Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Thấy bà mẹ kêu khóc, Chúa động lòng thương xót, liền bảo: “Bà đừng khóc nữa!”
- 新标点和合本 - 主看见那寡妇,就怜悯她,对她说:“不要哭!”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 主看见那寡妇就怜悯她,对她说:“不要哭。”
- 和合本2010(神版-简体) - 主看见那寡妇就怜悯她,对她说:“不要哭。”
- 当代译本 - 主看见那寡妇,怜悯之心油然而生,就对她说:“不要哭!”
- 圣经新译本 - 主看见了,就怜悯她,对她说:“不要哭!”
- 中文标准译本 - 主看见那寡妇,就对她动了怜悯之心,向她说:“不要哭了!”
- 现代标点和合本 - 主看见那寡妇,就怜悯她,对她说:“不要哭!”
- 和合本(拼音版) - 主看见那寡妇,就怜悯她,对她说:“不要哭!”
- New International Version - When the Lord saw her, his heart went out to her and he said, “Don’t cry.”
- New International Reader's Version - When the Lord saw her, he felt sorry for her. So he said, “Don’t cry.”
- English Standard Version - And when the Lord saw her, he had compassion on her and said to her, “Do not weep.”
- New Living Translation - When the Lord saw her, his heart overflowed with compassion. “Don’t cry!” he said.
- Christian Standard Bible - When the Lord saw her, he had compassion on her and said, “Don’t weep.”
- New American Standard Bible - When the Lord saw her, He felt compassion for her and said to her, “Do not go on weeping.”
- New King James Version - When the Lord saw her, He had compassion on her and said to her, “Do not weep.”
- Amplified Bible - When the Lord saw her, He felt [great] compassion for her, and said to her, “Do not weep.”
- American Standard Version - And when the Lord saw her, he had compassion on her, and said unto her, Weep not.
- King James Version - And when the Lord saw her, he had compassion on her, and said unto her, Weep not.
- New English Translation - When the Lord saw her, he had compassion for her and said to her, “Do not weep.”
- World English Bible - When the Lord saw her, he had compassion on her, and said to her, “Don’t cry.”
- 新標點和合本 - 主看見那寡婦,就憐憫她,對她說:「不要哭!」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 主看見那寡婦就憐憫她,對她說:「不要哭。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 主看見那寡婦就憐憫她,對她說:「不要哭。」
- 當代譯本 - 主看見那寡婦,憐憫之心油然而生,就對她說:「不要哭!」
- 聖經新譯本 - 主看見了,就憐憫她,對她說:“不要哭!”
- 呂振中譯本 - 主看見她,就憐憫她,對她說:『別哭了。』
- 中文標準譯本 - 主看見那寡婦,就對她動了憐憫之心,向她說:「不要哭了!」
- 現代標點和合本 - 主看見那寡婦,就憐憫她,對她說:「不要哭!」
- 文理和合譯本 - 主見而憫之、曰、毋哭、
- 文理委辦譯本 - 主見、憫之曰、勿哭、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主見嫠婦、憫之曰、勿哭、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 主見寡婦、惻然憫之、慰之曰:『毋慟!』
- Nueva Versión Internacional - Al verla, el Señor se compadeció de ella y le dijo: —No llores.
- 현대인의 성경 - 주님은 그 여자를 보시고 불쌍히 여겨 “울지 말아라” 하고 위로하셨다.
- Новый Русский Перевод - Когда Господь увидел эту женщину, Он сжалился над ней. – Не плачь, – сказал Он ей.
- Восточный перевод - Когда Повелитель увидел эту женщину, Он сжалился над ней. – Не плачь, – сказал Он ей.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда Повелитель увидел эту женщину, Он сжалился над ней. – Не плачь, – сказал Он ей.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда Повелитель увидел эту женщину, Он сжалился над ней. – Не плачь, – сказал Он ей.
- La Bible du Semeur 2015 - Le Seigneur vit la veuve et il fut pris de pitié pour elle ; il lui dit : Ne pleure pas !
- リビングバイブル - 痛々しい母親の姿を見てかわいそうに思ったイエスは、「泣かなくてもいいのですよ」と、やさしく声をおかけになりました。
- Nestle Aland 28 - καὶ ἰδὼν αὐτὴν ὁ κύριος ἐσπλαγχνίσθη ἐπ’ αὐτῇ καὶ εἶπεν αὐτῇ· μὴ κλαῖε.
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ἰδὼν αὐτὴν, ὁ Κύριος ἐσπλαγχνίσθη ἐπ’ αὐτῇ, καὶ εἶπεν αὐτῇ, μὴ κλαῖε.
- Nova Versão Internacional - Ao vê-la, o Senhor se compadeceu dela e disse: “Não chore”.
- Hoffnung für alle - Als Jesus, der Herr, die Frau sah, war er von ihrem Leid tief bewegt. »Weine nicht!«, tröstete er sie.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อพระองค์ทรงเห็นนางก็ทรงสงสารนางยิ่งนักและตรัสว่า “อย่าร้องไห้เลย”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อพระเยซูเจ้าเห็นหญิงม่าย ก็เกิดความสงสารจึงกล่าวว่า “อย่าร้องไห้เลย”
Cross Reference
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 4:13 - Thưa anh chị em, chúng tôi muốn anh chị em biết số phận những người đã khuất, để anh chị em khỏi buồn rầu như người tuyệt vọng.
- 1 Cô-rinh-tô 7:30 - người than khóc nên như người không khóc, người vui mừng nên như chẳng vui mừng, người mua sắm nên như không mua sắm.
