Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
6:30 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ai xin gì, cứ cho; ai chiếm đoạt gì, đừng tìm cách lấy lại!
  • 新标点和合本 - 凡求你的,就给他。有人夺你的东西去,不用再要回来。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 凡求你的,就给他;有人拿走你的东西,不要讨回来。
  • 和合本2010(神版-简体) - 凡求你的,就给他;有人拿走你的东西,不要讨回来。
  • 当代译本 - 有人向你求什么,就给他;有人拿了你的东西,不要追讨。
  • 圣经新译本 - 向你求的,就给他;有人拿去你的东西,不用再要回来。
  • 中文标准译本 - 任何人求你,都要给他;有人拿走你的东西,不要讨回来。
  • 现代标点和合本 - 凡求你的,就给他;有人夺你的东西去,不用再要回来。
  • 和合本(拼音版) - 凡求你的,就给他。有人夺你的东西去,不用再要回来。
  • New International Version - Give to everyone who asks you, and if anyone takes what belongs to you, do not demand it back.
  • New International Reader's Version - Give to everyone who asks you. And if anyone takes what belongs to you, don’t ask to get it back.
  • English Standard Version - Give to everyone who begs from you, and from one who takes away your goods do not demand them back.
  • New Living Translation - Give to anyone who asks; and when things are taken away from you, don’t try to get them back.
  • Christian Standard Bible - Give to everyone who asks you, and from someone who takes your things, don’t ask for them back.
  • New American Standard Bible - Give to everyone who asks of you, and whoever takes away what is yours, do not demand it back.
  • New King James Version - Give to everyone who asks of you. And from him who takes away your goods do not ask them back.
  • Amplified Bible - Give to everyone who asks of you. Whoever takes away what is yours, do not demand it back.
  • American Standard Version - Give to every one that asketh thee; and of him that taketh away thy goods ask them not again.
  • King James Version - Give to every man that asketh of thee; and of him that taketh away thy goods ask them not again.
  • New English Translation - Give to everyone who asks you, and do not ask for your possessions back from the person who takes them away.
  • World English Bible - Give to everyone who asks you, and don’t ask him who takes away your goods to give them back again.
  • 新標點和合本 - 凡求你的,就給他。有人奪你的東西去,不用再要回來。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 凡求你的,就給他;有人拿走你的東西,不要討回來。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 凡求你的,就給他;有人拿走你的東西,不要討回來。
  • 當代譯本 - 有人向你求什麼,就給他;有人拿了你的東西,不要追討。
  • 聖經新譯本 - 向你求的,就給他;有人拿去你的東西,不用再要回來。
  • 呂振中譯本 - 凡求你的,要給他;人把你的東西拿走,別再討回來了。
  • 中文標準譯本 - 任何人求你,都要給他;有人拿走你的東西,不要討回來。
  • 現代標點和合本 - 凡求你的,就給他;有人奪你的東西去,不用再要回來。
  • 文理和合譯本 - 求爾者與之、取爾物者毋復索之、
  • 文理委辦譯本 - 求爾者與之、取爾物者、勿復索之、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 求爾者予之、取爾物者、勿向彼復索、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 求者予之、取者無索;
  • Nueva Versión Internacional - Dale a todo el que te pida y, si alguien se lleva lo que es tuyo, no se lo reclames.
  • 현대인의 성경 - 네게 달라는 사람에게 주고 네 것을 가져가는 사람에게 돌려 달라고 하지 말아라.
  • Новый Русский Перевод - Каждому, кто у тебя просит, дай; и если кто-то заберет твое, не требуй обратно.
  • Восточный перевод - Каждому, кто у тебя просит, дай; и если кто-то заберёт твоё, не требуй обратно.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Каждому, кто у тебя просит, дай; и если кто-то заберёт твоё, не требуй обратно.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Каждому, кто у тебя просит, дай; и если кто-то заберёт твоё, не требуй обратно.
  • La Bible du Semeur 2015 - Donne à tous ceux qui te demandent, et si quelqu’un te prend ce qui t’appartient, n’exige pas qu’il te le rende.
  • リビングバイブル - 持ち物は何でも、ほしがる人にあげなさい。盗難にあっても、取り返そうと気をもんではいけません。
  • Nestle Aland 28 - Παντὶ αἰτοῦντί σε δίδου, καὶ ἀπὸ τοῦ αἴροντος τὰ σὰ μὴ ἀπαίτει.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - παντὶ αἰτοῦντί σε, δίδου; καὶ ἀπὸ τοῦ αἴροντος τὰ σὰ, μὴ ἀπαίτει.
  • Nova Versão Internacional - Dê a todo aquele que pedir, e se alguém tirar o que pertence a você, não lhe exija que o devolva.
  • Hoffnung für alle - Gib jedem, der dich um etwas bittet, und fordere nicht zurück, was man dir genommen hat.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จงให้แก่ทุกคนที่ขอท่าน และถ้าใครเอาสิ่งที่เป็นของท่านไป อย่าเรียกร้องสิ่งนั้นกลับคืน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จง​ให้​แก่​ทุก​คน​ที่​ขอ​จาก​ท่าน และ​ถ้า​ผู้​ใด​เอา​สิ่ง​ของ​ที่​เป็น​ของ​ท่าน​ไป​ก็​อย่า​ทวง​กลับ​คืน
Cross Reference
  • Châm Ngôn 3:27 - Đừng từ chối làm lành cho người xứng đáng khi con có năng lực làm việc ấy.
