Thế Ký 49:9 - Sư tử tơ Giu-đa là chúa động. Các con trai của cha gặp con đều quỳ xuống. Oai hùng đem mồi về sau cuộc đi săn. Ngồi hoặc nằm uy nghi như sư tử đực. Như sư tử cái ai dám đánh thức.