Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - cho đến ngày Lót ra khỏi thành Sô-đôm. Lửa và diêm sinh từ trời trút xuống hủy diệt tất cả dân thành ấy.
- 新标点和合本 - 到罗得出所多玛的那日,就有火与硫磺从天上降下来,把他们全都灭了。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 到罗得离开所多玛的那日,有火与硫磺从天上降下来,把他们全都灭了。
- 和合本2010(神版-简体) - 到罗得离开所多玛的那日,有火与硫磺从天上降下来,把他们全都灭了。
- 当代译本 - 在罗得离开所多玛那天,烈火和硫磺从天而降,把他们全毁灭了。
- 圣经新译本 - 直到罗得离开所多玛的那一天,火与硫磺从天上降下来,把他们全都灭掉。
- 中文标准译本 - 到了罗得离开所多玛的那一天,烈火和硫磺就从天而降,把一切都毁灭了。
- 现代标点和合本 - 到罗得出所多玛的那日,就有火与硫磺从天上降下来,把他们全都灭了。
- 和合本(拼音版) - 到罗得出所多玛的那日,就有火与硫磺从天上降下来,把他们全都灭了。
- New International Version - But the day Lot left Sodom, fire and sulfur rained down from heaven and destroyed them all.
- New International Reader's Version - But on the day Lot left Sodom, fire and sulfur rained down from heaven. And all the people were destroyed.
- English Standard Version - but on the day when Lot went out from Sodom, fire and sulfur rained from heaven and destroyed them all—
- New Living Translation - until the morning Lot left Sodom. Then fire and burning sulfur rained down from heaven and destroyed them all.
- Christian Standard Bible - But on the day Lot left Sodom, fire and sulfur rained from heaven and destroyed them all.
- New American Standard Bible - but on the day that Lot left Sodom, it rained fire and brimstone from heaven and destroyed them all.
- New King James Version - but on the day that Lot went out of Sodom it rained fire and brimstone from heaven and destroyed them all.
- Amplified Bible - but on the [very] day that Lot left Sodom it rained fire and brimstone (burning sulfur) from heaven and destroyed them all.
- American Standard Version - but in the day that Lot went out from Sodom it rained fire and brimstone from heaven, and destroyed them all:
- King James Version - But the same day that Lot went out of Sodom it rained fire and brimstone from heaven, and destroyed them all.
- New English Translation - but on the day Lot went out from Sodom, fire and sulfur rained down from heaven and destroyed them all.
- World English Bible - but in the day that Lot went out from Sodom, it rained fire and sulfur from the sky and destroyed them all.
- 新標點和合本 - 到羅得出所多瑪的那日,就有火與硫磺從天上降下來,把他們全都滅了。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 到羅得離開所多瑪的那日,有火與硫磺從天上降下來,把他們全都滅了。
- 和合本2010(神版-繁體) - 到羅得離開所多瑪的那日,有火與硫磺從天上降下來,把他們全都滅了。
- 當代譯本 - 在羅得離開所多瑪那天,烈火和硫磺從天而降,把他們全毀滅了。
- 聖經新譯本 - 直到羅得離開所多瑪的那一天,火與硫磺從天上降下來,把他們全都滅掉。
- 呂振中譯本 - 但 羅得 從 所多瑪 出來那一天, 上帝 從天上下火雨跟硫磺雨,把他們都滅了。
- 中文標準譯本 - 到了羅得離開所多瑪的那一天,烈火和硫磺就從天而降,把一切都毀滅了。
- 現代標點和合本 - 到羅得出所多瑪的那日,就有火與硫磺從天上降下來,把他們全都滅了。
- 文理和合譯本 - 迨羅得出所多瑪之日、自天雨火與硫而滅眾、
- 文理委辦譯本 - 迨羅得出所多馬之日、天雨火硫而滅眾、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 迨 羅得 出 所多瑪 之日、自天雨火與硫盡滅其眾、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 至 羅德 一離 索多瑪 、硫火即自天降而盡滅之。
- Nueva Versión Internacional - Pero, el día en que Lot salió de Sodoma, llovió del cielo fuego y azufre y acabó con todos.
- 현대인의 성경 - 롯이 소돔에서 나가던 바로 그 날에 하늘에서 불과 유황이 비 오듯이 쏟아져 모두 멸망하고 말았다.