  • Châm Ngôn 3:28 - Nếu hiện tại con có thể giúp người láng giềng, thì đừng nói: “Ngày mai hãy trở lại, tôi sẽ giúp anh.”
  • Lu-ca 12:33 - Các con hãy bán tài sản cứu trợ người nghèo. Hãy sắm cho mình túi không hư, tích trữ tài sản không hao mòn trên trời. Vì trên đó không bị trộm cắp, cũng không có mối mọt làm hư hại.
  • Lu-ca 6:38 - Các con cho gì, sẽ nhận nấy. Người ta sẽ lấy thùng lớn đong đầy, nhận chặt, lắc, và đổ thêm cho tràn rồi trao cho các con. Các con lường cho người ta mức nào, người ta sẽ lường lại mức đó.”
  • Ê-xê-chi-ên 11:1 - Sau đó, Thần Linh cất tôi lên cao và đưa đến cổng phía đông của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, nơi tôi thấy hai mươi lăm người nổi bật trong thành. Giữa họ là Gia-xa-nia, con A-xua, và Phê-la-tia, con Bê-na-gia, cả hai đều là lãnh đạo của dân chúng.
  • Ê-xê-chi-ên 11:2 - Thần Linh bảo tôi: “Hỡi con người, đó là những người bày gian mưu ác kế cho thành này.
  • Truyền Đạo 8:16 - Trong cuộc tìm kiếm sự khôn ngoan và trong sự quan sát của tôi về những gánh nặng của loài người trên đất này, tôi thấy rằng họ làm việc không ngừng, ngày cũng như đêm.
  • Ma-thi-ơ 18:35 - Cha Ta trên trời đối xử với người không tha thứ anh chị em mình cũng như thế!”
  • Y-sai 58:7 - Chia sẻ thức ăn với người đói, đem người nghèo không nơi nương tựa về nhà mình, chu cấp quần áo cho những người rách rưới, và không lảng tránh khi người bà con cần giúp đỡ.’ ”
  • Y-sai 58:8 - “Lúc ấy, sự cứu rỗi ngươi sẽ đến như hừng đông, ngươi sẽ được chữa lành lập tức. Sự công chính ngươi sẽ đi trước ngươi, vinh quang Chúa sẽ bảo vệ sau lưng ngươi.
  • Y-sai 58:9 - Lúc ấy, ngươi cầu xin, Chúa Hằng Hữu sẽ trả lời. Chúa liền đáp ứng: ‘Có Ta đây!’ Hãy ngừng áp bức người cô thế. Đừng đặt điều vu cáo, không rỉ tai nói xấu, nói hành!
  • Y-sai 58:10 - Tận tâm cứu người đói, và an ủi những tâm hồn đau thương. Khi ấy ánh sáng ngươi sẽ chiếu rực giữa tối tăm, sự tối tăm chung quanh ngươi sẽ chiếu sáng như buổi trưa.
  • Thi Thiên 112:9 - Người phân chia của cải, cứu tế người có cần. Đức công chính người còn mãi mãi. Người được hãnh diện và tôn cao.
  • Lu-ca 18:22 - Chúa Giê-xu khuyên: “Ông còn thiếu một điều. Bán hết tài sản lấy tiền phân phát cho người nghèo để chứa của cải trên trời, rồi theo làm môn đệ Ta.”
  • Châm Ngôn 22:9 - Ai rộng lòng nuôi dưỡng người cơ cực sẽ luôn hưởng được nhiều phước dồi dào.
  • Châm Ngôn 19:17 - Ai giúp người nghèo, tức cho Chúa Hằng Hữu vay mượn— và được Ngài ban thưởng chẳng sai!
  • Châm Ngôn 11:24 - Người rộng rãi lại thu hoạch nhiều, người keo kiệt lại gặp túng quẫn.
  • Châm Ngôn 11:25 - Người hào phóng sẽ thịnh vượng; ai rộng rãi với người, chính mình sẽ hưởng phước.
  • Lu-ca 11:41 - Cứ rộng lòng cứu trợ người nghèo, tất nhiên các ông sẽ được tinh sạch.
  • Ê-phê-sô 4:28 - Người hay trộm cắp phải bỏ thói xấu ấy, dùng tay mình làm việc lương thiện để giúp đỡ người khác khi có cần.
  • Thi Thiên 41:1 - Phước cho ai giúp người khốn khó! Chúa Hằng Hữu sẽ giải cứu lúc lâm nguy.
  • Ma-thi-ơ 5:42 - Ai xin gì, cứ cho; ai mượn gì, đừng từ chối.”
  • Ma-thi-ơ 5:43 - “Các con có nghe luật pháp nói: ‘Yêu người lân cận’ và ghét người thù nghịch.
  • Ma-thi-ơ 5:44 - Nhưng Ta phán: Phải yêu kẻ thù, và cầu nguyện cho người bức hại các con.
  • Ma-thi-ơ 5:45 - Có như thế, các con mới xứng đáng làm con cái Cha trên trời. Vì Ngài ban nắng cho người ác lẫn người thiện, ban mưa cho người công chính lẫn người bất chính.
