Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tôi trách móc các nhà quý tộc Giu-đa: “Sao các ông xúc phạm ngày Sa-bát?
- 新标点和合本 - 我就斥责犹大的贵胄说:“你们怎么行这恶事犯了安息日呢?
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我就斥责犹大的贵族,对他们说:“你们怎么会做这恶事干犯安息日呢!
- 和合本2010(神版-简体) - 我就斥责犹大的贵族,对他们说:“你们怎么会做这恶事干犯安息日呢!
- 当代译本 - 我斥责犹大的贵族说:“你们为何做这恶事干犯安息日?
- 圣经新译本 - 于是我责备犹大的贵族,对他们说:“你们怎么行这恶事,亵渎安息日呢?
- 中文标准译本 - 于是我谴责犹大的贵族,对他们说:“你们怎么做出这样的恶事,亵渎安息日呢?
- 现代标点和合本 - 我就斥责犹大的贵胄说:“你们怎么行这恶事,犯了安息日呢?
- 和合本(拼音版) - 我就斥责犹大的贵胄说:“你们怎么行这恶事,犯了安息日呢?
- New International Version - I rebuked the nobles of Judah and said to them, “What is this wicked thing you are doing—desecrating the Sabbath day?
- New International Reader's Version - I gave a warning to the nobles of Judah. I said, “Why are you doing such an evil thing? You are misusing the Sabbath day!
- English Standard Version - Then I confronted the nobles of Judah and said to them, “What is this evil thing that you are doing, profaning the Sabbath day?
- New Living Translation - So I confronted the nobles of Judah. “Why are you profaning the Sabbath in this evil way?” I asked.
- The Message - I confronted the leaders of Judah: “What’s going on here? This evil! Profaning the Sabbath! Isn’t this exactly what your ancestors did? And because of it didn’t God bring down on us and this city all this misery? And here you are adding to it—accumulating more wrath on Jerusalem by profaning the Sabbath.”
- Christian Standard Bible - I rebuked the nobles of Judah and said to them, “What is this evil you are doing — profaning the Sabbath day?
- New American Standard Bible - Then I reprimanded the nobles of Judah and said to them, “What is this evil thing that you are doing, by profaning the Sabbath day?
- New King James Version - Then I contended with the nobles of Judah, and said to them, “What evil thing is this that you do, by which you profane the Sabbath day?
- Amplified Bible - Then I reprimanded the nobles of Judah, and said to them, “What is this evil thing that you are doing—profaning the Sabbath day?
- American Standard Version - Then I contended with the nobles of Judah, and said unto them, What evil thing is this that ye do, and profane the sabbath day?
- King James Version - Then I contended with the nobles of Judah, and said unto them, What evil thing is this that ye do, and profane the sabbath day?
- New English Translation - So I registered a complaint with the nobles of Judah, saying to them, “What is this evil thing that you are doing, profaning the Sabbath day?
- World English Bible - Then I contended with the nobles of Judah, and said to them, “What evil thing is this that you do, and profane the Sabbath day?
- 新標點和合本 - 我就斥責猶大的貴冑說:「你們怎麼行這惡事犯了安息日呢?
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我就斥責猶大的貴族,對他們說:「你們怎麼會做這惡事干犯安息日呢!
- 和合本2010(神版-繁體) - 我就斥責猶大的貴族,對他們說:「你們怎麼會做這惡事干犯安息日呢!
- 當代譯本 - 我斥責猶大的貴族說:「你們為何做這惡事干犯安息日?
- 聖經新譯本 - 於是我責備猶大的貴族,對他們說:“你們怎麼行這惡事,褻瀆安息日呢?
- 呂振中譯本 - 我就譴責 猶大 顯貴的人,對他們說:『你們行的這壞事到底是甚麼事,竟瀆犯這安息之日啊?
- 中文標準譯本 - 於是我譴責猶大的貴族,對他們說:「你們怎麼做出這樣的惡事,褻瀆安息日呢?
- 現代標點和合本 - 我就斥責猶大的貴胄說:「你們怎麼行這惡事,犯了安息日呢?
- 文理和合譯本 - 我斥責猶大顯者曰、爾奚行此惡、以犯安息日、
- 文理委辦譯本 - 我責猶大世職曰、爾奚犯安息日、多行不義。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我斥責 猶大 諸顯者、謂之曰、爾行不法、犯安息日何耶、
- Nueva Versión Internacional - Así que censuré la actitud de los nobles de Judá, y les dije: «¡Ustedes están pecando al profanar el día sábado!
- 현대인의 성경 - 유다 지도자들을 불러 책망하며 이렇게 말하였다. “여러분은 어째서 이런 악을 행하여 안식일을 더럽히고 있소?
- Новый Русский Перевод - Я упрекнул знать Иудеи и сказал им: – Что за злое дело вы делаете, оскверняя субботний день?
- Восточный перевод - Я упрекнул знать Иудеи и сказал им: – Что за злое дело вы делаете, оскверняя субботний день?
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я упрекнул знать Иудеи и сказал им: – Что за злое дело вы делаете, оскверняя субботний день?
