Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
7:37 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - một người phụ nữ trụy lạc trong thành hay tin liền đem bình ngọc thạch đựng dầu thơm
  • 新标点和合本 - 那城里有一个女人,是个罪人,知道耶稣在法利赛人家里坐席,就拿着盛香膏的玉瓶,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 那城里有一个女人,是个罪人,知道耶稣在法利赛人家里坐席,就拿着盛满香膏的玉瓶,
  • 和合本2010(神版-简体) - 那城里有一个女人,是个罪人,知道耶稣在法利赛人家里坐席,就拿着盛满香膏的玉瓶,
  • 当代译本 - 那城里住着一个罪恶的女人。她听说耶稣在那法利赛人家里吃饭,就带了一玉瓶香膏进去。
  • 圣经新译本 - 那城里有一个女人,是个罪人,她知道耶稣在法利赛人家里吃饭,就拿着一玉瓶香膏,
  • 中文标准译本 - 当时,城里有一个女人,是个罪人,她知道耶稣在那法利赛人家里坐席,就拿着一个盛了香液的玉瓶来。
  • 现代标点和合本 - 那城里有一个女人,是个罪人,知道耶稣在法利赛人家里坐席,就拿着盛香膏的玉瓶,
  • 和合本(拼音版) - 那城里有一个女人,是个罪人,知道耶稣在法利赛人家里坐席,就拿着盛香膏的玉瓶,
  • New International Version - A woman in that town who lived a sinful life learned that Jesus was eating at the Pharisee’s house, so she came there with an alabaster jar of perfume.
  • New International Reader's Version - There was a woman in that town who had lived a sinful life. She learned that Jesus was eating at the Pharisee’s house. So she came there with a special jar of perfume.
  • English Standard Version - And behold, a woman of the city, who was a sinner, when she learned that he was reclining at table in the Pharisee’s house, brought an alabaster flask of ointment,
  • New Living Translation - When a certain immoral woman from that city heard he was eating there, she brought a beautiful alabaster jar filled with expensive perfume.
  • Christian Standard Bible - And a woman in the town who was a sinner found out that Jesus was reclining at the table in the Pharisee’s house. She brought an alabaster jar of perfume
  • New American Standard Bible - And there was a woman in the city who was a sinner; and when she learned that He was reclining at the table in the Pharisee’s house, she brought an alabaster vial of perfume,
  • New King James Version - And behold, a woman in the city who was a sinner, when she knew that Jesus sat at the table in the Pharisee’s house, brought an alabaster flask of fragrant oil,
  • Amplified Bible - Now there was a woman in the city who was [known as] a sinner; and when she found out that He was reclining at the table in the Pharisee’s house, she brought an alabaster vial of perfume;
  • American Standard Version - And behold, a woman who was in the city, a sinner; and when she knew that he was sitting at meat in the Pharisee’s house, she brought an alabaster cruse of ointment,
  • King James Version - And, behold, a woman in the city, which was a sinner, when she knew that Jesus sat at meat in the Pharisee's house, brought an alabaster box of ointment,
  • New English Translation - Then when a woman of that town, who was a sinner, learned that Jesus was dining at the Pharisee’s house, she brought an alabaster jar of perfumed oil.
  • World English Bible - Behold, a woman in the city who was a sinner, when she knew that he was reclining in the Pharisee’s house, brought an alabaster jar of ointment.