  • Ma-thi-ơ 5:46 - Nếu các con chỉ yêu những người yêu mình thì tốt đẹp gì đâu? Người thu thuế cũng yêu nhau lối ấy.
  • Ma-thi-ơ 5:47 - Nếu các con chỉ kết thân với anh chị em mình thì có hơn gì người khác? Người ngoại đạo cũng kết thân như thế.
  • Ma-thi-ơ 5:48 - Các con phải toàn hảo như Cha các con trên trời là toàn hảo.”
  • Nê-hê-mi 5:1 - Lúc ấy, có một số người và gia đình họ kêu ca về hành động bóc lột của một số người Do Thái khác.
  • Nê-hê-mi 5:2 - Có người nói: “Gia đình chúng tôi đông đảo, nhưng không đủ thức ăn.”
  • Nê-hê-mi 5:3 - Người khác nói: “Chúng tôi đã đem đồng ruộng, vườn nho, nhà cửa cầm cố hết để lấy thóc ăn cho khỏi đói.”
  • Nê-hê-mi 5:4 - Người khác nữa phàn nàn: “Chúng tôi phải cầm đợ ruộng, và vườn nho, lấy tiền đóng thuế cho vua.
  • Nê-hê-mi 5:5 - Chúng tôi cũng là người như họ, con cái chúng tôi cũng như con cái họ. Thế mà chúng tôi phải bán con chúng tôi để làm nô lệ cho họ. Thật ra, chúng tôi đã có mấy đứa con gái làm nô lệ rồi, nhưng không còn phương cách chuộc chúng, vì vườn ruộng cũng đã đem cầm cho họ hết!”
  • Nê-hê-mi 5:6 - Nghe những lời kêu ca này, tôi rất giận dữ.
  • Nê-hê-mi 5:7 - Sau khi suy nghĩ kỹ càng, tôi mạnh dạn tố cáo những người cao quý và quyền cao chức trọng đã bóc lột và áp bức người nghèo: “Tại sao các ông lấy lãi nơi chính anh em mình?” Tôi cũng triệu tập một ủy ban điều tra để chất vấn họ.
  • Nê-hê-mi 5:8 - Tôi nói: “Chúng ta đã từng cố gắng chuộc lại những người Giu-đa bị bán làm nô lệ cho người ngoại quốc. Thế mà bây giờ các ông lại đi mua bán anh em mình. Các ông còn muốn bán họ giữa vòng chúng ta sao?” Họ im lặng, không trả lời gì được cả.
  • Nê-hê-mi 5:9 - Tôi tiếp: “Điều các ông làm không tốt đẹp chút nào! Đáng lẽ các ông phải kính sợ Đức Chúa Trời, để khỏi bị quân thù từ các dân tộc sỉ nhục.
  • Nê-hê-mi 5:10 - Tôi, anh em tôi, và đầy tớ tôi cũng cho anh chị em khác mượn tiền, mượn thóc vậy. Tôi yêu cầu các ông chấm dứt ngay việc cho mượn lấy lãi này.
  • Nê-hê-mi 5:11 - Xin các ông trả lại cho họ đồng ruộng, vườn nho, vườn ô-liu, nhà cửa ngay hôm nay, cùng với số lãi một phần trăm mà các ông đã thu bằng tiền, thóc, rượu, và dầu của họ.”
  • Nê-hê-mi 5:12 - Họ đáp: “Chúng tôi xin vâng lời ông và trả tất cả lại cho họ, không đòi hỏi gì nữa cả.” Tôi mời các thầy tế lễ đến chấp nhận lời thề của những người này.
  • Nê-hê-mi 5:13 - Tôi giũ áo, nói: “Đức Chúa Trời sẽ giũ sạch khỏi nhà và sản nghiệp người nào không thực hiện lời hứa này, và làm cho người ấy trắng tay.” Mọi người đều nói “A-men” và ca tụng Chúa. Các người ấy làm theo lời họ đã hứa.
  • Nê-hê-mi 5:14 - Trong suốt mười hai năm tôi giữ chức tổng trấn Giu-đa từ năm thứ hai mươi cho đến năm thứ ba mươi hai triều Vua Ạt-ta-xét-xe, tôi và anh em cộng tác với tôi không nhận lương bổng hay phụ cấp nào.
  • Nê-hê-mi 5:15 - Các tổng trấn trước tôi đều bắt người dân cấp dưỡng thức ăn và rượu, ngoài số lương 456 gam bạc. Ngoài ra, bọn đầy tớ các tổng trấn còn đi quấy nhiễu toàn dân nữa. Nhưng tôi không làm như họ được vì kính sợ Đức Chúa Trời.
  • Nê-hê-mi 5:16 - Tôi cũng không lo thu thập đất đai, nhưng cùng anh em cộng sự chuyên tâm vào công tác xây dựng tường thành.
  • Nê-hê-mi 5:17 - Hơn nữa, lúc nào cũng có đến 150 viên chức Do Thái cùng ăn với tôi, chưa kể những người ngoại quốc!
  • Nê-hê-mi 5:18 - Mỗi ngày phải làm một con bò, sáu con chiên béo tốt, và một số gà vịt. Cứ mười ngày một lần, nhà bếp còn phải mua thêm đủ thứ rượu. Thế nhưng tôi vẫn không đòi khoản phụ cấp ẩm thực dành cho tổng trấn, vì dân chúng đã phải gánh vác nhiều khoản nặng nề rồi.
