Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Các sứ đồ trở về trình báo công việc. Nghe xong, Chúa đem riêng họ đến thành Bết-sai-đa.
- 新标点和合本 - 使徒回来,将所做的事告诉耶稣,耶稣就带他们暗暗地离开那里,往一座城去;那城名叫伯赛大。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 使徒们回来,把所做的事告诉耶稣,耶稣就私下带他们离开那里,往一座叫伯赛大的城去。
- 和合本2010(神版-简体) - 使徒们回来,把所做的事告诉耶稣,耶稣就私下带他们离开那里,往一座叫伯赛大的城去。
- 当代译本 - 使徒回来后,向耶稣报告他们一切的工作。随后耶稣带着他们单独退到伯赛大城。
- 圣经新译本 - 使徒们回来,把所作的事报告耶稣。他带着他们,悄悄地退往伯赛大城去。
- 中文标准译本 - 使徒们回来,把他们所做的事都告诉了耶稣。耶稣就带着他们,悄悄地退往一个叫做伯赛达的城 去。
- 现代标点和合本 - 使徒回来,将所做的事告诉耶稣。耶稣就带他们暗暗地离开那里,往一座城去,那城名叫伯赛大。
- 和合本(拼音版) - 使徒回来,将所作的事告诉耶稣。耶稣就带他们暗暗地离开那里,往一座城去,那城名叫伯赛大。
- New International Version - When the apostles returned, they reported to Jesus what they had done. Then he took them with him and they withdrew by themselves to a town called Bethsaida,
- New International Reader's Version - The disciples returned. They told Jesus what they had done. Then he took them with him. They went off by themselves to a town called Bethsaida.
- English Standard Version - On their return the apostles told him all that they had done. And he took them and withdrew apart to a town called Bethsaida.
- New Living Translation - When the apostles returned, they told Jesus everything they had done. Then he slipped quietly away with them toward the town of Bethsaida.
- The Message - The apostles returned and reported on what they had done. Jesus took them away, off by themselves, near the town called Bethsaida. But the crowds got wind of it and followed. Jesus graciously welcomed them and talked to them about the kingdom of God. Those who needed healing, he healed.
- Christian Standard Bible - When the apostles returned, they reported to Jesus all that they had done. He took them along and withdrew privately to a town called Bethsaida.
- New American Standard Bible - When the apostles returned, they gave an account to Him of all that they had done. And taking them with Him, He withdrew privately to a city called Bethsaida.
- New King James Version - And the apostles, when they had returned, told Him all that they had done. Then He took them and went aside privately into a deserted place belonging to the city called Bethsaida.
- Amplified Bible - When the apostles returned, they told Him all that they had done. He took them with Him and He privately withdrew [across the Jordan] to a city called Bethsaida.
- American Standard Version - And the apostles, when they were returned, declared unto him what things they had done. And he took them, and withdrew apart to a city called Bethsaida.
- King James Version - And the apostles, when they were returned, told him all that they had done. And he took them, and went aside privately into a desert place belonging to the city called Bethsaida.
- New English Translation - When the apostles returned, they told Jesus everything they had done. Then he took them with him and they withdrew privately to a town called Bethsaida.
- World English Bible - The apostles, when they had returned, told him what things they had done. He took them and withdrew apart to a desert region of a city called Bethsaida.
- 新標點和合本 - 使徒回來,將所做的事告訴耶穌,耶穌就帶他們暗暗地離開那裏,往一座城去;那城名叫伯賽大。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 使徒們回來,把所做的事告訴耶穌,耶穌就私下帶他們離開那裏,往一座叫伯賽大的城去。
- 和合本2010(神版-繁體) - 使徒們回來,把所做的事告訴耶穌,耶穌就私下帶他們離開那裏,往一座叫伯賽大的城去。
- 當代譯本 - 使徒回來後,向耶穌報告他們一切的工作。隨後耶穌帶著他們單獨退到伯賽大城。
- 聖經新譯本 - 使徒們回來,把所作的事報告耶穌。他帶著他們,悄悄地退往伯賽大城去。
- 呂振中譯本 - 使徒回來,將他們所作的一切事向耶穌敘說,耶穌就帶他們暗暗退到一座城叫 伯賽大 。
- 中文標準譯本 - 使徒們回來,把他們所做的事都告訴了耶穌。耶穌就帶著他們,悄悄地退往一個叫做伯賽達的城 去。
- 現代標點和合本 - 使徒回來,將所做的事告訴耶穌。耶穌就帶他們暗暗地離開那裡,往一座城去,那城名叫伯賽大。
- 文理和合譯本 - 使徒既歸、以其所行告耶穌、耶穌攜之潛退、至一邑、名伯賽大、
- 文理委辦譯本 - 使徒歸、以所行復耶穌、耶穌率之潛退、適伯賽大 野、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 使徒歸、以所行告耶穌、耶穌引之、潛往附近 伯賽大 邑之野處、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 宗徒返、向耶穌復命;耶穌率之、潛退至 伯瑟德 城;
- Nueva Versión Internacional - Cuando regresaron los apóstoles, le relataron a Jesús lo que habían hecho. Él se los llevó consigo y se retiraron solos a un pueblo llamado Betsaida,
- 현대인의 성경 - 사도들이 돌아와 자기들이 한 모든 일을 예수님께 보고하자 예수님은 그들을 데리고 따로 벳새다라는 마을로 가셨다.
