Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
4:11 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Trong khi đó quân thù đang trù tính việc đột ngột tấn công, chém giết để chấm dứt công việc chúng tôi.
  • 新标点和合本 - 我们的敌人且说:“趁他们不知不见,我们进入他们中间,杀他们,使工作止住。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我们的敌人说:“趁他们不知道,看不见的时候,我们进入他们中间,杀了他们,使工作停止。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 我们的敌人说:“趁他们不知道,看不见的时候,我们进入他们中间,杀了他们,使工作停止。”
  • 当代译本 - 我们的敌人说:“我们要趁他们不知不觉,进入他们中间杀死他们,阻止他们的工作。”
  • 圣经新译本 - 同时我们的敌人说:“趁着他们不知道,还未看见之前,我们就进入他们中间,杀死他们,使那工程停止。”
  • 中文标准译本 - 我们的敌人说:“我们要趁着他们还不知道,还没察觉,就进入他们中间杀了他们,使这工程终止。”
  • 现代标点和合本 - 我们的敌人且说:“趁他们不知不见,我们进入他们中间,杀他们,使工作止住。”
  • 和合本(拼音版) - 我们的敌人且说:“趁他们不知、不见,我们进入他们中间杀他们,使工作止住。”
  • New International Version - Also our enemies said, “Before they know it or see us, we will be right there among them and will kill them and put an end to the work.”
  • New International Reader's Version - And our enemies said, “We will be right there among them. We’ll kill them. We’ll put an end to their work. We’ll do it before they even know it or see us.”
  • English Standard Version - And our enemies said, “They will not know or see till we come among them and kill them and stop the work.”
  • New Living Translation - Meanwhile, our enemies were saying, “Before they know what’s happening, we will swoop down on them and kill them and end their work.”
  • The Message - And all this time our enemies were saying, “They won’t know what hit them. Before they know it we’ll be at their throats, killing them right and left. That will put a stop to the work!” The Jews who were their neighbors kept reporting, “They have us surrounded; they’re going to attack!” If we heard it once, we heard it ten times.
  • Christian Standard Bible - And our enemies said, “They won’t realize it until we’re among them and can kill them and stop the work.”
  • New American Standard Bible - And our enemies said, “They will not know or see until we come among them, kill them, and put a stop to the work.”
  • New King James Version - And our adversaries said, “They will neither know nor see anything, till we come into their midst and kill them and cause the work to cease.”
  • Amplified Bible - Our enemies said, “They will not know or see us until we are among them, kill them and put a stop to the work.”
  • American Standard Version - And our adversaries said, They shall not know, neither see, till we come into the midst of them, and slay them, and cause the work to cease.
  • King James Version - And our adversaries said, They shall not know, neither see, till we come in the midst among them, and slay them, and cause the work to cease.
  • New English Translation - Our adversaries also boasted, “Before they are aware or anticipate anything, we will come in among them and kill them, and we will bring this work to a halt!”
  • World English Bible - Our adversaries said, “They will not know or see, until we come in among them and kill them, and cause the work to cease.”
  • 新標點和合本 - 我們的敵人且說:「趁他們不知不見,我們進入他們中間,殺他們,使工作止住。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我們的敵人說:「趁他們不知道,看不見的時候,我們進入他們中間,殺了他們,使工作停止。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我們的敵人說:「趁他們不知道,看不見的時候,我們進入他們中間,殺了他們,使工作停止。」
  • 當代譯本 - 我們的敵人說:「我們要趁他們不知不覺,進入他們中間殺死他們,阻止他們的工作。」
  • 聖經新譯本 - 同時我們的敵人說:“趁著他們不知道,還未看見之前,我們就進入他們中間,殺死他們,使那工程停止。”
  • 呂振中譯本 - 我們的敵人並且曾經說過:『趁着他們不知道、未看見,我們就要進入他們中間去殺他們,好使這工作止息。』
  • 中文標準譯本 - 我們的敵人說:「我們要趁著他們還不知道,還沒察覺,就進入他們中間殺了他們,使這工程終止。」
  • 現代標點和合本 - 我們的敵人且說:「趁他們不知不見,我們進入他們中間,殺他們,使工作止住。」
  • 文理和合譯本 - 敵人曰、乘其不知不見、我儕突至其中殺之、使罷厥工、
  • 文理委辦譯本 - 敵意將乘其不備、突入其中、殺之、使工作悉止。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我敵相議曰、趁其不知不見、突入其間以殺之、使工作止息、
  • Nueva Versión Internacional - Y nuestros enemigos maquinaban: «Les caeremos por sorpresa y los mataremos; así haremos que la obra se suspenda».