  • 新標點和合本 - 那城裏有一個女人,是個罪人,知道耶穌在法利賽人家裏坐席,就拿着盛香膏的玉瓶,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 那城裏有一個女人,是個罪人,知道耶穌在法利賽人家裏坐席,就拿着盛滿香膏的玉瓶,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 那城裏有一個女人,是個罪人,知道耶穌在法利賽人家裏坐席,就拿着盛滿香膏的玉瓶,
  • 當代譯本 - 那城裡住著一個罪惡的女人。她聽說耶穌在那法利賽人家裡吃飯,就帶了一玉瓶香膏進去。
  • 聖經新譯本 - 那城裡有一個女人,是個罪人,她知道耶穌在法利賽人家裡吃飯,就拿著一玉瓶香膏,
  • 呂振中譯本 - 有一個女人素常在城裏是個「罪人」,知道耶穌要在法利賽人家裏坐席,便帶了一玉瓶的香膏來,
  • 中文標準譯本 - 當時,城裡有一個女人,是個罪人,她知道耶穌在那法利賽人家裡坐席,就拿著一個盛了香液的玉瓶來。
  • 現代標點和合本 - 那城裡有一個女人,是個罪人,知道耶穌在法利賽人家裡坐席,就拿著盛香膏的玉瓶,
  • 文理和合譯本 - 邑中一婦、罪人也、知耶穌席坐於法利賽人之家、攜玉瓶盛香膏、
  • 文理委辦譯本 - 邑中一婦、素有惡行、知耶穌席坐𠵽唎㘔人家、取玉盒、盛香膏、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 邑中一婦、素有惡行、知耶穌席坐法利賽人之家、乃取白玉瓶、盛香膏、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 城中一女子、風塵中人也、 知耶穌宴於 法利塞 家、乃攜玉壺貯芳液以至、
  • Nueva Versión Internacional - Ahora bien, vivía en aquel pueblo una mujer que tenía fama de pecadora. Cuando ella se enteró de que Jesús estaba comiendo en casa del fariseo, se presentó con un frasco de alabastro lleno de perfume.
  • 현대인의 성경 - 그 마을에 사는 죄 많은 한 여자가 예수님이 바리새파 사람의 집에서 음식을 잡수신다는 것을 알고 향유 한 병을 가지고 와서
  • Новый Русский Перевод - В это время одна женщина из этого города, которая была известна как грешница, узнав, что Иисус обедает в доме фарисея, принесла туда алебастровый кувшин, в котором было очень дорогое ароматическое масло.
  • Восточный перевод - В это время одна женщина из этого города, которая была известна как грешница, узнав, что Иса обедает в доме блюстителя Закона, принесла туда алебастровый кувшин, в котором было очень дорогое ароматическое масло.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - В это время одна женщина из этого города, которая была известна как грешница, узнав, что Иса обедает в доме блюстителя Закона, принесла туда алебастровый кувшин, в котором было очень дорогое ароматическое масло.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - В это время одна женщина из этого города, которая была известна как грешница, узнав, что Исо обедает в доме блюстителя Закона, принесла туда алебастровый кувшин, в котором было очень дорогое ароматическое масло.
  • La Bible du Semeur 2015 - Survint une femme connue dans la ville pour sa vie dissolue. Comme elle avait appris que Jésus mangeait chez le pharisien, elle avait apporté un flacon d’albâtre rempli de parfum.
  • リビングバイブル - 町の女が一人、高価な香油の入った美しいつぼを持ってやって来ました。この女は不道徳な生活をしていました。
  • Nestle Aland 28 - καὶ ἰδοὺ γυνὴ ἥτις ἦν ἐν τῇ πόλει ἁμαρτωλός, καὶ ἐπιγνοῦσα ὅτι κατάκειται ἐν τῇ οἰκίᾳ τοῦ Φαρισαίου, κομίσασα ἀλάβαστρον μύρου
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ἰδοὺ γυνὴ ἥτις ἦν ἐν τῇ πόλει ἁμαρτωλός; καὶ ἐπιγνοῦσα ὅτι κατάκειται ἐν τῇ οἰκίᾳ τοῦ Φαρισαίου, κομίσασα ἀλάβαστρον μύρου,
  • Nova Versão Internacional - Ao saber que Jesus estava comendo na casa do fariseu, certa mulher daquela cidade, uma pecadora, trouxe um frasco de alabastro com perfume
  • Hoffnung für alle - Da kam eine Prostituierte herein, die in der Stadt lebte. Sie hatte erfahren, dass Jesus bei dem Pharisäer eingeladen war. In ihrer Hand trug sie ein Fläschchen mit kostbarem Öl.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - หญิงคนหนึ่งในเมืองนั้นเคยเป็นหญิงชั่วเมื่อรู้ว่าพระเยซูกำลังเสวยพระกระยาหารที่บ้านฟาริสีคนนั้น ก็นำขวดน้ำมันหอมเข้ามา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - หญิง​คน​บาป​คน​หนึ่ง​ใน​เมือง​นั้น​รู้​ว่า​พระ​เยซู​กำลัง​รับประทาน​อาหาร​อยู่​ที่​บ้าน​ของ​ฟาริสี นาง​จึง​เอา​ผอบ​หิน​ซึ่ง​บรรจุ​ด้วย​น้ำมัน​หอม​มา
Cross Reference
  • Giăng 11:2 - Ma-ri là người xức dầu thơm cho Chúa và lấy tóc mình lau chân Ngài. La-xa-rơ, anh nàng, bệnh ngày càng trầm trọng.
