Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
3:16 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - rồi thầy tế lễ sẽ đốt những phần này trên bàn thờ. Đây là một lễ thiêu dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu. Tất cả mỡ đều thuộc về Chúa Hằng Hữu.
  • 新标点和合本 - 祭司要在坛上焚烧,作为馨香火祭的食物。脂油都是耶和华的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 祭司要把这些烧在坛上,作为馨香火祭的食物;所有的脂肪都是耶和华的。
  • 和合本2010(神版-简体) - 祭司要把这些烧在坛上,作为馨香火祭的食物;所有的脂肪都是耶和华的。
  • 当代译本 - 祭司要把这一切放在祭坛上焚烧,作为蒙耶和华悦纳的馨香火祭。所有的脂肪都属于耶和华。
  • 圣经新译本 - 祭司把这些焚烧在祭坛上,作为馨香火祭的食物。一切脂肪都是属于耶和华的,
  • 中文标准译本 - 祭司要把这些在祭坛上烧献为馨香之气,作火祭的食物。 “所有的脂油都归于耶和华。
  • 现代标点和合本 - 祭司要在坛上焚烧,作为馨香火祭的食物。脂油都是耶和华的,
  • 和合本(拼音版) - 祭司要在坛上焚烧,作为馨香火祭的食物。脂油都是耶和华的。
  • New International Version - The priest shall burn them on the altar as a food offering, a pleasing aroma. All the fat is the Lord’s.
  • New International Reader's Version - Then the priest must burn the offering on the altar as food. It is a food offering. It has a pleasant smell. All the fat belongs to the Lord.
  • English Standard Version - And the priest shall burn them on the altar as a food offering with a pleasing aroma. All fat is the Lord’s.
  • New Living Translation - and the priest will burn them on the altar. It is a special gift of food, a pleasing aroma to the Lord. All the fat belongs to the Lord.
  • The Message - “All the fat belongs to God. This is the fixed rule down through the generations, wherever you happen to live: Don’t eat the fat; don’t eat the blood. None of it.”
  • Christian Standard Bible - Then the priest will burn the food on the altar, as a food offering for a pleasing aroma. “All fat belongs to the Lord.
  • New American Standard Bible - The priest shall offer them up in smoke on the altar as food, an offering by fire as a soothing aroma; all fat is the Lord’s.
  • New King James Version - and the priest shall burn them on the altar as food, an offering made by fire for a sweet aroma; all the fat is the Lord’s.
  • Amplified Bible - The priest shall offer them up in smoke on the altar as food. It is an offering by fire, a sweet and soothing aroma; all the fat is the Lord’s.
  • American Standard Version - And the priest shall burn them upon the altar: it is the food of the offering made by fire, for a sweet savor; all the fat is Jehovah’s.
  • King James Version - And the priest shall burn them upon the altar: it is the food of the offering made by fire for a sweet savour: all the fat is the Lord's.
  • New English Translation - Then the priest must offer them up in smoke on the altar as a food gift for a soothing aroma – all the fat belongs to the Lord.
  • World English Bible - The priest shall burn them on the altar: it is the food of the offering made by fire, for a pleasant aroma; all the fat is Yahweh’s.
  • 新標點和合本 - 祭司要在壇上焚燒,作為馨香火祭的食物。脂油都是耶和華的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 祭司要把這些燒在壇上,作為馨香火祭的食物;所有的脂肪都是耶和華的。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 祭司要把這些燒在壇上,作為馨香火祭的食物;所有的脂肪都是耶和華的。
  • 當代譯本 - 祭司要把這一切放在祭壇上焚燒,作為蒙耶和華悅納的馨香火祭。所有的脂肪都屬於耶和華。
  • 聖經新譯本 - 祭司把這些焚燒在祭壇上,作為馨香火祭的食物。一切脂肪都是屬於耶和華的,
  • 呂振中譯本 - 祭司要給燻在祭壇上做食物做火祭、做怡神之香氣:一切脂肪都是屬於永恆主的。
  • 中文標準譯本 - 祭司要把這些在祭壇上燒獻為馨香之氣,作火祭的食物。 「所有的脂油都歸於耶和華。
  • 現代標點和合本 - 祭司要在壇上焚燒,作為馨香火祭的食物。脂油都是耶和華的,
  • 文理和合譯本 - 祭司焚之於壇、是為馨香火祭之食、奉於耶和華、所有之脂、咸歸耶和華、
  • 文理委辦譯本 - 祭司悉焚於壇、為燔祭以享、取其馨香、而奉事我。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 祭司悉焚於祭臺上為火祭、為馨香以饗主、所有之脂皆當獻於主、
  • Nueva Versión Internacional - Entonces el sacerdote quemará todo esto en el altar. Es una comida, una ofrenda presentada por fuego de aroma grato. Toda la grasa pertenece al Señor.