  • Nê-hê-mi 5:19 - Lạy Đức Chúa Trời, xin ghi nhận những điều con làm cho toàn dân.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:35 - Tôi đã chứng tỏ cho anh em biết phải làm lụng khó nhọc để giúp đỡ người nghèo khổ, và phải ghi nhớ lời Chúa Giê-xu: ‘Người cho có phước hơn người nhận.’ ”
  • Ma-thi-ơ 18:27 - Vua thương hại, tha hết nợ và trả tự do cho anh.
  • Ma-thi-ơ 18:28 - Anh hí hửng ra về, giữa đường gặp người bạn nợ mình một trăm đồng, liền túm cổ đòi trả nợ ngay.
  • Ma-thi-ơ 18:29 - Người bạn quỳ xuống năn nỉ: ‘Xin anh triển hạn, tôi sẽ trả cho anh sòng phẳng.’
  • Ma-thi-ơ 18:30 - Nhưng anh không chịu, nhẫn tâm bắt bỏ tù cho đến khi trả hết nợ.
  • Châm Ngôn 21:26 - Người gian tham suốt ngày thèm thuồng nhưng người công chính chia sẻ rời rộng.
  • Xuất Ai Cập 22:26 - Nếu ngươi cầm áo xống của người nghèo làm của thế chân, thì phải trả áo lại trước khi mặt trời lặn.
  • Xuất Ai Cập 22:27 - Nếu đó là áo duy nhất của người ấy, thì lấy gì để người ấy che thân lúc ngủ? Nếu người ấy kêu đến Ta, thì Ta sẽ động lòng thương, nghe tiếng kêu xin.
  • 2 Cô-rinh-tô 8:9 - Anh chị em biết ơn phước vô hạn của Chúa Cứu Thế chúng ta, Ngài vốn giàu, nhưng vì hy sinh cứu vớt anh chị em mà trở nên nghèo, và do sự nghèo khổ của Ngài, anh chị em được giàu có.
  • Ma-thi-ơ 6:12 - xin tha thứ hết lỗi lầm chúng con, như chúng con tha lỗi cho người nghịch cùng chúng con.
  • 2 Cô-rinh-tô 9:6 - Anh chị em nên nhớ—Ai gieo ít thì gặt ít. Ai gieo nhiều sẽ gặt nhiều.
  • 2 Cô-rinh-tô 9:7 - Mỗi người đóng góp tùy theo lòng mình. Đừng ép buộc ai quyên trợ quá điều họ muốn. “Vì Đức Chúa Trời yêu thương người vui lòng dâng hiến.”
  • 2 Cô-rinh-tô 9:8 - Đức Chúa Trời ban ơn phước dồi dào để anh chị em luôn luôn đầy đủ mọi nhu cầu và còn dư sức làm mọi việc lành.
  • 2 Cô-rinh-tô 9:9 - Như Thánh Kinh chép: “Người phân phát của cải cứu giúp người nghèo. Ân đức người tồn tại mãi mãi.”
  • 2 Cô-rinh-tô 9:10 - Đức Chúa Trời cung cấp hạt giống cho người gieo để thu hoạch lương thực, chính Ngài sẽ cung cấp hạt giống cho anh chị em, khiến nó sinh sản thêm nhiều, nhờ đó anh chị em có thể gia tăng việc từ thiện.
  • 2 Cô-rinh-tô 9:11 - Như thế anh chị em được giàu có dư dật là để cứu trợ rộng rãi, và khi chúng tôi trao lại tặng phẩm ấy, người nhận sẽ dâng lời tạ ơn Chúa.
  • 2 Cô-rinh-tô 9:12 - Vì công cuộc lạc quyên tương trợ này, ngoài mục đích thỏa mãn nhu cầu các tín hữu, còn giúp nhiều người lớn tiếng tạ ơn Đức Chúa Trời.
  • 2 Cô-rinh-tô 9:13 - Họ ca ngợi Đức Chúa Trời vì nghĩa cử này minh chứng hùng hồn rằng anh chị em thật lòng tin nhận Phúc Âm của Chúa Cứu Thế. Họ tôn vinh Chúa vì anh chị em rộng lòng giúp đỡ họ và mọi người.
  • 2 Cô-rinh-tô 9:14 - Họ sẽ thành tâm cầu nguyện cho anh chị em, vì ơn phước dồi dào Đức Chúa Trời ban cho anh chị em.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 15:7 - Khi anh em đến đất mà Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ban cho anh em, nếu trong lãnh thổ Ít-ra-ên có người nghèo, thì anh em không được keo kiệt nhưng phải rộng lòng,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 15:8 - cho họ mượn rộng rãi để họ thỏa mãn mọi nhu cầu.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 15:9 - Phải cảnh giác, đừng để tư tưởng đê tiện xúi giục mình nghĩ rằng thời kỳ giải nợ sắp đến, rồi lờ anh em mình đi, không cho mượn gì cả. Nếu người nghèo kêu đến Chúa, anh em phải chịu tội.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 15:10 - Phải sẵn lòng cho mượn, đừng vừa cho vừa thầm tiếc, như thế mới được Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của mình, ban phước lành, và mọi công việc của anh em mới được thịnh vượng.