  • Giăng 12:1 - Sáu ngày trước lễ Vượt Qua, Chúa Giê-xu đến làng Bê-tha-ni, vào nhà La-xa-rơ—người mà Chúa đã kêu sống lại.
  • Giăng 12:2 - Anh em La-xa-rơ mời Chúa Giê-xu dự tiệc. Ma-thê phục vụ, còn La-xa-rơ ngồi bàn tiếp Chúa và các tân khách.
  • Giăng 12:3 - Ma-ri lấy một cân dầu cam tùng nguyên chất rất quý đổ lên chân Chúa Giê-xu, rồi lấy tóc mình lau. Hương thơm ngào ngạt khắp nhà.
  • Giăng 12:4 - Nhưng Giu-đa Ích-ca-ri-ốt, môn đệ sau này phản Chúa, nói:
  • Giăng 12:5 - “Chai dầu thơm ấy giá khoảng một năm làm công. Sao cô không đem bán nó lấy bạc bố thí cho người nghèo?”
  • Giăng 12:6 - Anh nói thế không phải vì thương người nghèo, nhưng vì anh là tên trộm cắp, và từ khi anh giữ túi tiền nên thường quen thói lấy tiền trong túi.
  • Giăng 12:7 - Chúa Giê-xu phán: “Đừng quấy rầy cô ấy. Cô ấy dành chai dầu này cho ngày mai táng Ta.
  • Giăng 12:8 - Các con có dịp giúp đỡ người nghèo luôn, nhưng không có Ta ở bên mình mãi mãi.”
  • Giăng 9:24 - Một lần nữa, họ gọi người khiếm thị mới được chữa lành đến và nói: “Hãy ca tụng Đức Chúa Trời! Chúng ta biết Giê-xu này là người tội lỗi.”
  • Lu-ca 7:34 - Thấy Con Người ăn uống, các ngươi chỉ trích: ‘Người này ham ăn mê uống, kết bạn với bọn xấu xa và tội lỗi!’
  • 1 Ti-mô-thê 1:15 - Đây là lời trung thực, đáng được mọi người tin nhận: Chúa Cứu Thế Giê-xu đã xuống trần gian để cứu vớt người tội lỗi. Trong những người tội lỗi ấy, ta nặng tội nhất.
  • Rô-ma 5:8 - Nhưng Đức Chúa Trời đã chứng tỏ tình yêu thương Ngài đối với chúng ta, khi Chúa Cứu Thế chịu chết thay chúng ta là người tội lỗi.
  • Lu-ca 19:7 - Nhưng dân chúng bất mãn, họ phàn nàn: “Người này vào nhà người tội lỗi xấu xa.”
  • Giăng 9:31 - Chúng ta đều biết Đức Chúa Trời không bao giờ nghe lời cầu xin của người tội lỗi, nhưng Ngài chỉ nhậm lời người tôn kính và vâng lời Ngài.
  • Lu-ca 5:30 - Các thầy Pha-ri-si và dạy luật phàn nàn với các môn đệ của Chúa Giê-xu: “Sao các ông ăn uống với hạng người xấu xa đó?”
  • Mác 14:3 - Lúc ấy, Chúa Giê-xu đến nhà Si-môn, một người phong hủi tại Bê-tha-ni. Giữa bữa ăn, một phụ nữ bước vào, mang theo bình ngọc thạch đựng dầu cam tùng đắt tiền. Bà mở nắp đổ dầu trên đầu Ngài.
