Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Gia tộc Kê-hát ra đi, khiêng theo các vật thánh. Đền Tạm phải được dựng xong trước khi gia tộc Kê-hát đến nơi.
- 新标点和合本 - 哥辖人抬着圣物先往前行。他们未到以前,抬帐幕的已经把帐幕支好。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 哥辖人抬着圣物往前行。他们未到以前,帐幕已经立好了。
- 和合本2010(神版-简体) - 哥辖人抬着圣物往前行。他们未到以前,帐幕已经立好了。
- 当代译本 - 随后出发的是哥辖人,他们抬着圣物前行。在他们到达之前,圣幕应已支好。
- 圣经新译本 - 哥辖人抬着圣物起行;他们到达之前,人已经把帐幕竖立起来。
- 中文标准译本 - 然后,哥辖人抬着圣物起行,帐幕要在他们到达之前立起来。
- 现代标点和合本 - 哥辖人抬着圣物先往前行,他们未到以前,抬帐幕的已经把帐幕支好。
- 和合本(拼音版) - 哥辖人抬着圣物先往前行,他们未到以前,抬帐幕的已经把帐幕支好。
- New International Version - Then the Kohathites set out, carrying the holy things. The tabernacle was to be set up before they arrived.
- New International Reader's Version - The men of Kohath started out. They carried the holy things. The holy tent had to be set up before they arrived.
- English Standard Version - Then the Kohathites set out, carrying the holy things, and the tabernacle was set up before their arrival.
- New Living Translation - Next came the Kohathite division of the Levites, carrying the sacred objects from the Tabernacle. Before they arrived at the next camp, the Tabernacle would already be set up at its new location.
- Christian Standard Bible - The Kohathites then set out, transporting the holy objects; the tabernacle was to be set up before their arrival.
- New American Standard Bible - Then the Kohathites set out, carrying the holy objects; and the tabernacle was set up before their arrival.
- New King James Version - Then the Kohathites set out, carrying the holy things. (The tabernacle would be prepared for their arrival.)
- Amplified Bible - Then the Kohathites moved out, carrying the holy things, and the tabernacle was set up before they arrived.
- American Standard Version - And the Kohathites set forward, bearing the sanctuary: and the others did set up the tabernacle against their coming.
- King James Version - And the Kohathites set forward, bearing the sanctuary: and the other did set up the tabernacle against they came.
- New English Translation - And the Kohathites set out, carrying the articles for the sanctuary; the tabernacle was to be set up before they arrived.
- World English Bible - The Kohathites set forward, bearing the sanctuary. The others set up the tabernacle before they arrived.
- 新標點和合本 - 哥轄人擡着聖物先往前行。他們未到以前,擡帳幕的已經把帳幕支好。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 哥轄人抬着聖物往前行。他們未到以前,帳幕已經立好了。
- 和合本2010(神版-繁體) - 哥轄人抬着聖物往前行。他們未到以前,帳幕已經立好了。
- 當代譯本 - 隨後出發的是哥轄人,他們抬著聖物前行。在他們到達之前,聖幕應已支好。
- 聖經新譯本 - 哥轄人抬著聖物起行;他們到達之前,人已經把帳幕豎立起來。
- 呂振中譯本 - 哥轄 人抬着聖物往前行;人把帳幕立好、等他們來到。
- 中文標準譯本 - 然後,哥轄人抬著聖物起行,帳幕要在他們到達之前立起來。
- 現代標點和合本 - 哥轄人抬著聖物先往前行,他們未到以前,抬帳幕的已經把帳幕支好。
- 文理和合譯本 - 哥轄子孫、負聖所什物啟行、先行之人、建幕以待其至、
- 文理委辦譯本 - 哥轄子孫、負聖室之什物遄征、先行之利未人建置會幕、以待後至者。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 後舁聖所器具者 哥轄 子孫乃啟行、彼未至之先、運幕者已建立其幕、○
- Nueva Versión Internacional - Luego partieron los coatitas, que llevaban las cosas sagradas. El santuario se levantaba antes de que ellos llegaran al próximo lugar de campamento.
- 현대인의 성경 - 그 뒤에는 고핫 자손이 성막의 거룩한 기구들을 메고 행진하였으며 이들이 다음 진영에 도착하기 전에 성막이 세워졌다.