  • 현대인의 성경 - 우리 원수들은 우리가 알지 못하는 사이에 느닷없이 밀어닥쳐 우리를 죽이고 공사를 중단시킬 계획을 꾸미고 있었다.
  • Новый Русский Перевод - А наши враги говорили: – Прежде чем они узнают о том, что происходит, или увидят нас, мы окажемся прямо среди них, перебьем их и остановим работу.
  • Восточный перевод - А наши враги говорили: – Прежде чем они узнают о том, что происходит, или увидят нас, мы окажемся прямо среди них, перебьём их и остановим работу.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - А наши враги говорили: – Прежде чем они узнают о том, что происходит, или увидят нас, мы окажемся прямо среди них, перебьём их и остановим работу.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - А наши враги говорили: – Прежде чем они узнают о том, что происходит, или увидят нас, мы окажемся прямо среди них, перебьём их и остановим работу.
  • La Bible du Semeur 2015 - Ceux qui étaient occupés à rebâtir la muraille et ceux qui portaient ou chargeaient les fardeaux travaillaient d’une main et tenaient une arme de l’autre.
  • リビングバイブル - 敵はその間、力ずくで工事をやめさせようと、奇襲をしかけて私たちを皆殺しにする計画を着々と進めていました。
  • Nova Versão Internacional - E os nossos inimigos diziam: “Antes que descubram qualquer coisa ou nos vejam, estaremos bem ali no meio deles; vamos matá-los e acabar com o trabalho deles”.
  • Hoffnung für alle - die an der Mauer arbeiteten. Die Lastträger trugen mit der einen Hand das Baumaterial, in der anderen hielten sie eine Waffe.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ศัตรูของเราก็กล่าวว่า “เราจะไปอยู่ในหมู่พวกเขาโดยที่พวกเขาไม่ทันรู้ตัวหรือเห็นเรา เราจะฆ่าพวกเขาและงานจะได้หยุดลง”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ศัตรู​ของ​พวก​เรา​พูด​ว่า “พวก​เขา​จะ​ไม่​ทัน​รู้​ตัว​จน​เรา​เข้า​มา​ประชิด​ตัว ฆ่า​พวก​เขา งาน​ก็​จะ​ต้อง​หยุด​ลง”
Cross Reference
  • Thi Thiên 56:6 - Họ luôn họp nhau, rình rập, theo con từng bước, nóng lòng giết hại con.
  • 2 Sa-mu-ên 17:2 - Trong lúc ông ấy đang mỏi mệt, chán nản, tôi sẽ xông đến tấn công, thế nào ông ấy cũng hoảng hốt, mọi người sẽ bỏ chạy, tôi sẽ giết một mình Đa-vít,
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:2 - Vì chính anh chị em biết quá rõ ngày của Chúa sẽ đến bất ngờ như kẻ trộm giữa đêm khuya.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:12 - Đến sáng, một số người Do Thái thề sẽ tuyệt thực cho đến khi giết được Phao-lô.
  • Y-sai 47:11 - Vì thế, thảm họa sẽ ập đến ngươi, mà ngươi không biết nó từ đâu đến. Hoạn nạn sẽ đổ xuống đầu ngươi, mà ngươi không tìm được đường chạy thoát. Sự hủy diệt sẽ đập ngươi thình lình, mà ngươi không liệu trước được.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:21 - Nhưng xin ngài đừng nghe họ, vì có trên bốn mươi người đang rình rập chờ phục kích Phao-lô. Họ đã thề nguyện tuyệt thực cho đến khi giết được Phao-lô. Bây giờ họ đã sẵn sàng, chỉ còn chờ ngài chấp thuận.”
  • Thẩm Phán 20:29 - Vậy, Ít-ra-ên đem quân phục kích quanh Ghi-bê-a.
  • Thẩm Phán 20:30 - Họ lại dàn trận ngày thứ ba cũng như những lần trước.