  • 현대인의 성경 - 제사장은 그것들을 단 위에서 불로 태워야 한다. 이것은 불로 태워 바치는 음식이며 마음을 기쁘게 하는 향기이다. 모든 기름은 나 여호와의 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Священник сожжет это на жертвеннике как пищу – приношение огнем, приятное благоухание. Весь жир принадлежит Господу.
  • Восточный перевод - Священнослужитель сожжёт это на жертвеннике как пищу – огненную жертву, приятное благоухание. Весь жир принадлежит Вечному.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Священнослужитель сожжёт это на жертвеннике как пищу – огненную жертву, приятное благоухание. Весь жир принадлежит Вечному.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Священнослужитель сожжёт это на жертвеннике как пищу – огненную жертву, приятное благоухание. Весь жир принадлежит Вечному.
  • La Bible du Semeur 2015 - Le prêtre fera brûler ces morceaux sur l’autel ; c’est un aliment consumé par le feu, à l’odeur apaisante pour l’Eternel. Toute graisse revient à l’Eternel.
  • Nova Versão Internacional - O sacerdote os queimará no altar como alimento, como oferta preparada no fogo, de aroma agradável. Toda a gordura será do Senhor.
  • Hoffnung für alle - Der Priester verbrennt alles auf dem Altar, denn dieser Anteil gehört mir, dem Herrn. Es ist ein wohlriechendes Opfer, an dem ich meine Freude habe. Von den Opfertieren, die ihr darbringt, müsst ihr alles Fett für mich verbrennen!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ปุโรหิตจะเผาสิ่งเหล่านี้บนแท่นบูชา เป็นเครื่องบูชาด้วยไฟ เป็นกลิ่นหอมที่พอพระทัย ไขมันทั้งหมดเป็นขององค์พระผู้เป็นเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​ปุโรหิต​จะ​เผา​สิ่ง​เหล่า​นี้​ที่​แท่น​บูชา​เป็น​อาหาร​ถวาย​ด้วย​ไฟ ส่ง​กลิ่น​หอม​อัน​น่า​พอ​ใจ ไขมัน​ทั้ง​หมด​เป็น​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า
Cross Reference
  • Lê-vi Ký 9:24 - Lửa lóe ra từ trước mặt Chúa Hằng Hữu, thiêu hóa sinh tế lễ thiêu và mỡ trên bàn thờ. Thấy thế, toàn dân reo mừng và cung kính sấp mình thờ lạy.
  • Lê-vi Ký 3:3 - Người dâng sẽ sử dụng những phần sau để dùng lửa dâng lên Chúa Hằng Hữu: Mỡ bọc ruột, và tất cả mỡ phía trên ruột,
  • Lê-vi Ký 3:4 - hai trái thận với mỡ của nó dính nơi sườn và túi mật,
  • Lê-vi Ký 3:5 - rồi các con A-rôn sẽ đem đốt trên củi đang cháy trên bàn thờ, dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 8:25 - Môi-se lấy mỡ chiên, gồm mỡ đuôi, mỡ bọc bộ lòng, với túi mật, hai trái thận và mỡ bao quanh thận, cái đùi phải của con chiên.
  • Xuất Ai Cập 29:13 - Lấy tất cả mỡ bọc bộ lòng, túi mật, hai trái thận, và mỡ bao quanh thận đem đốt trên bàn thờ.
  • Lê-vi Ký 17:6 - Thầy tế lễ sẽ rảy máu trên bàn thờ của Chúa Hằng Hữu, tại cửa Đền Tạm, đốt mỡ dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 4:8 - Thầy tế lễ ấy sẽ lấy tất cả mỡ con bò, mỡ bọc ruột, tất cả mỡ trên bộ lòng,
  • Lê-vi Ký 4:9 - hai trái thận với mỡ của nó dính nơi sườn và nơi túi mật, gỡ ra chung với hai trái thận,
  • Lê-vi Ký 4:10 - rồi đem đốt trên bàn thờ dâng lễ thiêu, cũng như trường hợp dâng con bò làm lễ tạ ơn.