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ai xin gì, cứ cho; ai chiếm đoạt gì, đừng tìm cách lấy lại!
  • 新标点和合本 - 凡求你的,就给他。有人夺你的东西去,不用再要回来。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 凡求你的,就给他;有人拿走你的东西,不要讨回来。
  • 和合本2010(神版-简体) - 凡求你的,就给他;有人拿走你的东西,不要讨回来。
  • 当代译本 - 有人向你求什么,就给他;有人拿了你的东西,不要追讨。
  • 圣经新译本 - 向你求的,就给他;有人拿去你的东西,不用再要回来。
  • 中文标准译本 - 任何人求你,都要给他;有人拿走你的东西,不要讨回来。
  • 现代标点和合本 - 凡求你的,就给他;有人夺你的东西去,不用再要回来。
  • 和合本(拼音版) - 凡求你的,就给他。有人夺你的东西去,不用再要回来。
  • New International Version - Give to everyone who asks you, and if anyone takes what belongs to you, do not demand it back.
  • New International Reader's Version - Give to everyone who asks you. And if anyone takes what belongs to you, don’t ask to get it back.
  • English Standard Version - Give to everyone who begs from you, and from one who takes away your goods do not demand them back.
  • New Living Translation - Give to anyone who asks; and when things are taken away from you, don’t try to get them back.
  • Christian Standard Bible - Give to everyone who asks you, and from someone who takes your things, don’t ask for them back.
  • New American Standard Bible - Give to everyone who asks of you, and whoever takes away what is yours, do not demand it back.
  • New King James Version - Give to everyone who asks of you. And from him who takes away your goods do not ask them back.
  • Amplified Bible - Give to everyone who asks of you. Whoever takes away what is yours, do not demand it back.
  • American Standard Version - Give to every one that asketh thee; and of him that taketh away thy goods ask them not again.
  • King James Version - Give to every man that asketh of thee; and of him that taketh away thy goods ask them not again.
  • New English Translation - Give to everyone who asks you, and do not ask for your possessions back from the person who takes them away.
  • World English Bible - Give to everyone who asks you, and don’t ask him who takes away your goods to give them back again.
  • 新標點和合本 - 凡求你的,就給他。有人奪你的東西去,不用再要回來。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 凡求你的,就給他;有人拿走你的東西,不要討回來。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 凡求你的,就給他;有人拿走你的東西,不要討回來。
  • 當代譯本 - 有人向你求什麼,就給他;有人拿了你的東西,不要追討。
  • 聖經新譯本 - 向你求的,就給他;有人拿去你的東西,不用再要回來。
  • 呂振中譯本 - 凡求你的,要給他;人把你的東西拿走,別再討回來了。
  • 中文標準譯本 - 任何人求你,都要給他;有人拿走你的東西,不要討回來。
  • 現代標點和合本 - 凡求你的,就給他;有人奪你的東西去,不用再要回來。
  • 文理和合譯本 - 求爾者與之、取爾物者毋復索之、
  • 文理委辦譯本 - 求爾者與之、取爾物者、勿復索之、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 求爾者予之、取爾物者、勿向彼復索、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 求者予之、取者無索;
  • Nueva Versión Internacional - Dale a todo el que te pida y, si alguien se lleva lo que es tuyo, no se lo reclames.
  • 현대인의 성경 - 네게 달라는 사람에게 주고 네 것을 가져가는 사람에게 돌려 달라고 하지 말아라.
  • Новый Русский Перевод - Каждому, кто у тебя просит, дай; и если кто-то заберет твое, не требуй обратно.
  • Восточный перевод - Каждому, кто у тебя просит, дай; и если кто-то заберёт твоё, не требуй обратно.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Каждому, кто у тебя просит, дай; и если кто-то заберёт твоё, не требуй обратно.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Каждому, кто у тебя просит, дай; и если кто-то заберёт твоё, не требуй обратно.
  • La Bible du Semeur 2015 - Donne à tous ceux qui te demandent, et si quelqu’un te prend ce qui t’appartient, n’exige pas qu’il te le rende.
  • リビングバイブル - 持ち物は何でも、ほしがる人にあげなさい。盗難にあっても、取り返そうと気をもんではいけません。
  • Nestle Aland 28 - Παντὶ αἰτοῦντί σε δίδου, καὶ ἀπὸ τοῦ αἴροντος τὰ σὰ μὴ ἀπαίτει.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - παντὶ αἰτοῦντί σε, δίδου; καὶ ἀπὸ τοῦ αἴροντος τὰ σὰ, μὴ ἀπαίτει.
  • Nova Versão Internacional - Dê a todo aquele que pedir, e se alguém tirar o que pertence a você, não lhe exija que o devolva.
  • Hoffnung für alle - Gib jedem, der dich um etwas bittet, und fordere nicht zurück, was man dir genommen hat.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จงให้แก่ทุกคนที่ขอท่าน และถ้าใครเอาสิ่งที่เป็นของท่านไป อย่าเรียกร้องสิ่งนั้นกลับคืน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จง​ให้​แก่​ทุก​คน​ที่​ขอ​จาก​ท่าน และ​ถ้า​ผู้​ใด​เอา​สิ่ง​ของ​ที่​เป็น​ของ​ท่าน​ไป​ก็​อย่า​ทวง​กลับ​คืน
  • Châm Ngôn 3:27 - Đừng từ chối làm lành cho người xứng đáng khi con có năng lực làm việc ấy.