  • Thẩm Phán 20:31 - Khi quân Bên-gia-min kéo ra tấn công, quân Ít-ra-ên rút lui, dụ họ ra xa thành. Quân Bên-gia-min bắt đầu chém giết như những ngày trước. Họ giết chừng ba mươi người Ít-ra-ên giữa đồng và dọc theo đường cái nối liền Bê-tên với Ghi-bê-a.
  • Thẩm Phán 20:32 - Quân Bên-gia-min reo hò: “Chúng nó lại thua nữa rồi!” Trong khi đó người Ít-ra-ên bảo nhau: “Dụ chúng nó ra cho xa thành. Cứ theo đường cái mà chạy.”
  • Thẩm Phán 20:33 - Khi cánh quân chủ lực Ít-ra-ên đến Ba-anh Tha-ma, họ quay lại, dàn trận. Đồng thời, cánh phục binh Ít-ra-ên từ đồng bằng Ghê-ba đổ ra.
  • Thẩm Phán 20:34 - Có 10.000 quân Ít-ra-ên chặn phía trước Ghi-bê-a. Trận chiến trở nên ác liệt, nhưng người Bên-gia-min vẫn chưa ý thức được nguy cơ sắp đến.
  • Thẩm Phán 20:35 - Chúa Hằng Hữu trừng phạt Bên-gia-min trước mặt người Ít-ra-ên và hôm ấy, quân Ít-ra-ên giết 25.100 quân cầm gươm của Bên-gia-min, họ đều là những quân thiện chiến, có tài dùng gươm.
  • Thẩm Phán 20:36 - Người Bên-gia-min biết mình đã bại trận. Trong trận này, quân Ít-ra-ên rút lui vì tin tưởng ở cánh quân phục kích bên ngoài Ghi-bê-a.
  • Thẩm Phán 20:37 - Cánh quân này về sau xông vào thành, chém giết hết mọi người bên trong.
  • Thẩm Phán 20:38 - Người Ít-ra-ên định cho một trụ khói bay lên từ thành để làm dấu hiệu liên lạc giữa hai cánh quân.
  • Thẩm Phán 20:39 - Khi người Ít-ra-ên thấy cột khói, họ quay lại và tấn cống quân Bên-gia-min. Khi người Bên-gia-min giết được chừng ba mươi người Ít-ra-ên, họ bảo nhau: “Chúng ta đã đánh bại chúng như trong trận chiến đầu tiên rồi!”
  • Thẩm Phán 20:40 - Nhưng khi quân Bên-gia-min nhìn lại phía sau, thì thấy thành bị cháy, khói lửa ngập trời,
  • Thẩm Phán 20:41 - vừa lúc ấy cánh chủ lực Ít-ra-ên quay lại tấn công. Tại thời điểm ấy, người Bên-gia-min khiếp đảm, vì nhận thấy tai họa diệt vong đã gần kề.
  • Thẩm Phán 20:42 - Họ quay lưng bỏ chạy về phía hoang mạc, người Ít-ra-ên đuổi theo. Nhưng họ không thể chạy khỏi vì cánh phục binh từ thành đổ ra đánh giết.
  • Thẩm Phán 20:43 - Vậy, người Bên-gia-min bị lọt vào giữa quân Ít-ra-ên, bị rượt đuổi và bị tàn sát ở phía đông Ghi-bê-a.
  • Thẩm Phán 20:44 - Tại đó có 18.000 quân mạnh mẽ nhất của Bên-gia-min bị giết.
  • Thẩm Phán 20:45 - Số còn lại chạy vào hoang mạc về hướng đá Rim-môn, nhưng người Ít-ra-ên đuổi theo và giết được 5.000 người trên con đường cái. Họ đuổi theo tiếp cho đến khi giết thêm 2.000 người nữa ở gần Ghi-đê-ôn.
  • Thẩm Phán 20:46 - Vậy, trong ngày ấy đại tộc Bên-gia-min có 25.000 người bị giết, họ đều là chiến sĩ dũng cảm, trang bị bằng gươm.
  • Thẩm Phán 20:47 - Tuy nhiên, trên đường chạy vào hoang mạc, có 600 quân Bên-gia-min chạy thoát vào khu đá Rim-môn, họ trốn ở đó trong bốn tháng.
  • Thẩm Phán 20:48 - Quân Ít-ra-ên quay về và tàn sát tất cả vật sống trong thành—dân chúng, súc vật, và mọi thứ họ tìm thấy. Họ cũng phóng hỏa đốt tất cả thành mà họ đến.