  • Lê-vi Ký 4:11 - Nhưng phần còn lại gồm da, thịt, đầu, chân, bộ lòng, phân bò,
  • Lê-vi Ký 4:12 - nghĩa là tất cả phần còn lại của nó, thầy tế lễ sẽ đem ra khỏi nơi đóng trại, tại một nơi sạch sẽ, là nơi đổ tro bàn thờ, xếp tất cả trên củi mà đốt đi.
  • Lê-vi Ký 4:13 - Nếu toàn dân Ít-ra-ên vô tình vi phạm một điều gì Chúa Hằng Hữu cấm đoán,
  • Lê-vi Ký 4:14 - và nhận biết lỗi mình, thì họ phải dâng một con bò tơ để chuộc tội. Bò sẽ được dẫn đến cửa Đền Tạm.
  • Lê-vi Ký 4:15 - Các trưởng lão trong dân chúng sẽ đặt tay trên đầu con bò, rồi giết nó trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 4:16 - Thầy tế lễ sẽ lấy một phần máu bò đem vào Đền Tạm,
  • Lê-vi Ký 4:17 - nhúng ngón tay vào máu, rảy bảy lần trước mặt Chúa Hằng Hữu, phía trước bức màn ngăn cách Nơi Chí Thánh.
  • Lê-vi Ký 4:18 - Thầy tế lễ cũng sẽ bôi máu trên các sừng bàn thờ xông hương trước mặt Chúa Hằng Hữu trong Đền Tạm. Máu còn lại đem đổ dưới chân bàn thờ dâng lễ thiêu, tại cửa Đền Tạm.
  • Lê-vi Ký 4:19 - Thầy tế lễ cũng lấy tất cả mỡ bò đem đốt trên bàn thờ.
  • Lê-vi Ký 3:14 - Người dâng sẽ sử dụng những phần sau để dùng lửa dâng lên Chúa Hằng Hữu: Mỡ bọc ruột, tất cả mỡ phía trên ruột,
  • Lê-vi Ký 3:15 - hai trái thận với mỡ của nó dính nơi sườn và túi mật đem đốt trên bàn thờ,
  • 2 Sử Ký 7:7 - Sa-lô-môn biệt ra thánh khoảng giữa sân trước Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Đó là nơi vua đã dâng các tế lễ chay và mỡ tế lễ bình an, vì bàn thờ đồng được Sa-lô-môn làm để dâng tế lễ thiêu và các lễ vật khác không chứa hết vì sinh tế quá nhiều.
  • Lê-vi Ký 4:26 - Tất cả mỡ dê sẽ được đốt trên bàn thờ, như trường hợp dâng lễ tạ ơn. Như vậy, khi thầy tế lễ làm lễ chuộc tội cho người này, lỗi người sẽ được tha.
  • Lê-vi Ký 4:31 - Thầy tế lễ cũng lấy tất cả mỡ đem đốt trên bàn thờ dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu như trường hợp dâng lễ tạ ơn. Như vậy, khi thầy tế lễ làm lễ chuộc tội cho người này, lỗi người sẽ được tha.
  • Xuất Ai Cập 29:22 - Vì đây là con chiên dùng để tấn phong A-rôn và các con trai người, nên con phải lấy mỡ chiên—gồm mỡ đuôi, mỡ bọc bộ lòng, với túi mật, hai trái thận và mỡ bao quanh thận, cái đùi phải của con chiên;
  • Lê-vi Ký 3:9 - Người dâng sẽ sử dụng những phần sau để dùng lửa dâng lên Chúa Hằng Hữu: Mỡ con chiên, cái đuôi chặt gần xương sống, mỡ bọc ruột, tất cả mỡ phía trên ruột,
  • Lê-vi Ký 3:10 - hai trái thận với mỡ của nó dính nơi sườn và túi mật,
  • Lê-vi Ký 3:11 - rồi thầy tế lễ sẽ đốt những phần này trên bàn thờ. Đây là một lễ thiêu dâng lên Chúa Hằng Hữu.
  • Ma-thi-ơ 22:37 - Chúa Giê-xu đáp: “‘Phải yêu thương Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời ngươi với cả tấm lòng, linh hồn, và trí tuệ!’