  • Mác 14:4 - Có người trông thấy, tức giận bảo: “Thật phí của! Bình dầu thơm này rất quý giá!
  • Mác 14:5 - Sao bà không bán bình này giá hơn một năm tiền lương, và đem tiền ấy giúp người nghèo!” Rồi họ nặng lời quở trách bà.
  • Mác 14:6 - Nhưng Chúa Giê-xu can thiệp: “Để mặc người, đừng la rầy! Người đã làm một việc tốt đẹp cho Ta.
  • Mác 14:7 - Các con luôn luôn gặp người nghèo, có thể giúp đỡ họ khi nào tùy ý, nhưng các con không ở bên Ta mãi.
  • Mác 14:8 - Người này đã hết sức cố gắng, xức dầu tẩm liệm thân Ta trước khi chôn cất.
  • Mác 14:9 - Ta cho các con biết, việc làm của người phụ nữ hôm nay sẽ được nhắc nhở ca tụng khắp thế giới, tại những nơi Phúc Âm được truyền bá.”
  • Ma-thi-ơ 21:31 - Vậy người con nào vâng lời cha?” Họ đáp: “Người con trưởng.” Chúa Giê-xu tiếp: “Tôi quả quyết với các ông, người thu thuế và gái giang hồ sẽ vào Nước Trời trước các ông.
  • Lu-ca 5:32 - Ta đến trần gian không phải để thuyết giảng cho người công chính, nhưng để kêu gọi người có tội ăn năn, quay về Đức Chúa Trời.”
  • Ma-thi-ơ 26:6 - Chúa Giê-xu vào nhà Si-môn, một người phong hủi tại làng Bê-tha-ni.
  • Ma-thi-ơ 26:7 - Chúa đang ngồi ăn, một thiếu phụ bước vào, mang theo bình ngọc thạch đựng dầu thơm rất đắt tiền. Chị đổ trên đầu Chúa.
  • Ma-thi-ơ 26:8 - Các môn đệ tức giận trách: “Phí của quá!
  • Ma-thi-ơ 26:9 - Sao không đem bán bình dầu thơm lấy số tiền lớn cứu trợ người nghèo?”
  • Ma-thi-ơ 26:10 - Biết dụng ý của họ, Chúa Giê-xu can thiệp: “Sao các con quở trách chị ấy? Chị đã làm một việc tốt đẹp cho Ta.
  • Ma-thi-ơ 26:11 - Các con còn nhiều cơ hội giúp đỡ người nghèo, nhưng không có Ta luôn luôn.
  • Ma-thi-ơ 26:12 - Chị đã xức dầu tẩm liệm thân Ta trước ngày mai táng.
  • Ma-thi-ơ 26:13 - Ta cho các con biết, việc làm của chị hôm nay sẽ được nhắc nhở ca tụng khắp thế giới, tại những nơi Phúc Âm được truyền bá.”
  • Lu-ca 7:37 - một người phụ nữ trụy lạc trong thành hay tin liền đem bình ngọc thạch đựng dầu thơm
  • Lu-ca 7:38 - đến quỳ dưới chân Chúa mà khóc, nước mắt chảy xuống chân Ngài. Chị lấy tóc mình lau, rồi hôn và xức dầu thơm lên chân Chúa.
  • Lu-ca 7:39 - Chủ nhà trông thấy, vốn biết lai lịch chị này, nên tự nhủ: “Nếu ông này là nhà tiên tri, hẳn biết rõ chị ấy là người tội lỗi xấu xa!”
  • Lu-ca 18:13 - Còn người thu thuế đứng xa xa, không dám ngẩng mặt lên, chỉ đấm ngực than thở: ‘Lạy Đức Chúa Trời, xin thương xót con, vì con là người tội lỗi.’
  • 1 Phi-e-rơ 4:18 - Và cũng vậy: “Nếu người lành còn khó được cứu, thì người có tội sẽ ra sao?”