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Trong khi đó quân thù đang trù tính việc đột ngột tấn công, chém giết để chấm dứt công việc chúng tôi.
  • 新标点和合本 - 我们的敌人且说:“趁他们不知不见,我们进入他们中间,杀他们,使工作止住。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我们的敌人说:“趁他们不知道,看不见的时候,我们进入他们中间,杀了他们,使工作停止。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 我们的敌人说:“趁他们不知道,看不见的时候,我们进入他们中间,杀了他们,使工作停止。”
  • 当代译本 - 我们的敌人说:“我们要趁他们不知不觉,进入他们中间杀死他们,阻止他们的工作。”
  • 圣经新译本 - 同时我们的敌人说:“趁着他们不知道,还未看见之前,我们就进入他们中间,杀死他们,使那工程停止。”
  • 中文标准译本 - 我们的敌人说:“我们要趁着他们还不知道,还没察觉,就进入他们中间杀了他们,使这工程终止。”
  • 现代标点和合本 - 我们的敌人且说:“趁他们不知不见,我们进入他们中间,杀他们,使工作止住。”
  • 和合本(拼音版) - 我们的敌人且说:“趁他们不知、不见,我们进入他们中间杀他们,使工作止住。”
  • New International Version - Also our enemies said, “Before they know it or see us, we will be right there among them and will kill them and put an end to the work.”
  • New International Reader's Version - And our enemies said, “We will be right there among them. We’ll kill them. We’ll put an end to their work. We’ll do it before they even know it or see us.”
  • English Standard Version - And our enemies said, “They will not know or see till we come among them and kill them and stop the work.”
  • New Living Translation - Meanwhile, our enemies were saying, “Before they know what’s happening, we will swoop down on them and kill them and end their work.”
  • The Message - And all this time our enemies were saying, “They won’t know what hit them. Before they know it we’ll be at their throats, killing them right and left. That will put a stop to the work!” The Jews who were their neighbors kept reporting, “They have us surrounded; they’re going to attack!” If we heard it once, we heard it ten times.
  • Christian Standard Bible - And our enemies said, “They won’t realize it until we’re among them and can kill them and stop the work.”
  • New American Standard Bible - And our enemies said, “They will not know or see until we come among them, kill them, and put a stop to the work.”
  • New King James Version - And our adversaries said, “They will neither know nor see anything, till we come into their midst and kill them and cause the work to cease.”
  • Amplified Bible - Our enemies said, “They will not know or see us until we are among them, kill them and put a stop to the work.”
  • American Standard Version - And our adversaries said, They shall not know, neither see, till we come into the midst of them, and slay them, and cause the work to cease.
  • King James Version - And our adversaries said, They shall not know, neither see, till we come in the midst among them, and slay them, and cause the work to cease.
  • New English Translation - Our adversaries also boasted, “Before they are aware or anticipate anything, we will come in among them and kill them, and we will bring this work to a halt!”
  • World English Bible - Our adversaries said, “They will not know or see, until we come in among them and kill them, and cause the work to cease.”
  • 新標點和合本 - 我們的敵人且說:「趁他們不知不見,我們進入他們中間,殺他們,使工作止住。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我們的敵人說:「趁他們不知道,看不見的時候,我們進入他們中間,殺了他們,使工作停止。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我們的敵人說:「趁他們不知道,看不見的時候,我們進入他們中間,殺了他們,使工作停止。」
  • 當代譯本 - 我們的敵人說:「我們要趁他們不知不覺,進入他們中間殺死他們,阻止他們的工作。」
  • 聖經新譯本 - 同時我們的敵人說:“趁著他們不知道,還未看見之前,我們就進入他們中間,殺死他們,使那工程停止。”
  • 呂振中譯本 - 我們的敵人並且曾經說過:『趁着他們不知道、未看見,我們就要進入他們中間去殺他們,好使這工作止息。』
  • 中文標準譯本 - 我們的敵人說:「我們要趁著他們還不知道,還沒察覺,就進入他們中間殺了他們,使這工程終止。」
  • 現代標點和合本 - 我們的敵人且說:「趁他們不知不見,我們進入他們中間,殺他們,使工作止住。」
  • 文理和合譯本 - 敵人曰、乘其不知不見、我儕突至其中殺之、使罷厥工、
  • 文理委辦譯本 - 敵意將乘其不備、突入其中、殺之、使工作悉止。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我敵相議曰、趁其不知不見、突入其間以殺之、使工作止息、
  • Nueva Versión Internacional - Y nuestros enemigos maquinaban: «Les caeremos por sorpresa y los mataremos; así haremos que la obra se suspenda».