- Новый Русский Перевод - Затем, неся священную утварь, в путь тронулись каафиты. Скинию нужно было ставить до их прихода на новое место.
- Восточный перевод - Затем, неся священную утварь, в путь тронулись каафиты. Священный шатёр нужно было ставить до их прихода на новое место.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Затем, неся священную утварь, в путь тронулись каафиты. Священный шатёр нужно было ставить до их прихода на новое место.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Затем, неся священную утварь, в путь тронулись каафиты. Священный шатёр нужно было ставить до их прихода на новое место.
- La Bible du Semeur 2015 - Ensuite les Qehatites se mirent en marche portant les objets sacrés. On devait monter le tabernacle avant l’arrivée des Qehatites à l’étape suivante.
- リビングバイブル - 次は、聖所で使う用具を運ぶケハテ族です。こうすれば、彼らが着くまでに幕屋を組み立てておけるのです。
- Nova Versão Internacional - Então os coatitas partiam carregando as coisas sagradas. Antes que eles chegassem, o tabernáculo já deveria estar armado.
- Hoffnung für alle - Dann brach die levitische Sippe Kehat auf. Sie trug die Gegenstände aus dem Inneren des heiligen Zeltes. Die Leviten aus den Sippen Gerschon und Merari waren bereits vorangezogen, um das Heiligtum aufzubauen, bevor die anderen eintrafen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จากนั้นคือคนโคฮาทซึ่งแบกของบริสุทธิ์ประจำพลับพลาพลับพลาจะถูกตั้งขึ้นเรียบร้อยแล้วก่อนที่พวกเขาจะไปถึง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้วชาวโคฮาทออกเดินทางพร้อมกับแบกหามสิ่งบริสุทธิ์ โดยต้องมีคนตั้งกระโจมที่พำนักก่อนที่พวกเขาจะไปถึง
Cross Reference
- 1 Sử Ký 15:12 - Ông nói với họ: “Các ngươi là cấp lãnh đạo người Lê-vi. Bây giờ, hãy cùng với các anh em thanh tẩy mình, để được xứng đáng khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đến nơi ta đã chuẩn bị.
- 1 Sử Ký 15:13 - Lần trước, vì các ngươi không làm như vậy và vì chúng ta không vâng giữ các mệnh lệnh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của chúng ta, đã truyền dạy, nên Ngài đã nổi thịnh nộ với chúng ta.”
- 1 Sử Ký 15:14 - Vậy, các thầy tế lễ và người Lê-vi làm lễ tẩy uế, dọn mình thánh sạch để dời Hòm của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
- 1 Sử Ký 15:15 - Các người Lê-vi dùng đòn khiêng Hòm của Đức Chúa Trời trên vai mình, đúng như lời Chúa Hằng Hữu đã truyền bảo Môi-se.
- 1 Sử Ký 15:2 - Vua ra lệnh: “Không ai được khiêng vác ngoại trừ người Lê-vi, vì Đức Chúa Trời đã chọn họ khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu và họ sẽ phục vụ Chúa đời đời!”
- Dân Số Ký 1:51 - Khi nào cần di chuyển, người Lê-vi phải tháo gỡ Đền Tạm; và mỗi khi dân chúng cắm trại, người Lê-vi sẽ dựng đền lại. Bất cứ người nào khác đến gần Đền Tạm sẽ bị xử tử.
- Dân Số Ký 4:20 - Tuyệt đối không ai được vào nơi đó để nhìn các vật thánh, dù chỉ trong giây lát, ai bất tuân đều phải chết.”
- Dân Số Ký 2:17 - Sau đó, Đền Tạm và trại quân Lê-vi sẽ ra đi chính giữa các trại quân khác. Họ sẽ ra đi theo đúng thứ tự như họ đã cắm trại, mỗi người theo hàng ngũ dưới ngọn cờ mình.
- Dân Số Ký 3:27 - Dòng họ Am-ram, Dít-sê-ha, Hếp-rôn, và U-xi-ên thuộc về Kê-hát; đó là dòng họ Kê-hát.
- Dân Số Ký 3:28 - Tổng số người nam từ một tuổi trở lên được 8.600 người. Dòng họ Kê-hát chịu trách nhiệm chăm sóc nơi thánh.