  • Y-sai 53:10 - Tuy nhiên, chương trình tốt đẹp của Chúa Hằng Hữu là để Người chịu sỉ nhục và đau thương. Sau khi hy sinh tính mạng làm tế lễ chuộc tội, Người sẽ thấy dòng dõi mình. Ngày của Người sẽ trường tồn, bởi tay Người, ý Chúa sẽ được thành đạt.
  • 1 Sa-mu-ên 2:15 - Có lần, trước khi mỡ được đốt để dâng lên, đầy tớ của thầy tế lễ đòi lấy thịt sống để quay chứ không chịu lấy thịt chín.
  • 1 Sa-mu-ên 2:16 - Nếu người dâng sinh lễ nói: “Để dâng mỡ trước đã, rồi muốn lấy bao nhiêu cũng được.” Thì đầy tớ đáp: “Không, đưa ngay cho ta bây giờ, nếu không, ta giật lấy.”
  • Lê-vi Ký 7:23 - “Hãy dạy người Ít-ra-ên không được ăn mỡ, dù là mỡ bò, mỡ chiên, hay mỡ dê.
  • Lê-vi Ký 7:24 - Đối với mỡ của thú vật chết tự nhiên và thú vật bị thú dữ cắn xé, người ta có thể đem dùng vào những việc khác, chứ không được ăn.
  • Lê-vi Ký 7:25 - Người nào ăn mỡ của một loài thú người ta dùng làm sinh tế dâng lên Chúa Hằng Hữu bằng lửa, sẽ bị trục xuất khỏi cộng đồng dân chúng.
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - rồi thầy tế lễ sẽ đốt những phần này trên bàn thờ. Đây là một lễ thiêu dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu. Tất cả mỡ đều thuộc về Chúa Hằng Hữu.
  • 新标点和合本 - 祭司要在坛上焚烧,作为馨香火祭的食物。脂油都是耶和华的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 祭司要把这些烧在坛上,作为馨香火祭的食物;所有的脂肪都是耶和华的。
  • 和合本2010(神版-简体) - 祭司要把这些烧在坛上,作为馨香火祭的食物;所有的脂肪都是耶和华的。
  • 当代译本 - 祭司要把这一切放在祭坛上焚烧,作为蒙耶和华悦纳的馨香火祭。所有的脂肪都属于耶和华。
  • 圣经新译本 - 祭司把这些焚烧在祭坛上,作为馨香火祭的食物。一切脂肪都是属于耶和华的,
  • 中文标准译本 - 祭司要把这些在祭坛上烧献为馨香之气,作火祭的食物。 “所有的脂油都归于耶和华。
  • 现代标点和合本 - 祭司要在坛上焚烧,作为馨香火祭的食物。脂油都是耶和华的,
  • 和合本(拼音版) - 祭司要在坛上焚烧,作为馨香火祭的食物。脂油都是耶和华的。
  • New International Version - The priest shall burn them on the altar as a food offering, a pleasing aroma. All the fat is the Lord’s.
  • New International Reader's Version - Then the priest must burn the offering on the altar as food. It is a food offering. It has a pleasant smell. All the fat belongs to the Lord.
  • English Standard Version - And the priest shall burn them on the altar as a food offering with a pleasing aroma. All fat is the Lord’s.
  • New Living Translation - and the priest will burn them on the altar. It is a special gift of food, a pleasing aroma to the Lord. All the fat belongs to the Lord.
  • The Message - “All the fat belongs to God. This is the fixed rule down through the generations, wherever you happen to live: Don’t eat the fat; don’t eat the blood. None of it.”
  • Christian Standard Bible - Then the priest will burn the food on the altar, as a food offering for a pleasing aroma. “All fat belongs to the Lord.
  • New American Standard Bible - The priest shall offer them up in smoke on the altar as food, an offering by fire as a soothing aroma; all fat is the Lord’s.
  • New King James Version - and the priest shall burn them on the altar as food, an offering made by fire for a sweet aroma; all the fat is the Lord’s.
  • Amplified Bible - The priest shall offer them up in smoke on the altar as food. It is an offering by fire, a sweet and soothing aroma; all the fat is the Lord’s.
  • American Standard Version - And the priest shall burn them upon the altar: it is the food of the offering made by fire, for a sweet savor; all the fat is Jehovah’s.
  • King James Version - And the priest shall burn them upon the altar: it is the food of the offering made by fire for a sweet savour: all the fat is the Lord's.