- Новый Русский Перевод - Но в день, когда Лот покинул Содом, с неба пролились дождем огонь и сера и всех их уничтожили.
- Восточный перевод - Но в день, когда Лут покинул Содом, с неба пролились дождём огонь и сера и всех их уничтожили.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но в день, когда Лут покинул Содом, с неба пролились дождём огонь и сера и всех их уничтожили.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но в день, когда Лут покинул Содом, с неба пролились дождём огонь и сера и всех их уничтожили.
- La Bible du Semeur 2015 - Mais le jour où Loth sortit de Sodome, une pluie de feu et de soufre tomba du ciel et les fit tous périr.
- リビングバイブル - ロトがソドムの町を抜け出した日に、火と硫黄が天から降り注ぎ、一人残らず滅ぼされてしまったのです(創世19章)。
- Nestle Aland 28 - ᾗ δὲ ἡμέρᾳ ἐξῆλθεν Λὼτ ἀπὸ Σοδόμων, ἔβρεξεν πῦρ καὶ θεῖον ἀπ’ οὐρανοῦ καὶ ἀπώλεσεν πάντας.
- unfoldingWord® Greek New Testament - ᾗ δὲ ἡμέρᾳ ἐξῆλθεν Λὼτ ἀπὸ Σοδόμων, ἔβρεξεν πῦρ καὶ θεῖον ἀπ’ οὐρανοῦ καὶ ἀπώλεσεν πάντας.
- Nova Versão Internacional - Mas, no dia em que Ló saiu de Sodoma, choveu fogo e enxofre do céu e os destruiu a todos.
- Hoffnung für alle - So ging es bis zu dem Tag, an dem Lot die Stadt Sodom verließ. Da regnete es Feuer und Schwefel vom Himmel, und alle kamen um.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่ในวันที่โลทออกจากเมืองโสโดม ไฟและกำมะถันจากฟ้าสวรรค์เทลงมาทำลายพวกเขา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่ในวันที่โลทออกจากเมืองโสโดม กำมะถันกับไฟตกลงจากสวรรค์ได้ทำลายพวกเขาหมด
Cross Reference
- Sáng Thế Ký 19:16 - Thấy Lót chần chờ, hai thiên sứ nắm tay Lót và vợ con ông, kéo ngay ra khỏi thành, đưa đến chỗ an toàn, vì Chúa Hằng Hữu thương xót họ.
- Sáng Thế Ký 19:17 - Một thiên sứ bảo họ: “Chạy nhanh lên kẻo mất mạng! Đừng ngoảnh lại hay ngừng lại bất cứ đâu ở đồng bằng. Hãy trốn ngay lên núi, kẻo bị vạ lây!”
- Sáng Thế Ký 19:18 - Lót thưa: “Ôi, thưa ngài, không được đâu.
- Sáng Thế Ký 19:19 - Hai ngài đã thương tình cứu mạng tôi, nhưng tôi sợ chạy lên núi không kịp. Tai họa ấy xảy ra, tôi làm sao thoát chết?
- Sáng Thế Ký 19:20 - Nhìn kìa, có một thành nhỏ gần đây. Xin cho tôi đến ẩn náu trong thành nhỏ đó. Như thế, tôi mới mong bảo toàn mạng sống.”
- Sáng Thế Ký 19:21 - Thiên sứ đáp: “Được, ta chấp thuận lời ông xin và không tiêu diệt thành nhỏ đó đâu.
- Sáng Thế Ký 19:22 - Phải nhanh lên, vì ta không hành động được cho đến khi ông vào thành đó.” (Từ ngày ấy, người ta gọi thành này là Xoa, nghĩa là “thành nhỏ.”)
- Sáng Thế Ký 19:23 - Mặt trời vừa mọc, Lót chạy đến nơi và vào thành Xoa.
- Sáng Thế Ký 19:24 - Chúa Hằng Hữu lập tức cho mưa lửa và diêm sinh từ trời đổ xuống thiêu đốt Sô-đôm, Gô-mô-rơ, luôn cả các thành phố, làng mạc trong đồng bằng đó.
- Sáng Thế Ký 19:25 - Tất cả đều chết cháy: Người, cây cối, và súc vật.