  • 1 Ti-mô-thê 1:9 - Luật pháp được đặt ra không vì người công chính, nhưng vì người phạm pháp, phản nghịch, bất kính, gian ác, vô đạo, phạm thượng, giết cha mẹ, giết người,
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - một người phụ nữ trụy lạc trong thành hay tin liền đem bình ngọc thạch đựng dầu thơm
  • 新标点和合本 - 那城里有一个女人,是个罪人,知道耶稣在法利赛人家里坐席,就拿着盛香膏的玉瓶,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 那城里有一个女人,是个罪人,知道耶稣在法利赛人家里坐席,就拿着盛满香膏的玉瓶,
  • 和合本2010(神版-简体) - 那城里有一个女人,是个罪人,知道耶稣在法利赛人家里坐席,就拿着盛满香膏的玉瓶,
  • 当代译本 - 那城里住着一个罪恶的女人。她听说耶稣在那法利赛人家里吃饭,就带了一玉瓶香膏进去。
  • 圣经新译本 - 那城里有一个女人,是个罪人,她知道耶稣在法利赛人家里吃饭,就拿着一玉瓶香膏,
  • 中文标准译本 - 当时,城里有一个女人,是个罪人,她知道耶稣在那法利赛人家里坐席,就拿着一个盛了香液的玉瓶来。
  • 现代标点和合本 - 那城里有一个女人,是个罪人,知道耶稣在法利赛人家里坐席,就拿着盛香膏的玉瓶,
  • 和合本(拼音版) - 那城里有一个女人,是个罪人,知道耶稣在法利赛人家里坐席,就拿着盛香膏的玉瓶,
  • New International Version - A woman in that town who lived a sinful life learned that Jesus was eating at the Pharisee’s house, so she came there with an alabaster jar of perfume.
  • New International Reader's Version - There was a woman in that town who had lived a sinful life. She learned that Jesus was eating at the Pharisee’s house. So she came there with a special jar of perfume.
  • English Standard Version - And behold, a woman of the city, who was a sinner, when she learned that he was reclining at table in the Pharisee’s house, brought an alabaster flask of ointment,
  • New Living Translation - When a certain immoral woman from that city heard he was eating there, she brought a beautiful alabaster jar filled with expensive perfume.
  • Christian Standard Bible - And a woman in the town who was a sinner found out that Jesus was reclining at the table in the Pharisee’s house. She brought an alabaster jar of perfume
  • New American Standard Bible - And there was a woman in the city who was a sinner; and when she learned that He was reclining at the table in the Pharisee’s house, she brought an alabaster vial of perfume,
  • New King James Version - And behold, a woman in the city who was a sinner, when she knew that Jesus sat at the table in the Pharisee’s house, brought an alabaster flask of fragrant oil,
  • Amplified Bible - Now there was a woman in the city who was [known as] a sinner; and when she found out that He was reclining at the table in the Pharisee’s house, she brought an alabaster vial of perfume;
  • American Standard Version - And behold, a woman who was in the city, a sinner; and when she knew that he was sitting at meat in the Pharisee’s house, she brought an alabaster cruse of ointment,
  • King James Version - And, behold, a woman in the city, which was a sinner, when she knew that Jesus sat at meat in the Pharisee's house, brought an alabaster box of ointment,
  • New English Translation - Then when a woman of that town, who was a sinner, learned that Jesus was dining at the Pharisee’s house, she brought an alabaster jar of perfumed oil.
  • World English Bible - Behold, a woman in the city who was a sinner, when she knew that he was reclining in the Pharisee’s house, brought an alabaster jar of ointment.