  • Châm Ngôn 3:28 - Nếu hiện tại con có thể giúp người láng giềng, thì đừng nói: “Ngày mai hãy trở lại, tôi sẽ giúp anh.”
  • Lu-ca 12:33 - Các con hãy bán tài sản cứu trợ người nghèo. Hãy sắm cho mình túi không hư, tích trữ tài sản không hao mòn trên trời. Vì trên đó không bị trộm cắp, cũng không có mối mọt làm hư hại.
  • Lu-ca 6:38 - Các con cho gì, sẽ nhận nấy. Người ta sẽ lấy thùng lớn đong đầy, nhận chặt, lắc, và đổ thêm cho tràn rồi trao cho các con. Các con lường cho người ta mức nào, người ta sẽ lường lại mức đó.”
  • Ê-xê-chi-ên 11:1 - Sau đó, Thần Linh cất tôi lên cao và đưa đến cổng phía đông của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, nơi tôi thấy hai mươi lăm người nổi bật trong thành. Giữa họ là Gia-xa-nia, con A-xua, và Phê-la-tia, con Bê-na-gia, cả hai đều là lãnh đạo của dân chúng.
  • Ê-xê-chi-ên 11:2 - Thần Linh bảo tôi: “Hỡi con người, đó là những người bày gian mưu ác kế cho thành này.
  • Truyền Đạo 8:16 - Trong cuộc tìm kiếm sự khôn ngoan và trong sự quan sát của tôi về những gánh nặng của loài người trên đất này, tôi thấy rằng họ làm việc không ngừng, ngày cũng như đêm.
  • Ma-thi-ơ 18:35 - Cha Ta trên trời đối xử với người không tha thứ anh chị em mình cũng như thế!”
  • Y-sai 58:7 - Chia sẻ thức ăn với người đói, đem người nghèo không nơi nương tựa về nhà mình, chu cấp quần áo cho những người rách rưới, và không lảng tránh khi người bà con cần giúp đỡ.’ ”
  • Y-sai 58:8 - “Lúc ấy, sự cứu rỗi ngươi sẽ đến như hừng đông, ngươi sẽ được chữa lành lập tức. Sự công chính ngươi sẽ đi trước ngươi, vinh quang Chúa sẽ bảo vệ sau lưng ngươi.
  • Y-sai 58:9 - Lúc ấy, ngươi cầu xin, Chúa Hằng Hữu sẽ trả lời. Chúa liền đáp ứng: ‘Có Ta đây!’ Hãy ngừng áp bức người cô thế. Đừng đặt điều vu cáo, không rỉ tai nói xấu, nói hành!
  • Y-sai 58:10 - Tận tâm cứu người đói, và an ủi những tâm hồn đau thương. Khi ấy ánh sáng ngươi sẽ chiếu rực giữa tối tăm, sự tối tăm chung quanh ngươi sẽ chiếu sáng như buổi trưa.
  • Thi Thiên 112:9 - Người phân chia của cải, cứu tế người có cần. Đức công chính người còn mãi mãi. Người được hãnh diện và tôn cao.
  • Lu-ca 18:22 - Chúa Giê-xu khuyên: “Ông còn thiếu một điều. Bán hết tài sản lấy tiền phân phát cho người nghèo để chứa của cải trên trời, rồi theo làm môn đệ Ta.”
  • Châm Ngôn 22:9 - Ai rộng lòng nuôi dưỡng người cơ cực sẽ luôn hưởng được nhiều phước dồi dào.
  • Châm Ngôn 19:17 - Ai giúp người nghèo, tức cho Chúa Hằng Hữu vay mượn— và được Ngài ban thưởng chẳng sai!
  • Châm Ngôn 11:24 - Người rộng rãi lại thu hoạch nhiều, người keo kiệt lại gặp túng quẫn.
  • Châm Ngôn 11:25 - Người hào phóng sẽ thịnh vượng; ai rộng rãi với người, chính mình sẽ hưởng phước.
  • Lu-ca 11:41 - Cứ rộng lòng cứu trợ người nghèo, tất nhiên các ông sẽ được tinh sạch.
  • Ê-phê-sô 4:28 - Người hay trộm cắp phải bỏ thói xấu ấy, dùng tay mình làm việc lương thiện để giúp đỡ người khác khi có cần.
  • Thi Thiên 41:1 - Phước cho ai giúp người khốn khó! Chúa Hằng Hữu sẽ giải cứu lúc lâm nguy.
  • Ma-thi-ơ 5:42 - Ai xin gì, cứ cho; ai mượn gì, đừng từ chối.”
  • Ma-thi-ơ 5:43 - “Các con có nghe luật pháp nói: ‘Yêu người lân cận’ và ghét người thù nghịch.
  • Ma-thi-ơ 5:44 - Nhưng Ta phán: Phải yêu kẻ thù, và cầu nguyện cho người bức hại các con.
  • Ma-thi-ơ 5:45 - Có như thế, các con mới xứng đáng làm con cái Cha trên trời. Vì Ngài ban nắng cho người ác lẫn người thiện, ban mưa cho người công chính lẫn người bất chính.