  • 현대인의 성경 - 우리 원수들은 우리가 알지 못하는 사이에 느닷없이 밀어닥쳐 우리를 죽이고 공사를 중단시킬 계획을 꾸미고 있었다.
  • Новый Русский Перевод - А наши враги говорили: – Прежде чем они узнают о том, что происходит, или увидят нас, мы окажемся прямо среди них, перебьем их и остановим работу.
  • Восточный перевод - А наши враги говорили: – Прежде чем они узнают о том, что происходит, или увидят нас, мы окажемся прямо среди них, перебьём их и остановим работу.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - А наши враги говорили: – Прежде чем они узнают о том, что происходит, или увидят нас, мы окажемся прямо среди них, перебьём их и остановим работу.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - А наши враги говорили: – Прежде чем они узнают о том, что происходит, или увидят нас, мы окажемся прямо среди них, перебьём их и остановим работу.
  • La Bible du Semeur 2015 - Ceux qui étaient occupés à rebâtir la muraille et ceux qui portaient ou chargeaient les fardeaux travaillaient d’une main et tenaient une arme de l’autre.
  • リビングバイブル - 敵はその間、力ずくで工事をやめさせようと、奇襲をしかけて私たちを皆殺しにする計画を着々と進めていました。
  • Nova Versão Internacional - E os nossos inimigos diziam: “Antes que descubram qualquer coisa ou nos vejam, estaremos bem ali no meio deles; vamos matá-los e acabar com o trabalho deles”.
  • Hoffnung für alle - die an der Mauer arbeiteten. Die Lastträger trugen mit der einen Hand das Baumaterial, in der anderen hielten sie eine Waffe.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ศัตรูของเราก็กล่าวว่า “เราจะไปอยู่ในหมู่พวกเขาโดยที่พวกเขาไม่ทันรู้ตัวหรือเห็นเรา เราจะฆ่าพวกเขาและงานจะได้หยุดลง”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ศัตรู​ของ​พวก​เรา​พูด​ว่า “พวก​เขา​จะ​ไม่​ทัน​รู้​ตัว​จน​เรา​เข้า​มา​ประชิด​ตัว ฆ่า​พวก​เขา งาน​ก็​จะ​ต้อง​หยุด​ลง”
  • Thi Thiên 56:6 - Họ luôn họp nhau, rình rập, theo con từng bước, nóng lòng giết hại con.
  • 2 Sa-mu-ên 17:2 - Trong lúc ông ấy đang mỏi mệt, chán nản, tôi sẽ xông đến tấn công, thế nào ông ấy cũng hoảng hốt, mọi người sẽ bỏ chạy, tôi sẽ giết một mình Đa-vít,
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:2 - Vì chính anh chị em biết quá rõ ngày của Chúa sẽ đến bất ngờ như kẻ trộm giữa đêm khuya.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:12 - Đến sáng, một số người Do Thái thề sẽ tuyệt thực cho đến khi giết được Phao-lô.
  • Y-sai 47:11 - Vì thế, thảm họa sẽ ập đến ngươi, mà ngươi không biết nó từ đâu đến. Hoạn nạn sẽ đổ xuống đầu ngươi, mà ngươi không tìm được đường chạy thoát. Sự hủy diệt sẽ đập ngươi thình lình, mà ngươi không liệu trước được.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:21 - Nhưng xin ngài đừng nghe họ, vì có trên bốn mươi người đang rình rập chờ phục kích Phao-lô. Họ đã thề nguyện tuyệt thực cho đến khi giết được Phao-lô. Bây giờ họ đã sẵn sàng, chỉ còn chờ ngài chấp thuận.”
  • Thẩm Phán 20:29 - Vậy, Ít-ra-ên đem quân phục kích quanh Ghi-bê-a.
  • Thẩm Phán 20:30 - Họ lại dàn trận ngày thứ ba cũng như những lần trước.
  • Thẩm Phán 20:31 - Khi quân Bên-gia-min kéo ra tấn công, quân Ít-ra-ên rút lui, dụ họ ra xa thành. Quân Bên-gia-min bắt đầu chém giết như những ngày trước. Họ giết chừng ba mươi người Ít-ra-ên giữa đồng và dọc theo đường cái nối liền Bê-tên với Ghi-bê-a.