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я упрекнул знать Иудеи и сказал им: – Что за злое дело вы делаете, оскверняя субботний день?
- La Bible du Semeur 2015 - Je fis des reproches aux notables de Juda et je leur dis : Comment pouvez-vous laisser faire un si grand mal et profaner ainsi le jour du sabbat !
- リビングバイブル - 私は、ユダの指導者たちに尋ねました。「よくも安息日を汚してくれたものだ。
- Nova Versão Internacional - Diante disso, repreendi os nobres de Judá e lhes disse: Como é que vocês podem fazer tão grande mal, profanando o dia de sábado?
- Hoffnung für alle - Da stellte ich die einflussreichen Männer von Juda zur Rede: »Warum ladet ihr solche Schuld auf euch und achtet den Sabbat nicht als Ruhetag?
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพเจ้าจึงตำหนิบรรดาขุนนางยูดาห์ว่า “พวกท่านกำลังทำสิ่งชั่วร้ายอะไรกันนี่? ท่านกำลังลบหลู่วันสะบาโต
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้าจึงเผชิญหน้าพูดกับเหล่าขุนนางของยูดาห์ว่า “พวกท่านกำลังกระทำความชั่วร้ายด้วยการดูหมิ่นวันสะบาโตอะไรเช่นนี้
Cross Reference
- Giê-rê-mi 5:5 - Vậy tôi sẽ đến và nói với các lãnh đạo của họ. Chắc hẳn họ biết rõ đường lối Chúa Hằng Hữu và thông thạo luật pháp của Đức Chúa Trời.” Tuy nhiên, các lãnh đạo này cũng vậy, toa rập nhau mà bẻ cong ách của Đức Chúa Trời và bứt đứt xiềng xích của Ngài.
- Giê-rê-mi 22:2 - ‘Xin lắng nghe sứ điệp của Chúa Hằng Hữu, thưa vua Giu-đa, người đang ngồi trên ngai Đa-vít. Xin để triều thần và toàn dân của vua cũng được nghe.
- Giê-rê-mi 22:3 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Hãy xét xử công bằng và chính trực. Hãy thi hành điều công chính. Hãy giải thoát người bị cướp bóc; giải cứu người bị áp bức. Hãy từ bỏ các việc gian ác! Đừng bóc lột ngoại kiều, cô nhi, và góa phụ. Đừng giết người vô tội!
- Giê-rê-mi 22:4 - Nếu các ngươi cẩn thận thi hành mệnh lệnh Ta, thì con cháu Đa-vít sẽ tiếp tục trị vì trên ngai tại Giê-ru-sa-lem. Vua sẽ đi qua các cổng của cung điện này trong chiến xa và trên ngựa, có triều thần và dân chúng phò tá.
- Giê-rê-mi 22:5 - Nhưng nếu các ngươi không nghe theo cảnh báo này, Ta lấy Danh Ta mà thề, Chúa Hằng Hữu phán, cung điện này sẽ thành đống gạch đổ nát.’”
- Giê-rê-mi 22:6 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu báo trước về hoàng cung Giu-đa: “Dù Ta yêu quý ngươi nhiều như xứ Ga-la-át màu mỡ, như rừng xanh trên đỉnh Li-ban. Nhưng Ta sẽ biến ngươi thành hoang mạc, không một ai sống trong các thành ngươi.
- Giê-rê-mi 22:7 - Ta sẽ sai những kẻ phá hoại, chúng sẽ mang đầy đủ vật dụng để triệt hạ ngươi. Chúng sẽ cưa gỡ các kèo cột bằng bá hương và ném chúng vào lửa.
- Giê-rê-mi 22:8 - Dân cư từ nhiều nước sẽ đi qua thành này và hỏi nhau: ‘Tại sao Chúa Hằng Hữu tàn phá thành lớn này như thế?’
- Giê-rê-mi 22:9 - Người ta sẽ trả lời: ‘Vì họ đã từ bỏ giao ước với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ, quay sang thờ lạy các thần khác.’”
- Giê-rê-mi 22:10 - Đừng than khóc vì vua quá cố hay thương tiếc người đã mất. Nhưng hãy khóc cho người bị vua bắt đi lưu đày! Vì người sẽ chẳng bao giờ được trở về quê hương nữa.
- Giê-rê-mi 22:11 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán dạy về Sa-lum, người kế vị cha mình, là Vua Giô-si-a, đã bị lưu đày: “Hắn sẽ không bao giờ trở lại.
- Giê-rê-mi 22:12 - Hắn sẽ chết tại đất lưu đày và sẽ chẳng còn thấy quê hương mình nữa.”
- Giê-rê-mi 22:13 - Chúa Hằng Hữu phán: “Khốn cho Giê-hô-gia-kim, người đã xây cung điện bằng sự bất chính. Xây tường thành bằng sự bất công, vì bắt người lân cận mình làm việc không công. Nó không trả công cho họ.
- Giê-rê-mi 22:14 - Nó còn nói: ‘Ta sẽ xây cất cung điện nguy nga với những phòng rộng lớn trổ nhiều cửa sổ. Ta sẽ bọc các vách tường bằng gỗ bá hương thơm ngát và sơn đỏ thắm!’