- Новый Русский Перевод - Апостолы, возвратившись, рассказали Иисусу обо всем, что они сделали. Потом Он взял их с Собой, и они пошли одни к городу, называемому Вифсаида.
- Восточный перевод - Возвратившись, посланники рассказали Исе обо всём, что они сделали. Потом Он взял их с Собой, и они пошли одни к городу, называемому Вифсаида.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Возвратившись, посланники рассказали Исе обо всём, что они сделали. Потом Он взял их с Собой, и они пошли одни к городу, называемому Вифсаида.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Возвратившись, посланники рассказали Исо обо всём, что они сделали. Потом Он взял их с Собой, и они пошли одни к городу, называемому Вифсаида.
- La Bible du Semeur 2015 - Les apôtres revinrent et racontèrent à Jésus tout ce qu’ils avaient fait. Il les prit alors avec lui et se retira à l’écart, du côté de la ville de Bethsaïda .
- リビングバイブル - さて、旅から帰った弟子たちは、経過を残らず報告しました。イエスは彼らを連れ、ひそかにベツサイダの町に行かれましたが、
- Nestle Aland 28 - Καὶ ὑποστρέψαντες οἱ ἀπόστολοι διηγήσαντο αὐτῷ ὅσα ἐποίησαν. Καὶ παραλαβὼν αὐτοὺς ὑπεχώρησεν κατ’ ἰδίαν εἰς πόλιν καλουμένην Βηθσαϊδά.
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ὑποστρέψαντες, οἱ ἀπόστολοι διηγήσαντο αὐτῷ ὅσα ἐποίησαν. καὶ παραλαβὼν αὐτοὺς, ὑπεχώρησεν κατ’ ἰδίαν εἰς πόλιν καλουμένην Βηθσαϊδά.
- Nova Versão Internacional - Ao voltarem, os apóstolos relataram a Jesus o que tinham feito. Então ele os tomou, e retiraram-se para uma cidade chamada Betsaida;
- Hoffnung für alle - Die zwölf Apostel kehrten zu Jesus zurück und erzählten ihm, was sie auf ihrer Reise getan hatten. Jesus nahm sie mit in die Stadt Betsaida. Dort wollte er mit ihnen allein sein.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่ออัครทูตกลับมาก็ทูลรายงานพระเยซูถึงสิ่งที่พวกเขาได้ทำ พระองค์จึงทรงพาพวกเขาปลีกตัวไปยังเมืองเบธไซดา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - หลังจากที่อัครทูตเดินทางกลับมาแล้ว ก็ได้รายงานการปฏิบัติงานของเขากับพระเยซู แล้วพระองค์ก็พาพวกเขาไปกันตามลำพังถึงเมืองเบธไซดา
Cross Reference
- Giăng 1:44 - Phi-líp quê ở Bết-sai-đa (bên bờ biển Ga-li-lê), đồng hương với Anh-rê và Phi-e-rơ.
- Hê-bơ-rơ 13:17 - Hãy vâng lời những người dìu dắt anh chị em và theo đúng lời hướng dẫn của họ, vì họ coi sóc linh hồn anh chị em và chịu trách nhiệm trước mặt Chúa. Hãy vâng phục họ để họ vui vẻ thi hành nhiệm vụ. Nếu họ buồn phiền, chính anh chị em cũng chịu thiệt thòi.
- Mác 6:30 - Các sứ đồ trở về phúc trình với Chúa Giê-xu mọi điều họ đã làm và giảng dạy.