  • 新標點和合本 - 那城裏有一個女人,是個罪人,知道耶穌在法利賽人家裏坐席,就拿着盛香膏的玉瓶,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 那城裏有一個女人,是個罪人,知道耶穌在法利賽人家裏坐席,就拿着盛滿香膏的玉瓶,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 那城裏有一個女人,是個罪人,知道耶穌在法利賽人家裏坐席,就拿着盛滿香膏的玉瓶,
  • 當代譯本 - 那城裡住著一個罪惡的女人。她聽說耶穌在那法利賽人家裡吃飯,就帶了一玉瓶香膏進去。
  • 聖經新譯本 - 那城裡有一個女人,是個罪人,她知道耶穌在法利賽人家裡吃飯,就拿著一玉瓶香膏,
  • 呂振中譯本 - 有一個女人素常在城裏是個「罪人」,知道耶穌要在法利賽人家裏坐席,便帶了一玉瓶的香膏來,
  • 中文標準譯本 - 當時,城裡有一個女人,是個罪人,她知道耶穌在那法利賽人家裡坐席,就拿著一個盛了香液的玉瓶來。
  • 現代標點和合本 - 那城裡有一個女人,是個罪人,知道耶穌在法利賽人家裡坐席,就拿著盛香膏的玉瓶,
  • 文理和合譯本 - 邑中一婦、罪人也、知耶穌席坐於法利賽人之家、攜玉瓶盛香膏、
  • 文理委辦譯本 - 邑中一婦、素有惡行、知耶穌席坐𠵽唎㘔人家、取玉盒、盛香膏、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 邑中一婦、素有惡行、知耶穌席坐法利賽人之家、乃取白玉瓶、盛香膏、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 城中一女子、風塵中人也、 知耶穌宴於 法利塞 家、乃攜玉壺貯芳液以至、
  • Nueva Versión Internacional - Ahora bien, vivía en aquel pueblo una mujer que tenía fama de pecadora. Cuando ella se enteró de que Jesús estaba comiendo en casa del fariseo, se presentó con un frasco de alabastro lleno de perfume.
  • 현대인의 성경 - 그 마을에 사는 죄 많은 한 여자가 예수님이 바리새파 사람의 집에서 음식을 잡수신다는 것을 알고 향유 한 병을 가지고 와서
  • Новый Русский Перевод - В это время одна женщина из этого города, которая была известна как грешница, узнав, что Иисус обедает в доме фарисея, принесла туда алебастровый кувшин, в котором было очень дорогое ароматическое масло.
  • Восточный перевод - В это время одна женщина из этого города, которая была известна как грешница, узнав, что Иса обедает в доме блюстителя Закона, принесла туда алебастровый кувшин, в котором было очень дорогое ароматическое масло.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - В это время одна женщина из этого города, которая была известна как грешница, узнав, что Иса обедает в доме блюстителя Закона, принесла туда алебастровый кувшин, в котором было очень дорогое ароматическое масло.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - В это время одна женщина из этого города, которая была известна как грешница, узнав, что Исо обедает в доме блюстителя Закона, принесла туда алебастровый кувшин, в котором было очень дорогое ароматическое масло.
  • La Bible du Semeur 2015 - Survint une femme connue dans la ville pour sa vie dissolue. Comme elle avait appris que Jésus mangeait chez le pharisien, elle avait apporté un flacon d’albâtre rempli de parfum.
  • リビングバイブル - 町の女が一人、高価な香油の入った美しいつぼを持ってやって来ました。この女は不道徳な生活をしていました。
  • Nestle Aland 28 - καὶ ἰδοὺ γυνὴ ἥτις ἦν ἐν τῇ πόλει ἁμαρτωλός, καὶ ἐπιγνοῦσα ὅτι κατάκειται ἐν τῇ οἰκίᾳ τοῦ Φαρισαίου, κομίσασα ἀλάβαστρον μύρου
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ἰδοὺ γυνὴ ἥτις ἦν ἐν τῇ πόλει ἁμαρτωλός; καὶ ἐπιγνοῦσα ὅτι κατάκειται ἐν τῇ οἰκίᾳ τοῦ Φαρισαίου, κομίσασα ἀλάβαστρον μύρου,
  • Nova Versão Internacional - Ao saber que Jesus estava comendo na casa do fariseu, certa mulher daquela cidade, uma pecadora, trouxe um frasco de alabastro com perfume
  • Hoffnung für alle - Da kam eine Prostituierte herein, die in der Stadt lebte. Sie hatte erfahren, dass Jesus bei dem Pharisäer eingeladen war. In ihrer Hand trug sie ein Fläschchen mit kostbarem Öl.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - หญิงคนหนึ่งในเมืองนั้นเคยเป็นหญิงชั่วเมื่อรู้ว่าพระเยซูกำลังเสวยพระกระยาหารที่บ้านฟาริสีคนนั้น ก็นำขวดน้ำมันหอมเข้ามา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - หญิง​คน​บาป​คน​หนึ่ง​ใน​เมือง​นั้น​รู้​ว่า​พระ​เยซู​กำลัง​รับประทาน​อาหาร​อยู่​ที่​บ้าน​ของ​ฟาริสี นาง​จึง​เอา​ผอบ​หิน​ซึ่ง​บรรจุ​ด้วย​น้ำมัน​หอม​มา
  • Giăng 11:2 - Ma-ri là người xức dầu thơm cho Chúa và lấy tóc mình lau chân Ngài. La-xa-rơ, anh nàng, bệnh ngày càng trầm trọng.
