Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Mê-su-lam, A-bi-gia, Mi-gia-min,
- 新标点和合本 - 米书兰、亚比雅、米雅民、
- 和合本2010(上帝版-简体) - 米书兰、亚比雅、米雅民、
- 和合本2010(神版-简体) - 米书兰、亚比雅、米雅民、
- 当代译本 - 米书兰、亚比雅、米雅民、
- 圣经新译本 - 米书兰、亚比雅、米雅尼、
- 中文标准译本 - 米书兰、亚比雅、米雅悯、
- 现代标点和合本 - 米书兰、亚比雅、米雅民、
- 和合本(拼音版) - 米书兰、亚比雅、米雅民、
- New International Version - Meshullam, Abijah, Mijamin,
- New International Reader's Version - Meshullam, Abijah, Mijamin,
- English Standard Version - Meshullam, Abijah, Mijamin,
- New Living Translation - Meshullam, Abijah, Mijamin,
- Christian Standard Bible - Meshullam, Abijah, Mijamin,
- New American Standard Bible - Meshullam, Abijah, Mijamin,
- New King James Version - Meshullam, Abijah, Mijamin,
- Amplified Bible - Meshullam, Abijah, Mijamin,
- American Standard Version - Meshullam, Abijah, Mijamin,
- King James Version - Meshullam, Abijah, Mijamin,
- New English Translation - Meshullam, Abijah, Mijamin,
- World English Bible - Meshullam, Abijah, Mijamin,
- 新標點和合本 - 米書蘭、亞比雅、米雅民、
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 米書蘭、亞比雅、米雅民、
- 和合本2010(神版-繁體) - 米書蘭、亞比雅、米雅民、
- 當代譯本 - 米書蘭、亞比雅、米雅民、
- 聖經新譯本 - 米書蘭、亞比雅、米雅尼、
- 呂振中譯本 - 米書蘭 、 亞比雅 、 米雅民 、
- 中文標準譯本 - 米書蘭、亞比雅、米雅憫、
- 現代標點和合本 - 米書蘭、亞比雅、米雅民、
- 文理和合譯本 - 米書蘭、亞比雅、米雅民、
- 文理委辦譯本 - 米書闌、亞庇雅、米亞民、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 但以理 、 近頓 、 巴錄 、
- Nueva Versión Internacional - Mesulán, Abías, Mijamín,
- 현대인의 성경 - 므술람, 아비야, 미야민,
- Новый Русский Перевод - Мешуллам, Авия, Миямин,
- Восточный перевод - Мешуллам, Авия, Миямин,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Мешуллам, Авия, Миямин,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Мешуллам, Авия, Миямин,
- La Bible du Semeur 2015 - Daniel, Guinnethôn, Baruch,
- Nova Versão Internacional - Mesulão, Abias, Miamim,
- Hoffnung für alle - Daniel, Ginneton, Baruch,
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมชุลลาม อาบียาห์ มิยามิน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมชุลลาม อาบียาห์ มิยามิน
Cross Reference
- Nê-hê-mi 12:41 - Các thầy tế lễ thổi kèn đồng gồm Ê-li-a-kim, Ma-a-xê-gia, Min-gia-min, Mai-cai, Ê-li-ô-ê-nai, Xa-cha-ri, và Ha-na-nia.
- Nê-hê-mi 12:17 - Xiếc-ri, trưởng họ A-bi-gia. Phinh-tai, trưởng họ Min-gia-min và Mê-a-đia.
- Nê-hê-mi 11:11 - và Sê-ra-gia, con Hinh-kia, cháu Mê-su-lam, chắt Xa-đốc, chút Mê-ra-giốt, chít A-hi-túp, cai quản Đền Thờ Đức Chúa Trời.
- Nê-hê-mi 12:25 - Những người gác cổng phụ trách kho đền thờ là Mát-ta-nia, Bác-bu-kia, Áp-đia, Mê-su-lam, Thanh-môn và A-cúp.
- Nê-hê-mi 12:26 - Những người này sống vào đời Giô-gia-kim, con Giê-sua, cháu Giô-xa-đác, và thời Nê-hê-mi làm tổng trấn, E-xơ-ra làm thầy tế lễ và văn sĩ.
- Nê-hê-mi 12:27 - Vào dịp khánh thành vách tường Giê-ru-sa-lem, người Lê-vi ở khắp nơi được mời về tham gia phần nghi lễ. Lễ khánh thành tổ chức trong tinh thần hân hoan, cảm tạ với tiếng ca hát, hòa với tiếng chập chõa, đàn hạc, và đàn lia.
- Nê-hê-mi 12:28 - Những anh em trong gia đình ca sĩ cũng từ các vùng phụ cận Giê-ru-sa-lem, từ giữa người Nê-tô-pha-tít,
- Nê-hê-mi 12:29 - từ Bết Ghinh-ganh, từ miền Ghê-ba và Ách-ma-vết (vì các ca sĩ đã dựng làng mạc chung quanh Giê-ru-sa-lem) trở về thành thánh.
- Nê-hê-mi 12:30 - Các thầy tế lễ người Lê-vi trước hết thanh tẩy chính mình, rồi thanh tẩy toàn dân, tẩy sạch các cổng và tường thành.
- Nê-hê-mi 12:31 - Tôi đưa các nhà lãnh đạo Giu-đa lên trên vách thành, và chỉ định hai toán người dâng lời cảm tạ Chúa trong khi đi diễn hành trên thành: Toán thứ nhất đi về phía bên phải, tới Cổng Phân.
- Nê-hê-mi 12:32 - Theo sau toán này có Giô-ha-nan và phân nửa số các nhà lãnh đạo Giu-đa,
- Nê-hê-mi 12:33 - gồm A-xa-ria, E-xơ-ra, Mê-su-lam,
- Nê-hê-mi 12:4 - Y-đô, Ghi-nê-thôn, A-bi-gia,
- Nê-hê-mi 12:5 - Mi-gia-min, Ma-a-đia, Binh-ga,
- Nê-hê-mi 12:13 - Mê-su-lam, trưởng họ E-xơ-ra. Giô-ha-nan, trưởng họ A-ma-ria.
- Nê-hê-mi 8:4 - E-xơ-ra đứng trên một cái bục gỗ mới đóng để dùng trong dịp này. Đứng bên phải ông có Ma-ti-thia, Sê-ma, A-na-gia, U-ri, Hinh-kia, và Ma-a-xê-gia; bên trái có Phê-đa-gia, Mi-sa-ên, Manh-ki-gia, Ha-sum, Hách-ba-đa-na, Xa-cha-ri, và Mê-su-lam.
- Nê-hê-mi 3:6 - Giô-gia-đa, con Pha-sê-a, và Mê-su-lam, con Bê-si-đia, lo sửa sang Cổng Cũ. Họ đặt khung, tra cánh, đóng chốt, gài then cổng.