- Giê-rê-mi 22:15 - Nhưng cung điện bằng bá hương xinh đẹp không làm nên vị vua giỏi! Cha nó, Giô-si-a, từng ăn và uống đầy đủ. Người luôn công minh và chính trực trong mọi việc làm. Nên được Đức Chúa Trời ban phước.
- Giê-rê-mi 22:16 - Người xét xử công bằng và giúp đỡ người nghèo khổ, túng thiếu, nên mọi việc đều hanh thông. Như thế không phải là biết Ta sao?” Chúa Hằng Hữu phán.
- Giê-rê-mi 22:17 - “Còn ngươi! Mắt và lòng ngươi chỉ chăm lợi bất nghĩa! Ngươi làm đổ máu người vô tội, áp bức người nghèo khổ, và cai trị tàn nhẫn.”
- Giê-rê-mi 22:18 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu phán về Giê-hô-gia-kim, con Vua Giô-si-a: “Người ta sẽ không than khóc vì ngươi rằng: ‘Than ôi, anh em tôi! Than ôi, chị em tôi!’ Họ cũng không kêu gào: ‘Than ôi, chủ chúng tôi đã chết! Than ôi! Oai nghiêm người đã mất!’
- Giê-rê-mi 22:19 - Ngươi sẽ bị chôn như chôn con lừa chết— bị kéo lết đi và ném ra ngoài cổng thành Giê-ru-sa-lem!
- Giê-rê-mi 22:20 - Hãy khóc lóc vì những đồng minh của ngươi trên núi Li-ban. Hãy gào thét vì chúng trên Ba-san. Hãy tìm kiếm chúng trên đỉnh A-ba-rim. Kìa, tất cả chúng đều bị tiêu diệt. Không còn ai để cứu giúp ngươi.
- Giê-rê-mi 22:21 - Ta đã cảnh cáo ngươi trong thời bình an, nhưng ngươi nói: ‘Đừng làm phiền tôi.’ Từ tuổi thanh xuân, tính ngươi vẫn thế— chẳng bao giờ chịu vâng lời Ta!
- Giê-rê-mi 22:22 - Gió sẽ đùa các đồng minh của ngươi đi xa. Tất cả bạn bè của ngươi sẽ bị lưu đày. Lúc ấy, ngươi mới biết hổ nhục vì tất cả tội ác ngươi.
- Giê-rê-mi 22:23 - Ngươi sống an nhàn trong cung điện nguy nga với gỗ bá hương của Li-ban, nhưng ngươi sẽ kêu la rên rỉ khi cơn đau đổ xuống trên ngươi, đau như đàn bà trong cơn sinh nở.”
- Nê-hê-mi 5:7 - Sau khi suy nghĩ kỹ càng, tôi mạnh dạn tố cáo những người cao quý và quyền cao chức trọng đã bóc lột và áp bức người nghèo: “Tại sao các ông lấy lãi nơi chính anh em mình?” Tôi cũng triệu tập một ủy ban điều tra để chất vấn họ.
- Giê-rê-mi 13:18 - Hãy nói với vua và mẹ người rằng: “Xin xuống khỏi ngai mình và ngồi trên đất, vì vương miện vinh quang sẽ sớm bị giựt lấy khỏi đầu các người.”
- Mi-ca 3:9 - Hãy nghe tôi, hỡi các nhà lãnh đạo Ít-ra-ên! Các ông thù ghét công lý và xuyên tạc cả sự công chính.
- Mi-ca 3:1 - Tôi bảo: “Hãy lắng nghe, các nhà lãnh đạo của Ít-ra-ên! Các ngươi cần phân biệt chính tà, phải trái,
- Y-sai 1:10 - Hãy lắng nghe lời Chúa Hằng Hữu, hỡi những người lãnh đạo “Sô-đôm.” Hãy lắng nghe luật của Đức Chúa Trời chúng ta, hỡi những người “Gô-mô-rơ.”
- Châm Ngôn 28:4 - Người bỏ pháp luật đề cao tội ác; người giữ pháp luật chống lại người gian.
- Thi Thiên 82:1 - Đức Chúa Trời chủ trì trong hội đồng của Ngài; Ngài tuyên phán trên thiên đàng:
- Thi Thiên 82:2 - “Các ngươi phân xử bất công và thiên vị người gian tà mãi đến bao giờ?
- Nê-hê-mi 13:25 - Tôi quở trách, nguyền rủa họ, thậm chí đánh hoặc bứt tóc một vài người, buộc họ nhân danh Đức Chúa Trời thề sẽ không gả con gái mình cho người nước ngoài, không cưới con gái nước ngoài cho con trai mình hoặc cho chính mình.
- Nê-hê-mi 13:11 - Tôi trách cứ các nhà lãnh đạo: “Tại sao để cho Đền Thờ Đức Chúa Trời bị bỏ bê như vậy?” Rồi, tôi gọi người Lê-vi trở lại chức vụ.