  • Thẩm Phán 20:32 - Quân Bên-gia-min reo hò: “Chúng nó lại thua nữa rồi!” Trong khi đó người Ít-ra-ên bảo nhau: “Dụ chúng nó ra cho xa thành. Cứ theo đường cái mà chạy.”
  • Thẩm Phán 20:33 - Khi cánh quân chủ lực Ít-ra-ên đến Ba-anh Tha-ma, họ quay lại, dàn trận. Đồng thời, cánh phục binh Ít-ra-ên từ đồng bằng Ghê-ba đổ ra.
  • Thẩm Phán 20:34 - Có 10.000 quân Ít-ra-ên chặn phía trước Ghi-bê-a. Trận chiến trở nên ác liệt, nhưng người Bên-gia-min vẫn chưa ý thức được nguy cơ sắp đến.
  • Thẩm Phán 20:35 - Chúa Hằng Hữu trừng phạt Bên-gia-min trước mặt người Ít-ra-ên và hôm ấy, quân Ít-ra-ên giết 25.100 quân cầm gươm của Bên-gia-min, họ đều là những quân thiện chiến, có tài dùng gươm.
  • Thẩm Phán 20:36 - Người Bên-gia-min biết mình đã bại trận. Trong trận này, quân Ít-ra-ên rút lui vì tin tưởng ở cánh quân phục kích bên ngoài Ghi-bê-a.
  • Thẩm Phán 20:37 - Cánh quân này về sau xông vào thành, chém giết hết mọi người bên trong.
  • Thẩm Phán 20:38 - Người Ít-ra-ên định cho một trụ khói bay lên từ thành để làm dấu hiệu liên lạc giữa hai cánh quân.
  • Thẩm Phán 20:39 - Khi người Ít-ra-ên thấy cột khói, họ quay lại và tấn cống quân Bên-gia-min. Khi người Bên-gia-min giết được chừng ba mươi người Ít-ra-ên, họ bảo nhau: “Chúng ta đã đánh bại chúng như trong trận chiến đầu tiên rồi!”
  • Thẩm Phán 20:40 - Nhưng khi quân Bên-gia-min nhìn lại phía sau, thì thấy thành bị cháy, khói lửa ngập trời,
  • Thẩm Phán 20:41 - vừa lúc ấy cánh chủ lực Ít-ra-ên quay lại tấn công. Tại thời điểm ấy, người Bên-gia-min khiếp đảm, vì nhận thấy tai họa diệt vong đã gần kề.
  • Thẩm Phán 20:42 - Họ quay lưng bỏ chạy về phía hoang mạc, người Ít-ra-ên đuổi theo. Nhưng họ không thể chạy khỏi vì cánh phục binh từ thành đổ ra đánh giết.
  • Thẩm Phán 20:43 - Vậy, người Bên-gia-min bị lọt vào giữa quân Ít-ra-ên, bị rượt đuổi và bị tàn sát ở phía đông Ghi-bê-a.
  • Thẩm Phán 20:44 - Tại đó có 18.000 quân mạnh mẽ nhất của Bên-gia-min bị giết.
  • Thẩm Phán 20:45 - Số còn lại chạy vào hoang mạc về hướng đá Rim-môn, nhưng người Ít-ra-ên đuổi theo và giết được 5.000 người trên con đường cái. Họ đuổi theo tiếp cho đến khi giết thêm 2.000 người nữa ở gần Ghi-đê-ôn.
  • Thẩm Phán 20:46 - Vậy, trong ngày ấy đại tộc Bên-gia-min có 25.000 người bị giết, họ đều là chiến sĩ dũng cảm, trang bị bằng gươm.
  • Thẩm Phán 20:47 - Tuy nhiên, trên đường chạy vào hoang mạc, có 600 quân Bên-gia-min chạy thoát vào khu đá Rim-môn, họ trốn ở đó trong bốn tháng.
  • Thẩm Phán 20:48 - Quân Ít-ra-ên quay về và tàn sát tất cả vật sống trong thành—dân chúng, súc vật, và mọi thứ họ tìm thấy. Họ cũng phóng hỏa đốt tất cả thành mà họ đến.
Bible
Resources
Plans
Donate