- Mác 6:31 - Chúa Giê-xu bảo: “Chúng ta nên đi riêng đến chỗ thanh tĩnh nghỉ ngơi một lúc!” Vì quá nhiều người đến xin gặp Chúa, nên Ngài và các môn đệ không có thì giờ ăn uống.
- Mác 6:32 - Chúa và các môn đệ xuống thuyền đến nơi vắng vẻ.
- Mác 6:33 - Thấy thuyền rời bến, dân chúng đoán biết chỗ Ngài định đi, nên tìm đường tắt, kéo nhau chạy bộ đến trước.
- Mác 6:34 - Vừa đặt chân lên bờ, Chúa Giê-xu động lòng thương xót, vì họ như chiên không có người chăn. Ngài tiếp tục dạy dỗ họ.
- Mác 6:35 - Đến chiều tối, các môn đệ thưa với Chúa: “Thưa Thầy ở đây hoang vắng quá, mà trời đã gần tối.
- Mác 6:36 - Xin Thầy cho họ giải tán để họ vào làng gần đây mua thức ăn!”
- Mác 6:37 - Nhưng Chúa Giê-xu đáp: “Chính các con hãy cho họ ăn!” Các môn đệ thưa: “Đem cả gia tài mua bánh mới có thể đãi đám đông này!”
- Mác 6:38 - Chúa hỏi: “Các con xem ở đây có bao nhiêu ổ bánh?” Các môn đệ kiểm kê rồi trở lại trình: “Thưa, có năm ổ bánh và hai con cá!”
- Mác 6:39 - Chúa Giê-xu ra lệnh cho dân chúng ngồi xuống từng nhóm trên bãi cỏ.
- Mác 6:40 - Họ ngồi thành từng nhóm năm mươi hoặc một trăm người.
- Mác 6:41 - Chúa Giê-xu cầm năm ổ bánh và hai con cá, ngước mắt lên trời cảm tạ Đức Chúa Trời rồi bẻ ra, đưa các môn đệ phân phát cho dân chúng.
- Mác 6:42 - Mọi người đều ăn no nê.
- Mác 6:43 - Các môn đệ đi lượm những mẩu bánh và cá còn thừa, đựng đầy mười hai giỏ.
- Mác 6:44 - Riêng số đàn ông dự bữa ăn hôm đó lên đến 5.000 người.
- Mác 6:45 - Lập tức, Chúa Giê-xu bảo các môn đệ xuống thuyền qua thành Bết-sai-đa, còn Ngài ở lại cho dân chúng ra về.
- Giăng 6:5 - Chúa Giê-xu nhìn đoàn dân đông đảo đang chen chúc nhau đến gần. Quay sang Phi-líp, Chúa hỏi: “Chúng ta mua thức ăn tại đâu để đãi dân chúng?”
- Giăng 6:6 - Chúa chỉ muốn thử Phi-líp, vì Ngài biết Ngài sẽ làm gì.
- Giăng 6:7 - Phi-líp thưa: “Nếu chúng ta làm việc cả tháng, chúng ta cũng không đủ tiền để chia cho mỗi người một ít.”
- Giăng 6:8 - Sứ đồ Anh-rê, em của Si-môn Phi-e-rơ, thưa:
- Giăng 6:9 - “Có cậu bé đem theo năm ổ bánh lúa mạch và hai con cá. Nhưng chẳng thấm gì với đoàn dân đông đảo này!”
- Giăng 6:10 - Chúa Giê-xu phán: “Hãy bảo mọi người ngồi xuống.” Mọi người chia nhau ngồi trên các bãi cỏ. (Riêng số đàn ông đã lên đến 5.000).
- Giăng 6:11 - Chúa Giê-xu cầm bánh, tạ ơn Đức Chúa Trời và chia cho mỗi người, rồi đem cá phân phát. Ai muốn ăn bao nhiêu tùy thích.
- Giăng 6:12 - Khi dân chúng no nê rồi, Chúa Giê-xu nói với các môn đệ: “Hãy đi nhặt những mẩu bánh còn thừa, đừng bỏ phí!”
- Giăng 6:13 - Họ đi lượm nhưng mẩu vụn của năm ổ bánh mà người ta ăn còn thừa, đựng đầy mười hai giỏ.
- Xa-cha-ri 1:10 - Rồi người đứng giữa đám cây sim, tức thiên sứ của Chúa Hằng Hữu, lên tiếng đáp lời tôi: “Chúa Hằng Hữu sai những người này đi khắp đất.”