  • Ma-thi-ơ 5:46 - Nếu các con chỉ yêu những người yêu mình thì tốt đẹp gì đâu? Người thu thuế cũng yêu nhau lối ấy.
  • Ma-thi-ơ 5:47 - Nếu các con chỉ kết thân với anh chị em mình thì có hơn gì người khác? Người ngoại đạo cũng kết thân như thế.
  • Ma-thi-ơ 5:48 - Các con phải toàn hảo như Cha các con trên trời là toàn hảo.”
  • Nê-hê-mi 5:1 - Lúc ấy, có một số người và gia đình họ kêu ca về hành động bóc lột của một số người Do Thái khác.
  • Nê-hê-mi 5:2 - Có người nói: “Gia đình chúng tôi đông đảo, nhưng không đủ thức ăn.”
  • Nê-hê-mi 5:3 - Người khác nói: “Chúng tôi đã đem đồng ruộng, vườn nho, nhà cửa cầm cố hết để lấy thóc ăn cho khỏi đói.”
  • Nê-hê-mi 5:4 - Người khác nữa phàn nàn: “Chúng tôi phải cầm đợ ruộng, và vườn nho, lấy tiền đóng thuế cho vua.
  • Nê-hê-mi 5:5 - Chúng tôi cũng là người như họ, con cái chúng tôi cũng như con cái họ. Thế mà chúng tôi phải bán con chúng tôi để làm nô lệ cho họ. Thật ra, chúng tôi đã có mấy đứa con gái làm nô lệ rồi, nhưng không còn phương cách chuộc chúng, vì vườn ruộng cũng đã đem cầm cho họ hết!”
  • Nê-hê-mi 5:6 - Nghe những lời kêu ca này, tôi rất giận dữ.
  • Nê-hê-mi 5:7 - Sau khi suy nghĩ kỹ càng, tôi mạnh dạn tố cáo những người cao quý và quyền cao chức trọng đã bóc lột và áp bức người nghèo: “Tại sao các ông lấy lãi nơi chính anh em mình?” Tôi cũng triệu tập một ủy ban điều tra để chất vấn họ.
  • Nê-hê-mi 5:8 - Tôi nói: “Chúng ta đã từng cố gắng chuộc lại những người Giu-đa bị bán làm nô lệ cho người ngoại quốc. Thế mà bây giờ các ông lại đi mua bán anh em mình. Các ông còn muốn bán họ giữa vòng chúng ta sao?” Họ im lặng, không trả lời gì được cả.
  • Nê-hê-mi 5:9 - Tôi tiếp: “Điều các ông làm không tốt đẹp chút nào! Đáng lẽ các ông phải kính sợ Đức Chúa Trời, để khỏi bị quân thù từ các dân tộc sỉ nhục.
  • Nê-hê-mi 5:10 - Tôi, anh em tôi, và đầy tớ tôi cũng cho anh chị em khác mượn tiền, mượn thóc vậy. Tôi yêu cầu các ông chấm dứt ngay việc cho mượn lấy lãi này.
  • Nê-hê-mi 5:11 - Xin các ông trả lại cho họ đồng ruộng, vườn nho, vườn ô-liu, nhà cửa ngay hôm nay, cùng với số lãi một phần trăm mà các ông đã thu bằng tiền, thóc, rượu, và dầu của họ.”
  • Nê-hê-mi 5:12 - Họ đáp: “Chúng tôi xin vâng lời ông và trả tất cả lại cho họ, không đòi hỏi gì nữa cả.” Tôi mời các thầy tế lễ đến chấp nhận lời thề của những người này.
  • Nê-hê-mi 5:13 - Tôi giũ áo, nói: “Đức Chúa Trời sẽ giũ sạch khỏi nhà và sản nghiệp người nào không thực hiện lời hứa này, và làm cho người ấy trắng tay.” Mọi người đều nói “A-men” và ca tụng Chúa. Các người ấy làm theo lời họ đã hứa.
  • Nê-hê-mi 5:14 - Trong suốt mười hai năm tôi giữ chức tổng trấn Giu-đa từ năm thứ hai mươi cho đến năm thứ ba mươi hai triều Vua Ạt-ta-xét-xe, tôi và anh em cộng tác với tôi không nhận lương bổng hay phụ cấp nào.
  • Nê-hê-mi 5:15 - Các tổng trấn trước tôi đều bắt người dân cấp dưỡng thức ăn và rượu, ngoài số lương 456 gam bạc. Ngoài ra, bọn đầy tớ các tổng trấn còn đi quấy nhiễu toàn dân nữa. Nhưng tôi không làm như họ được vì kính sợ Đức Chúa Trời.
  • Nê-hê-mi 5:16 - Tôi cũng không lo thu thập đất đai, nhưng cùng anh em cộng sự chuyên tâm vào công tác xây dựng tường thành.
  • Nê-hê-mi 5:17 - Hơn nữa, lúc nào cũng có đến 150 viên chức Do Thái cùng ăn với tôi, chưa kể những người ngoại quốc!
  • Nê-hê-mi 5:18 - Mỗi ngày phải làm một con bò, sáu con chiên béo tốt, và một số gà vịt. Cứ mười ngày một lần, nhà bếp còn phải mua thêm đủ thứ rượu. Thế nhưng tôi vẫn không đòi khoản phụ cấp ẩm thực dành cho tổng trấn, vì dân chúng đã phải gánh vác nhiều khoản nặng nề rồi.
