Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Mặt trời trở nên tối. Bức màn trong Đền Thờ thình lình bị xé làm đôi.
- 新标点和合本 - 日头变黑了;殿里的幔子从当中裂为两半。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 太阳变黑了,殿的幔子从当中裂为两半。
- 和合本2010(神版-简体) - 太阳变黑了,殿的幔子从当中裂为两半。
- 当代译本 - 太阳黯然无光。挂在圣殿里的幔子从中间裂成两半。
- 圣经新译本 - 太阳没有光,圣所的幔子从当中裂开。
- 中文标准译本 - 太阳失去了光 ,同时,圣所里的幔子裂成两半。
- 现代标点和合本 - 日头变黑了,殿里的幔子从当中裂为两半。
- 和合本(拼音版) - 日头变黑了,殿里的幔子从当中裂为两半。
- New International Version - for the sun stopped shining. And the curtain of the temple was torn in two.
- New International Reader's Version - The sun had stopped shining. The temple curtain was torn in two.
- English Standard Version - while the sun’s light failed. And the curtain of the temple was torn in two.
- New Living Translation - The light from the sun was gone. And suddenly, the curtain in the sanctuary of the Temple was torn down the middle.
- Christian Standard Bible - because the sun’s light failed. The curtain of the sanctuary was split down the middle.
- New American Standard Bible - because the sun stopped shining; and the veil of the temple was torn in two.
- New King James Version - Then the sun was darkened, and the veil of the temple was torn in two.
- Amplified Bible - because the sun was obscured; and the veil [of the Holy of Holies] of the temple was torn in two [from top to bottom].
- American Standard Version - the sun’s light failing: and the veil of the temple was rent in the midst.
- King James Version - And the sun was darkened, and the veil of the temple was rent in the midst.
- New English Translation - because the sun’s light failed. The temple curtain was torn in two.
- World English Bible - The sun was darkened, and the veil of the temple was torn in two.
- 新標點和合本 - 日頭變黑了;殿裏的幔子從當中裂為兩半。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 太陽變黑了,殿的幔子從當中裂為兩半。
- 和合本2010(神版-繁體) - 太陽變黑了,殿的幔子從當中裂為兩半。
- 當代譯本 - 太陽黯然無光。掛在聖殿裡的幔子從中間裂成兩半。
- 聖經新譯本 - 太陽沒有光,聖所的幔子從當中裂開。
- 呂振中譯本 - 日光消失 了;殿堂裏的幔子從當中裂開了。
- 中文標準譯本 - 太陽失去了光 ,同時,聖所裡的幔子裂成兩半。
- 現代標點和合本 - 日頭變黑了,殿裡的幔子從當中裂為兩半。
- 文理和合譯本 - 日無光、殿幔中裂、
- 文理委辦譯本 - 日晦冥、殿幔中裂、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 日昏暗、殿幔中裂為二、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 徧地昏黑、殿幕中裂為二、
- Nueva Versión Internacional - pues el sol se ocultó. Y la cortina del santuario del templo se rasgó en dos.
- 현대인의 성경 - 해가 빛을 잃었고 성전 휘장이 두 쪽으로 찢어졌다.
- Новый Русский Перевод - Солнце померкло, и завеса в храме разорвалась на две части .
- Восточный перевод - Солнце померкло, и завеса в храме разорвалась на две части .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Солнце померкло, и завеса в храме разорвалась на две части .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Солнце померкло, и завеса в храме разорвалась на две части .
- La Bible du Semeur 2015 - Le soleil resta entièrement caché . Le grand rideau du Temple se déchira par le milieu.
- リビングバイブル - 太陽は光を失い、神殿の幕が、なんと真っ二つに裂けたのです。
- Nestle Aland 28 - τοῦ ἡλίου ἐκλιπόντος, ἐσχίσθη δὲ τὸ καταπέτασμα τοῦ ναοῦ μέσον.
- unfoldingWord® Greek New Testament - τοῦ ἡλίου ἐκλειπόντος, ἐσχίσθη δὲ τὸ καταπέτασμα τοῦ ναοῦ μέσον.
- Nova Versão Internacional - o sol deixara de brilhar. E o véu do santuário rasgou-se ao meio.
- Hoffnung für alle - in dieser Zeit war die Sonne nicht zu sehen. Dann zerriss im Tempel der Vorhang vor dem Allerheiligsten mitten entzwei.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะดวงอาทิตย์หยุดส่องแสงและม่านในพระวิหารขาดเป็นสองท่อน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดวงอาทิตย์หยุดส่องแสง ผ้าม่านในพระวิหารขาดออกเป็น 2 ท่อน
Cross Reference
- Xuất Ai Cập 26:31 - May một bức màn bằng vải gai mịn. Dùng chỉ xanh, tím, và đỏ thêu hình chê-ru-bim trên màn một cách tinh vi khéo léo.
- Xuất Ai Cập 26:32 - Treo màn này trong đền. Trên bốn trụ gỗ keo bọc vàng có bốn móc vàng. Trụ được dựng trên bốn lỗ trụ bằng bạc.
- Xuất Ai Cập 26:33 - Màn được móc vào các móc vàng. Phía trong màn là nơi đặt Hòm Giao Ước. Màn sẽ phân chia Nơi Thánh và Nơi Chí Thánh.