- Ô-sê 11:8 - Ôi, làm sao Ta từ bỏ ngươi được, hỡi Ép-ra-im? Làm sao Ta có thể giao ngươi cho kẻ thù? Làm sao Ta tiêu diệt ngươi như Át-ma hay đánh đổ ngươi như Sê-bô-im? Tim Ta quặn thắt trong lòng, và sự thương xót Ta bốc cháy phừng phừng.
- Y-sai 1:9 - Nếu Chúa Hằng Hữu Vạn Quân không chừa lại một ít người trong chúng ta, chắc chúng ta đã bị quét sạch như Sô-đôm, bị tiêu diệt như Gô-mô-rơ.
- A-mốt 4:11 - “Ta tiêu diệt một số thành của các ngươi, như Ta đã tiêu diệt Sô-đôm và Gô-mô-rơ. Những kẻ sống sót trong các ngươi ví như cây củi bị rút ra khỏi lửa, Thế mà ngươi vẫn không quay lại với Ta,” Chúa Hằng Hữu phán.
- Giê-rê-mi 50:40 - Ta sẽ tiêu diệt Ba-by-lôn như Sô-đôm, Gô-mô-rơ, và các vùng phụ cận,” Chúa Hằng Hữu phán. “Không ai còn sinh sống trong đó, không ai đến đó cư ngụ nữa.
- Y-sai 13:19 - Ba-by-lôn, viên ngọc của các vương quốc, niềm hãnh diện của người Canh-đê, sẽ bị Đức Chúa Trời lật đổ như Sô-đôm và Gô-mô-rơ.
- Ma-thi-ơ 11:23 - Còn thành Ca-bê-na-um được đem lên tận trời sao? Không, nó sẽ bị ném xuống hỏa ngục! Vì nếu các phép lạ Ta làm tại đây được thực hiện tại thành Sô-đôm, hẳn thành ấy còn tồn tại đến ngày nay.
- Ma-thi-ơ 11:24 - Đến ngày phán xét cuối cùng, Sô-đôm còn đáng được dung thứ hơn Ca-bê-na-um!”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:23 - Đất đầy diêm sinh và muối, cháy rụi, không cây cỏ, mùa màng, giống như cảnh Sô-đôm, Gô-mô-rơ, Át-ma, và Sê-bô-im, các thành đã bị Chúa Hằng Hữu thiêu hủy trong cơn thịnh nộ.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:24 - Tất cả các nước sẽ hỏi: “Tại sao Chúa Hằng Hữu làm cho đất ra thế này? Tại sao Ngài giận họ đến thế?”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:25 - Có người sẽ đáp: “Vì họ bội ước với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ tiên họ, tức là giao ước Ngài kết với họ khi đem họ ra khỏi Ai Cập.
- Giu-đe 1:7 - Cũng đừng quên hai thành Sô-đôm và Gô-mô-rơ cùng các thị trấn chung quanh đầy dẫy mọi thứ dâm ô, kể cả tình dục đồng giới. Các thành phố ấy đều bị lửa tiêu diệt và trở thành tấm gương cảnh cáo cho chúng ta biết có một hỏa ngục cháy đời đời để hình phạt tội nhân.
- Khải Huyền 11:8 - Thây họ sẽ phơi ngoài đường phố Giê-ru-sa-lem, còn gọi bóng là “Sô-đôm” hay “Ai Cập,” cũng là nơi Chúa của họ chịu đóng đinh trên cây thập tự.
- Sô-phô-ni 2:9 - Vì thế, thật như Ta hằng sống, Mô-áp sẽ giống như Sô-đôm, người Am-môn sẽ giống như người Gô-mô-rơ. Đất của chúng sẽ biến thành nơi đầy gai gốc, có nhiều hầm muối và mãi mãi điêu tàn. Những người sống sót của dân Ta sẽ phá hoại chúng; dân còn lại sẽ được đất nước chúng làm sản nghiệp.”
- 2 Phi-e-rơ 2:6 - Về sau, Đức Chúa Trời thiêu hủy hai thành Sô-đôm và Gô-mô-rơ ra tro bụi, và xóa hai thành ấy khỏi mặt đất, để làm gương cho những người vô đạo thời sau.