  • Giăng 12:1 - Sáu ngày trước lễ Vượt Qua, Chúa Giê-xu đến làng Bê-tha-ni, vào nhà La-xa-rơ—người mà Chúa đã kêu sống lại.
  • Giăng 12:2 - Anh em La-xa-rơ mời Chúa Giê-xu dự tiệc. Ma-thê phục vụ, còn La-xa-rơ ngồi bàn tiếp Chúa và các tân khách.
  • Giăng 12:3 - Ma-ri lấy một cân dầu cam tùng nguyên chất rất quý đổ lên chân Chúa Giê-xu, rồi lấy tóc mình lau. Hương thơm ngào ngạt khắp nhà.
  • Giăng 12:4 - Nhưng Giu-đa Ích-ca-ri-ốt, môn đệ sau này phản Chúa, nói:
  • Giăng 12:5 - “Chai dầu thơm ấy giá khoảng một năm làm công. Sao cô không đem bán nó lấy bạc bố thí cho người nghèo?”
  • Giăng 12:6 - Anh nói thế không phải vì thương người nghèo, nhưng vì anh là tên trộm cắp, và từ khi anh giữ túi tiền nên thường quen thói lấy tiền trong túi.
  • Giăng 12:7 - Chúa Giê-xu phán: “Đừng quấy rầy cô ấy. Cô ấy dành chai dầu này cho ngày mai táng Ta.
  • Giăng 12:8 - Các con có dịp giúp đỡ người nghèo luôn, nhưng không có Ta ở bên mình mãi mãi.”
  • Giăng 9:24 - Một lần nữa, họ gọi người khiếm thị mới được chữa lành đến và nói: “Hãy ca tụng Đức Chúa Trời! Chúng ta biết Giê-xu này là người tội lỗi.”
  • Lu-ca 7:34 - Thấy Con Người ăn uống, các ngươi chỉ trích: ‘Người này ham ăn mê uống, kết bạn với bọn xấu xa và tội lỗi!’
  • 1 Ti-mô-thê 1:15 - Đây là lời trung thực, đáng được mọi người tin nhận: Chúa Cứu Thế Giê-xu đã xuống trần gian để cứu vớt người tội lỗi. Trong những người tội lỗi ấy, ta nặng tội nhất.
  • Rô-ma 5:8 - Nhưng Đức Chúa Trời đã chứng tỏ tình yêu thương Ngài đối với chúng ta, khi Chúa Cứu Thế chịu chết thay chúng ta là người tội lỗi.
  • Lu-ca 19:7 - Nhưng dân chúng bất mãn, họ phàn nàn: “Người này vào nhà người tội lỗi xấu xa.”
  • Giăng 9:31 - Chúng ta đều biết Đức Chúa Trời không bao giờ nghe lời cầu xin của người tội lỗi, nhưng Ngài chỉ nhậm lời người tôn kính và vâng lời Ngài.
  • Lu-ca 5:30 - Các thầy Pha-ri-si và dạy luật phàn nàn với các môn đệ của Chúa Giê-xu: “Sao các ông ăn uống với hạng người xấu xa đó?”
  • Mác 14:3 - Lúc ấy, Chúa Giê-xu đến nhà Si-môn, một người phong hủi tại Bê-tha-ni. Giữa bữa ăn, một phụ nữ bước vào, mang theo bình ngọc thạch đựng dầu cam tùng đắt tiền. Bà mở nắp đổ dầu trên đầu Ngài.