  • New English Translation - Then the priest must offer them up in smoke on the altar as a food gift for a soothing aroma – all the fat belongs to the Lord.
  • World English Bible - The priest shall burn them on the altar: it is the food of the offering made by fire, for a pleasant aroma; all the fat is Yahweh’s.
  • 新標點和合本 - 祭司要在壇上焚燒,作為馨香火祭的食物。脂油都是耶和華的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 祭司要把這些燒在壇上,作為馨香火祭的食物;所有的脂肪都是耶和華的。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 祭司要把這些燒在壇上,作為馨香火祭的食物;所有的脂肪都是耶和華的。
  • 當代譯本 - 祭司要把這一切放在祭壇上焚燒,作為蒙耶和華悅納的馨香火祭。所有的脂肪都屬於耶和華。
  • 聖經新譯本 - 祭司把這些焚燒在祭壇上,作為馨香火祭的食物。一切脂肪都是屬於耶和華的,
  • 呂振中譯本 - 祭司要給燻在祭壇上做食物做火祭、做怡神之香氣:一切脂肪都是屬於永恆主的。
  • 中文標準譯本 - 祭司要把這些在祭壇上燒獻為馨香之氣,作火祭的食物。 「所有的脂油都歸於耶和華。
  • 現代標點和合本 - 祭司要在壇上焚燒,作為馨香火祭的食物。脂油都是耶和華的,
  • 文理和合譯本 - 祭司焚之於壇、是為馨香火祭之食、奉於耶和華、所有之脂、咸歸耶和華、
  • 文理委辦譯本 - 祭司悉焚於壇、為燔祭以享、取其馨香、而奉事我。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 祭司悉焚於祭臺上為火祭、為馨香以饗主、所有之脂皆當獻於主、
  • Nueva Versión Internacional - Entonces el sacerdote quemará todo esto en el altar. Es una comida, una ofrenda presentada por fuego de aroma grato. Toda la grasa pertenece al Señor.
  • 현대인의 성경 - 제사장은 그것들을 단 위에서 불로 태워야 한다. 이것은 불로 태워 바치는 음식이며 마음을 기쁘게 하는 향기이다. 모든 기름은 나 여호와의 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Священник сожжет это на жертвеннике как пищу – приношение огнем, приятное благоухание. Весь жир принадлежит Господу.
  • Восточный перевод - Священнослужитель сожжёт это на жертвеннике как пищу – огненную жертву, приятное благоухание. Весь жир принадлежит Вечному.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Священнослужитель сожжёт это на жертвеннике как пищу – огненную жертву, приятное благоухание. Весь жир принадлежит Вечному.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Священнослужитель сожжёт это на жертвеннике как пищу – огненную жертву, приятное благоухание. Весь жир принадлежит Вечному.
  • La Bible du Semeur 2015 - Le prêtre fera brûler ces morceaux sur l’autel ; c’est un aliment consumé par le feu, à l’odeur apaisante pour l’Eternel. Toute graisse revient à l’Eternel.
  • Nova Versão Internacional - O sacerdote os queimará no altar como alimento, como oferta preparada no fogo, de aroma agradável. Toda a gordura será do Senhor.
  • Hoffnung für alle - Der Priester verbrennt alles auf dem Altar, denn dieser Anteil gehört mir, dem Herrn. Es ist ein wohlriechendes Opfer, an dem ich meine Freude habe. Von den Opfertieren, die ihr darbringt, müsst ihr alles Fett für mich verbrennen!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ปุโรหิตจะเผาสิ่งเหล่านี้บนแท่นบูชา เป็นเครื่องบูชาด้วยไฟ เป็นกลิ่นหอมที่พอพระทัย ไขมันทั้งหมดเป็นขององค์พระผู้เป็นเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​ปุโรหิต​จะ​เผา​สิ่ง​เหล่า​นี้​ที่​แท่น​บูชา​เป็น​อาหาร​ถวาย​ด้วย​ไฟ ส่ง​กลิ่น​หอม​อัน​น่า​พอ​ใจ ไขมัน​ทั้ง​หมด​เป็น​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า
  • Lê-vi Ký 9:24 - Lửa lóe ra từ trước mặt Chúa Hằng Hữu, thiêu hóa sinh tế lễ thiêu và mỡ trên bàn thờ. Thấy thế, toàn dân reo mừng và cung kính sấp mình thờ lạy.