- Ê-phê-sô 2:14 - Chúa Cứu Thế đem lại hòa bình cho chúng ta. Ngài hòa giải hai khối dân tộc thù nghịch, kết hợp làm một Nhân loại mới. Chúa đã hy sinh thân báu để phá đổ bức tường ngăn cách đôi bên,
- Ê-phê-sô 2:15 - chấm dứt hận thù, phế bỏ luật pháp Do Thái với giới răn, quy luật. Chúa hợp nhất hai khối dân thù nghịch, cho họ gia nhập vào thân thể Chúa để tạo nên nhân loại mới và xây dựng hòa bình.
- Ê-phê-sô 2:16 - Hai bên đã là bộ phận của một thân thể, hận thù tất nhiên cũng tiêu tan, cả hai đều được giảng hòa với Đức Chúa Trời. Vậy chiến tranh đã chấm dứt tại cây thập tự.
- Ê-phê-sô 2:17 - Chúa Cứu Thế đã đến công bố Phúc Âm hòa bình ấy cho các dân tộc gần xa.
- Ê-phê-sô 2:18 - Nhờ Chúa Cứu Thế, tất cả các dân tộc đều được Chúa Thánh Linh dìu dắt đến cùng Đức Chúa Cha.
- Hê-bơ-rơ 9:3 - Phần thứ hai, bên trong bức màn, gọi là Nơi Chí Thánh.
- Hê-bơ-rơ 9:4 - Nơi đây có bàn thờ xông hương bằng vàng và hòm giao ước bọc vàng. Trong hòm giao ước, có chiếc bình vàng đựng ma-na, cây gậy A-rôn đã nứt lộc và hai bảng đá khắc mười điều răn.
- Hê-bơ-rơ 9:5 - Trên hòm giao ước, có hai chê-ru-bim rực rỡ hào quang, cánh xòe ra che phủ nắp rương. Nhưng ở đây chúng ta không cần đi sâu vào chi tiết.
- Hê-bơ-rơ 9:6 - Khi mọi thứ này đã được bày trí, các thầy tế lễ có thể thường xuyên vào Nơi Thánh để thi hành nhiệm vụ.
- Hê-bơ-rơ 9:7 - Nhưng chỉ có thầy thượng tế mới được vào Nơi Chí Thánh mỗi năm một lần, và phải đem máu dâng lên Đức Chúa Trời vì tội lầm lỡ của chính mình và của toàn dân.
- Hê-bơ-rơ 9:8 - Chúa Thánh Linh dùng những điều này để dạy chúng ta: Nếu giao ước cũ vẫn còn thì dân chúng chưa được vào Nơi Chí Thánh.
- Hê-bơ-rơ 6:19 - Niềm hy vọng của chúng ta vừa vững chắc vừa an toàn, như chiếc neo của linh hồn giữ chặt chúng ta trong Đức Chúa Trời; Ngài đang ngự sau bức màn, trong Nơi Chí Thánh trên trời.
- Lê-vi Ký 16:12 - A-rôn sẽ gắp than cháy đỏ trên bàn thờ, trước mặt Chúa Hằng Hữu, bỏ đầy lư hương, rồi bốc hương bột đầy tay, đem vào bên trong bức màn.
- Lê-vi Ký 16:13 - Ở đó, A-rôn bỏ hương lên trên than đang cháy trước mặt Chúa Hằng Hữu, để khói hương xông lên phủ kín nắp chuộc tội trên Hòm Giao Ước, như vậy A-rôn mới khỏi chết.
- Lê-vi Ký 16:14 - A-rôn sẽ lấy một ít máu bò đực, dùng ngón tay rảy lên đầu hướng về phía đông của nắp chuộc tội, rồi rảy phía trước nắp này bảy lần.
- Lê-vi Ký 16:15 - Sau đó, A-rôn giết con dê đực làm lễ chuộc tội cho dân, đem máu vào trong màn, rảy bên trên và phía trước nắp chuộc tội như đã rảy máu bò đực trước đây.
- Lê-vi Ký 16:16 - Như vậy, người làm lễ chuộc tội cho Nơi Chí Thánh đã bị tội lỗi của người Ít-ra-ên làm cho ô uế; người cũng chuộc tội cho Đền Tạm, vì đền ở ngay giữa quần chúng không sạch.
- 2 Sử Ký 3:14 - Đối diện lối ra vào của Nơi Chí Thánh, ông treo một bức màn bằng chỉ gai thật mịn màu xanh, tím, đỏ được dệt rất tỉ mỉ, trên mặt thêu hình thiên thần.
- Mác 15:38 - Bức màn trong Đền Thờ bị xé làm đôi từ trên xuống dưới.
- Hê-bơ-rơ 10:19 - Do đó, thưa anh chị em, chúng ta được dạn dĩ vào Nơi Chí Thánh nhờ máu Chúa Giê-xu.
- Hê-bơ-rơ 10:20 - Vì Ngài đã mở cho ta con đường sống mới mẻ xuyên qua bức màn, tức là thân xác Ngài.
- Hê-bơ-rơ 10:21 - Ta đã có Thầy Thượng Tế quản trị cả nhà Đức Chúa Trời.
- Hê-bơ-rơ 10:22 - Vậy, với tấm lòng thành và niềm tin vững chắc, ta hãy bước đến gần Đức Chúa Trời, vì tâm hồn được tẩy sạch khỏi lương tâm xấu và thân thể được tắm bằng nước tinh khiết.
- Ma-thi-ơ 27:51 - Lập tức, bức màn trong Đền Thờ bị xé đôi từ trên xuống dưới. Đất rúng động dữ dội, đá lớn vỡ ra.