  • Mác 14:4 - Có người trông thấy, tức giận bảo: “Thật phí của! Bình dầu thơm này rất quý giá!
  • Mác 14:5 - Sao bà không bán bình này giá hơn một năm tiền lương, và đem tiền ấy giúp người nghèo!” Rồi họ nặng lời quở trách bà.
  • Mác 14:6 - Nhưng Chúa Giê-xu can thiệp: “Để mặc người, đừng la rầy! Người đã làm một việc tốt đẹp cho Ta.
  • Mác 14:7 - Các con luôn luôn gặp người nghèo, có thể giúp đỡ họ khi nào tùy ý, nhưng các con không ở bên Ta mãi.
  • Mác 14:8 - Người này đã hết sức cố gắng, xức dầu tẩm liệm thân Ta trước khi chôn cất.
  • Mác 14:9 - Ta cho các con biết, việc làm của người phụ nữ hôm nay sẽ được nhắc nhở ca tụng khắp thế giới, tại những nơi Phúc Âm được truyền bá.”
  • Ma-thi-ơ 21:31 - Vậy người con nào vâng lời cha?” Họ đáp: “Người con trưởng.” Chúa Giê-xu tiếp: “Tôi quả quyết với các ông, người thu thuế và gái giang hồ sẽ vào Nước Trời trước các ông.
  • Lu-ca 5:32 - Ta đến trần gian không phải để thuyết giảng cho người công chính, nhưng để kêu gọi người có tội ăn năn, quay về Đức Chúa Trời.”
  • Ma-thi-ơ 26:6 - Chúa Giê-xu vào nhà Si-môn, một người phong hủi tại làng Bê-tha-ni.
  • Ma-thi-ơ 26:7 - Chúa đang ngồi ăn, một thiếu phụ bước vào, mang theo bình ngọc thạch đựng dầu thơm rất đắt tiền. Chị đổ trên đầu Chúa.
  • Ma-thi-ơ 26:8 - Các môn đệ tức giận trách: “Phí của quá!
  • Ma-thi-ơ 26:9 - Sao không đem bán bình dầu thơm lấy số tiền lớn cứu trợ người nghèo?”
  • Ma-thi-ơ 26:10 - Biết dụng ý của họ, Chúa Giê-xu can thiệp: “Sao các con quở trách chị ấy? Chị đã làm một việc tốt đẹp cho Ta.
  • Ma-thi-ơ 26:11 - Các con còn nhiều cơ hội giúp đỡ người nghèo, nhưng không có Ta luôn luôn.
  • Ma-thi-ơ 26:12 - Chị đã xức dầu tẩm liệm thân Ta trước ngày mai táng.
  • Ma-thi-ơ 26:13 - Ta cho các con biết, việc làm của chị hôm nay sẽ được nhắc nhở ca tụng khắp thế giới, tại những nơi Phúc Âm được truyền bá.”
  • Lu-ca 7:37 - một người phụ nữ trụy lạc trong thành hay tin liền đem bình ngọc thạch đựng dầu thơm
  • Lu-ca 7:38 - đến quỳ dưới chân Chúa mà khóc, nước mắt chảy xuống chân Ngài. Chị lấy tóc mình lau, rồi hôn và xức dầu thơm lên chân Chúa.
  • Lu-ca 7:39 - Chủ nhà trông thấy, vốn biết lai lịch chị này, nên tự nhủ: “Nếu ông này là nhà tiên tri, hẳn biết rõ chị ấy là người tội lỗi xấu xa!”
  • Lu-ca 18:13 - Còn người thu thuế đứng xa xa, không dám ngẩng mặt lên, chỉ đấm ngực than thở: ‘Lạy Đức Chúa Trời, xin thương xót con, vì con là người tội lỗi.’
  • 1 Phi-e-rơ 4:18 - Và cũng vậy: “Nếu người lành còn khó được cứu, thì người có tội sẽ ra sao?”
  • 1 Ti-mô-thê 1:9 - Luật pháp được đặt ra không vì người công chính, nhưng vì người phạm pháp, phản nghịch, bất kính, gian ác, vô đạo, phạm thượng, giết cha mẹ, giết người,
Bible
Resources
Plans
Donate