- Mác 2:7 - “Phạm thượng thật! Không lẽ ông này tưởng mình là Đức Chúa Trời sao? Ngoài Đức Chúa Trời còn ai có quyền tha tội!”
- Lu-ca 9:10 - Các sứ đồ trở về trình báo công việc. Nghe xong, Chúa đem riêng họ đến thành Bết-sai-đa.
- Lu-ca 9:11 - Nhưng dân chúng biết tin, liền kéo nhau theo Ngài. Chúa tiếp đón đoàn dân, giảng dạy về Nước của Đức Chúa Trời và chữa lành người bệnh.
- Lu-ca 9:12 - Trời gần tối, mười hai sứ đồ đến thưa với Chúa: “Xin Thầy cho dân chúng giải tán để họ có thể vào làng xóm gần đây mua thức ăn và tìm chỗ nghỉ đêm, vì nơi này hoang vắng quá!”
- Lu-ca 9:13 - Nhưng Chúa Giê-xu đáp: “Chính các con phải cho họ ăn.” Các sứ đồ ngạc nhiên: “Chúng con chỉ có năm ổ bánh và hai con cá. Hay Thầy muốn chúng con mua thức ăn cho cả đoàn dân này?”
- Lu-ca 9:14 - Riêng số đàn ông đã lên đến 5.000 người. Chúa Giê-xu đáp: “Các con cho họ ngồi từng nhóm năm mươi người.”
- Lu-ca 9:15 - Các môn đệ vâng lời, cho dân chúng ngồi xếp hàng.
- Lu-ca 9:16 - Chúa Giê-xu cầm năm ổ bánh và hai con cá, ngước mắt lên trời cảm tạ Đức Chúa Trời, rồi bẻ ra, đưa các môn đệ, phân phát cho dân chúng.
- Lu-ca 9:17 - Mọi người đều ăn no, sau đó các môn đệ đi lượm những mẩu bánh thừa, được mười hai giỏ!
- Ma-thi-ơ 14:13 - Hay tin ấy, Chúa Giê-xu xuống thuyền đến nơi thanh vắng. Nhưng dân chúng biết được, liền từ nhiều thành phố, làng mạc, theo đường bộ kéo nhau chạy trước đến chỗ Chúa định đi.
- Ma-thi-ơ 14:14 - Vừa lên bờ, thấy đoàn dân đông đảo đang chờ đợi, Chúa động lòng thương xót, chữa lành bệnh tật cho họ.
- Ma-thi-ơ 14:15 - Gần tối, các môn đệ đến bên Chúa, thưa: “Đã quá giờ ăn tối; giữa nơi hoang vắng này chẳng có gì ăn cả. Xin Thầy cho dân chúng giải tán, để họ vào làng mua thức ăn.”
- Ma-thi-ơ 14:16 - Nhưng Chúa Giê-xu đáp: “Họ chẳng cần đi đâu cả. Chính các con hãy cho họ ăn!”
- Ma-thi-ơ 14:17 - Các môn đệ ngạc nhiên: “Thầy bảo sao? Chúng con chỉ có năm ổ bánh nhỏ và hai con cá mà thôi!”
- Ma-thi-ơ 14:18 - Chúa phán: “Đem lại đây!”
- Ma-thi-ơ 14:19 - Chúa cho dân chúng ngồi trên bãi cỏ. Ngài cầm năm ổ bánh và hai con cá, ngước mắt lên trời cảm tạ Đức Chúa Trời, rồi bẻ ra, đưa các môn đệ phân phát cho dân chúng.
- Ma-thi-ơ 14:20 - Mọi người đều ăn no. Các môn đệ đi lượm những mẩu bánh thừa, đựng được mười hai giỏ.
- Ma-thi-ơ 14:21 - Số người ăn bánh vào khoảng 5.000, không kể phụ nữ và trẻ em!
- Lu-ca 10:17 - Bảy mươi hai môn đệ trở về, mừng rỡ báo: “Thưa Chúa, nhờ Danh Chúa, ngay đến các quỷ cũng vâng phục chúng con!”
- Ma-thi-ơ 11:21 - “Khốn cho thành Cô-ra-xin, khốn cho thành Bết-sai-đa! Vì nếu các phép lạ Ta làm nơi đây được thực hiện tại thành Ty-rơ và thành Si-đôn, dân hai thành ấy hẳn đã mặc áo gai, rải tro lên đầu tỏ lòng ăn năn từ lâu rồi!