- Lu-ca 22:61 - Chúa quay lại nhìn Phi-e-rơ. Chợt nhớ lời Chúa: “Trước khi gà gáy đêm nay, con sẽ chối Ta ba lần.”
- Lu-ca 13:15 - Nhưng Chúa đáp: “Ông chỉ đạo đức giả! Vào ngày Sa-bát, các ông không thả bò lừa ra khỏi chuồng cho chúng đi uống nước sao?
- Lu-ca 7:19 - Giăng sai hai môn đệ đến hỏi Chúa: “Thầy có phải là Đấng Mết-si-a không? Hay chúng tôi còn phải chờ đợi một Đấng khác?”
- Giăng 20:13 - Hai thiên sứ hỏi: “Tại sao cô khóc?” Cô đáp: “Vì người ta dời thi hài Chúa tôi đi mất, tôi không biết họ để Ngài tại đâu!”
- Lu-ca 10:1 - Sau đó, Chúa chọn thêm bảy mươi hai môn đệ, sai từng đôi đi trước đến các thành phố làng mạc, là những nơi Ngài định viếng thăm.
- Mác 8:2 - “Ta thương đoàn dân này đã ở với Ta ba ngày, thức ăn đã hết.
- Hê-bơ-rơ 2:17 - Chúa trở nên giống như ta, là anh chị em Ngài, về mọi phương diện, để làm Thầy Thượng Tế thương xót, trung thành trước mặt Đức Chúa Trời, chuộc tội cho mọi người.
- Lu-ca 17:5 - Các sứ đồ thưa với Chúa: “Xin Chúa cho chúng con có lòng tin vững mạnh!”
- Giăng 20:15 - Chúa Giê-xu hỏi: “Tại sao cô khóc? Cô tìm ai?” Cô tưởng là người làm vườn nên dò hỏi: “Thưa ông, nếu ông có đem thi hài Chúa đi đâu, xin làm ơn cho tôi biết để tôi đem về!”
- Lu-ca 24:34 - Các sứ đồ cho họ biết: “Chắc chắn Chúa sống lại rồi! Ngài vừa hiện ra cho Phi-e-rơ.”
- Giăng 11:33 - Chúa Giê-xu thấy Ma-ri khóc, những người Do Thái đi theo cô cũng khóc, nên tâm linh Ngài xúc động.
- Giăng 11:34 - Chúa hỏi: “Các con an táng anh ấy tại đâu?” Họ thưa: “Thưa Chúa, mời Chúa đến và xem.”
- Giăng 11:35 - Rồi Chúa Giê-xu khóc.
- Giăng 11:2 - Ma-ri là người xức dầu thơm cho Chúa và lấy tóc mình lau chân Ngài. La-xa-rơ, anh nàng, bệnh ngày càng trầm trọng.
- Giê-rê-mi 31:15 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Có tiếng khóc tại Ra-ma— đau đớn tột cùng, than vãn đắng cay Tiếng Ra-chên thương khóc các con mình, từ chối được an ủi— vì con cái mình chẳng còn nữa.”
- Giê-rê-mi 31:16 - Nhưng đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Đừng than khóc nữa, vì Ta sẽ ban thưởng cho các con,” Chúa Hằng Hữu phán. “Con cháu các con sẽ trở về với các con từ vùng đất xa xôi của kẻ thù.
- Thẩm Phán 10:16 - Họ bắt đầu dẹp bỏ thần của các dân tộc khác và trở lại thờ Chúa Hằng Hữu. Ngài xót xa cho cảnh khốn khổ của Ít-ra-ên.
- Thi Thiên 86:5 - Lạy Chúa, Ngài là thiện hảo và sẵn sàng tha thứ, chan hòa nhân ái cho người cầu xin.
- Lu-ca 8:52 - Cả nhà đang than khóc kêu la, nhưng Chúa phán: “Đừng khóc nữa! Em bé chỉ ngủ chứ không chết đâu!”
- Ai Ca 3:32 - Dù đã làm cho đau buồn, Ngài vẫn thương xót vì theo lòng nhân từ cao cả của Ngài.
- Ai Ca 3:33 - Vì Chúa không vui thích làm đau lòng loài người hay gây cho họ khốn khổ, buồn rầu.
- Hê-bơ-rơ 4:15 - Thầy Thượng Tế ấy cảm thông tất cả những yếu đuối của chúng ta, vì Ngài từng trải qua mọi cám dỗ như chúng ta, nhưng không bao giờ phạm tội.
- Thi Thiên 86:15 - Nhưng Ngài là Chúa, là Đức Chúa Trời đầy lòng thương xót và làm ơn, chậm nóng giận, đầy lòng yêu thương và thành tín.
- Giê-rê-mi 31:20 - Ít-ra-ên chẳng phải vẫn là con Ta, đứa con mà Ta yêu thích sao?” Chúa Hằng Hữu phán. “Ta thường quở phạt nó, nhưng Ta vẫn yêu thương nó. Đó là tại sao Ta mong mỏi và thương xót nó vô cùng.
- Thi Thiên 103:13 - Chúa Hằng Hữu thương xót người kính sợ Ngài, như cha thương con cái.
- Y-sai 63:9 - Trong khi họ gặp khốn khổ, Chúa cũng gặp khốn khổ, và thiên sứ của Chúa đã giải cứu họ. Chúa lấy tình yêu và lòng thương xót mà chuộc họ. Chúa đã ẵm bồng và mang lấy họ qua bao năm tháng xa xưa.