  • Nê-hê-mi 5:19 - Lạy Đức Chúa Trời, xin ghi nhận những điều con làm cho toàn dân.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:35 - Tôi đã chứng tỏ cho anh em biết phải làm lụng khó nhọc để giúp đỡ người nghèo khổ, và phải ghi nhớ lời Chúa Giê-xu: ‘Người cho có phước hơn người nhận.’ ”
  • Ma-thi-ơ 18:27 - Vua thương hại, tha hết nợ và trả tự do cho anh.
  • Ma-thi-ơ 18:28 - Anh hí hửng ra về, giữa đường gặp người bạn nợ mình một trăm đồng, liền túm cổ đòi trả nợ ngay.
  • Ma-thi-ơ 18:29 - Người bạn quỳ xuống năn nỉ: ‘Xin anh triển hạn, tôi sẽ trả cho anh sòng phẳng.’
  • Ma-thi-ơ 18:30 - Nhưng anh không chịu, nhẫn tâm bắt bỏ tù cho đến khi trả hết nợ.
  • Châm Ngôn 21:26 - Người gian tham suốt ngày thèm thuồng nhưng người công chính chia sẻ rời rộng.
  • Xuất Ai Cập 22:26 - Nếu ngươi cầm áo xống của người nghèo làm của thế chân, thì phải trả áo lại trước khi mặt trời lặn.
  • Xuất Ai Cập 22:27 - Nếu đó là áo duy nhất của người ấy, thì lấy gì để người ấy che thân lúc ngủ? Nếu người ấy kêu đến Ta, thì Ta sẽ động lòng thương, nghe tiếng kêu xin.
  • 2 Cô-rinh-tô 8:9 - Anh chị em biết ơn phước vô hạn của Chúa Cứu Thế chúng ta, Ngài vốn giàu, nhưng vì hy sinh cứu vớt anh chị em mà trở nên nghèo, và do sự nghèo khổ của Ngài, anh chị em được giàu có.
  • Ma-thi-ơ 6:12 - xin tha thứ hết lỗi lầm chúng con, như chúng con tha lỗi cho người nghịch cùng chúng con.
  • 2 Cô-rinh-tô 9:6 - Anh chị em nên nhớ—Ai gieo ít thì gặt ít. Ai gieo nhiều sẽ gặt nhiều.
  • 2 Cô-rinh-tô 9:7 - Mỗi người đóng góp tùy theo lòng mình. Đừng ép buộc ai quyên trợ quá điều họ muốn. “Vì Đức Chúa Trời yêu thương người vui lòng dâng hiến.”
  • 2 Cô-rinh-tô 9:8 - Đức Chúa Trời ban ơn phước dồi dào để anh chị em luôn luôn đầy đủ mọi nhu cầu và còn dư sức làm mọi việc lành.
  • 2 Cô-rinh-tô 9:9 - Như Thánh Kinh chép: “Người phân phát của cải cứu giúp người nghèo. Ân đức người tồn tại mãi mãi.”
  • 2 Cô-rinh-tô 9:10 - Đức Chúa Trời cung cấp hạt giống cho người gieo để thu hoạch lương thực, chính Ngài sẽ cung cấp hạt giống cho anh chị em, khiến nó sinh sản thêm nhiều, nhờ đó anh chị em có thể gia tăng việc từ thiện.
  • 2 Cô-rinh-tô 9:11 - Như thế anh chị em được giàu có dư dật là để cứu trợ rộng rãi, và khi chúng tôi trao lại tặng phẩm ấy, người nhận sẽ dâng lời tạ ơn Chúa.
  • 2 Cô-rinh-tô 9:12 - Vì công cuộc lạc quyên tương trợ này, ngoài mục đích thỏa mãn nhu cầu các tín hữu, còn giúp nhiều người lớn tiếng tạ ơn Đức Chúa Trời.
  • 2 Cô-rinh-tô 9:13 - Họ ca ngợi Đức Chúa Trời vì nghĩa cử này minh chứng hùng hồn rằng anh chị em thật lòng tin nhận Phúc Âm của Chúa Cứu Thế. Họ tôn vinh Chúa vì anh chị em rộng lòng giúp đỡ họ và mọi người.
  • 2 Cô-rinh-tô 9:14 - Họ sẽ thành tâm cầu nguyện cho anh chị em, vì ơn phước dồi dào Đức Chúa Trời ban cho anh chị em.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 15:7 - Khi anh em đến đất mà Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ban cho anh em, nếu trong lãnh thổ Ít-ra-ên có người nghèo, thì anh em không được keo kiệt nhưng phải rộng lòng,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 15:8 - cho họ mượn rộng rãi để họ thỏa mãn mọi nhu cầu.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 15:9 - Phải cảnh giác, đừng để tư tưởng đê tiện xúi giục mình nghĩ rằng thời kỳ giải nợ sắp đến, rồi lờ anh em mình đi, không cho mượn gì cả. Nếu người nghèo kêu đến Chúa, anh em phải chịu tội.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 15:10 - Phải sẵn lòng cho mượn, đừng vừa cho vừa thầm tiếc, như thế mới được Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của mình, ban phước lành, và mọi công việc của anh em mới được thịnh vượng.
Bible
Resources
Plans
Donate