- Dân Số Ký 3:29 - Dòng họ Kê-hát phải cắm trại phía nam Đền Tạm.
- Dân Số Ký 3:30 - Người lãnh đạo gia tộc Kê-hát là Ê-li-sa-phan, con U-xi-ên.
- Dân Số Ký 3:31 - Họ chịu trách nhiệm chăm sóc Hòm Giao Ước, cái bàn, chân đèn, các bàn thờ, và bảo quản những thứ đó, cùng tấm màn, và các vật dụng phụ thuộc.
- Dân Số Ký 3:32 - Đứng đầu các vị lãnh đạo đại tộc Lê-vi là Ê-lê-a-sa, con trai Thầy Tế lễ A-rôn; ông giám sát những người chịu trách nhiệm coi sóc nơi thánh.
- Dân Số Ký 4:4 - Đây là công việc của người Kê-hát tại Đền Tạm: Chăm sóc các vật chí thánh.
- Dân Số Ký 4:5 - Khi nào trại quân dời đi, A-rôn và các con trai người phải vào gỡ bức màn ngăn che nơi thánh và phủ lên Hòm Giao Ước,
- Dân Số Ký 4:6 - rồi phủ lên trên các tấm da cá heo, trải tấm vải màu xanh lên trên cùng, rồi sửa đòn khiêng cho ngay ngắn.
- Dân Số Ký 4:7 - Họ sẽ trải lên bàn đựng Bánh Thánh tấm khăn xanh rồi đặt lên khăn các đĩa, tô, chén, và các bình dùng dâng rượu; Bánh Thánh dâng liên tục vẫn để y trên bàn.
- Dân Số Ký 4:8 - Trên tất cả những vật ấy, họ phải trải một tấm khăn đỏ thẫm, và trên cùng, phủ lên các tấm da cá heo, rồi xỏ đòn khiêng vào.
- Dân Số Ký 4:9 - Họ phải lấy một tấm khăn xanh phủ lên giá đèn để thắp sáng và các cây đèn, kéo cắt tim đèn và khay, và các bình đựng dầu để thắp đèn;
- Dân Số Ký 4:10 - rồi bọc giá đèn và các đồ phụ tùng bằng tấm da cá heo, rồi đặt lên một đòn khiêng.
- Dân Số Ký 4:11 - Họ cũng phải trải một tấm khăn xanh trên bàn thờ bằng vàng, và phủ lên bằng các tấm da cá heo, rồi xỏ đòn khiêng vào.
- Dân Số Ký 4:12 - Tất cả vật dụng trong việc phục vụ tại nơi thánh phải gói lại trong một tấm vải xanh và phủ lên bằng các tấm da cá heo.
- Dân Số Ký 4:13 - Họ phải hốt tro tại bàn thờ bằng đồng, trải lên bàn thờ một tấm vải màu tím.
- Dân Số Ký 4:14 - Đặt tất cả khí dụng tế lễ lên trên: Các lư hương, nĩa, vá và bát dùng vào việc rảy nước, tất cả phụ tùng bàn thờ, rồi phủ lên các tấm da cá heo và xỏ đòn khiêng vào.
- Dân Số Ký 4:15 - Sau khi A-rôn và các con trai người đậy xong nơi thánh và các khí dụng thánh, và khi trại quân sẵn sàng dời đi, dòng họ Kê-hát phải đến khuân vác, nhưng họ không được chạm đến các vật thánh kẻo bị thiệt mạng. Dòng họ Kê-hát phải khuân vác các vật dụng trong Đền Tạm.
- Dân Số Ký 4:16 - Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa, con trai A-rôn, có nhiệm vụ lo về dầu thắp đèn, hương liệu, lễ vật chay hằng dâng và dầu xức; cũng phải coi sóc cả Đền Tạm và các vật dụng bên trong, kể cả các đồ bạc và vật dụng thánh.”
- Dân Số Ký 7:9 - Môi-se không giao cho gia tộc Kê-hát xe cộ gì cả, vì họ có bổn phận khuân vác các vật thánh của Đền Tạm trên vai.
- Dân Số Ký 10:17 - Đền Tạm được tháo gỡ, các gia tộc Ghẹt-sôn và Mê-ra-ri khiêng đi.