  • Lê-vi Ký 3:3 - Người dâng sẽ sử dụng những phần sau để dùng lửa dâng lên Chúa Hằng Hữu: Mỡ bọc ruột, và tất cả mỡ phía trên ruột,
  • Lê-vi Ký 3:4 - hai trái thận với mỡ của nó dính nơi sườn và túi mật,
  • Lê-vi Ký 3:5 - rồi các con A-rôn sẽ đem đốt trên củi đang cháy trên bàn thờ, dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 8:25 - Môi-se lấy mỡ chiên, gồm mỡ đuôi, mỡ bọc bộ lòng, với túi mật, hai trái thận và mỡ bao quanh thận, cái đùi phải của con chiên.
  • Xuất Ai Cập 29:13 - Lấy tất cả mỡ bọc bộ lòng, túi mật, hai trái thận, và mỡ bao quanh thận đem đốt trên bàn thờ.
  • Lê-vi Ký 17:6 - Thầy tế lễ sẽ rảy máu trên bàn thờ của Chúa Hằng Hữu, tại cửa Đền Tạm, đốt mỡ dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 4:8 - Thầy tế lễ ấy sẽ lấy tất cả mỡ con bò, mỡ bọc ruột, tất cả mỡ trên bộ lòng,
  • Lê-vi Ký 4:9 - hai trái thận với mỡ của nó dính nơi sườn và nơi túi mật, gỡ ra chung với hai trái thận,
  • Lê-vi Ký 4:10 - rồi đem đốt trên bàn thờ dâng lễ thiêu, cũng như trường hợp dâng con bò làm lễ tạ ơn.
  • Lê-vi Ký 4:11 - Nhưng phần còn lại gồm da, thịt, đầu, chân, bộ lòng, phân bò,
  • Lê-vi Ký 4:12 - nghĩa là tất cả phần còn lại của nó, thầy tế lễ sẽ đem ra khỏi nơi đóng trại, tại một nơi sạch sẽ, là nơi đổ tro bàn thờ, xếp tất cả trên củi mà đốt đi.
  • Lê-vi Ký 4:13 - Nếu toàn dân Ít-ra-ên vô tình vi phạm một điều gì Chúa Hằng Hữu cấm đoán,
  • Lê-vi Ký 4:14 - và nhận biết lỗi mình, thì họ phải dâng một con bò tơ để chuộc tội. Bò sẽ được dẫn đến cửa Đền Tạm.
  • Lê-vi Ký 4:15 - Các trưởng lão trong dân chúng sẽ đặt tay trên đầu con bò, rồi giết nó trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 4:16 - Thầy tế lễ sẽ lấy một phần máu bò đem vào Đền Tạm,
  • Lê-vi Ký 4:17 - nhúng ngón tay vào máu, rảy bảy lần trước mặt Chúa Hằng Hữu, phía trước bức màn ngăn cách Nơi Chí Thánh.
  • Lê-vi Ký 4:18 - Thầy tế lễ cũng sẽ bôi máu trên các sừng bàn thờ xông hương trước mặt Chúa Hằng Hữu trong Đền Tạm. Máu còn lại đem đổ dưới chân bàn thờ dâng lễ thiêu, tại cửa Đền Tạm.
  • Lê-vi Ký 4:19 - Thầy tế lễ cũng lấy tất cả mỡ bò đem đốt trên bàn thờ.
  • Lê-vi Ký 3:14 - Người dâng sẽ sử dụng những phần sau để dùng lửa dâng lên Chúa Hằng Hữu: Mỡ bọc ruột, tất cả mỡ phía trên ruột,
  • Lê-vi Ký 3:15 - hai trái thận với mỡ của nó dính nơi sườn và túi mật đem đốt trên bàn thờ,
  • 2 Sử Ký 7:7 - Sa-lô-môn biệt ra thánh khoảng giữa sân trước Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Đó là nơi vua đã dâng các tế lễ chay và mỡ tế lễ bình an, vì bàn thờ đồng được Sa-lô-môn làm để dâng tế lễ thiêu và các lễ vật khác không chứa hết vì sinh tế quá nhiều.
  • Lê-vi Ký 4:26 - Tất cả mỡ dê sẽ được đốt trên bàn thờ, như trường hợp dâng lễ tạ ơn. Như vậy, khi thầy tế lễ làm lễ chuộc tội cho người này, lỗi người sẽ được tha.
  • Lê-vi Ký 4:31 - Thầy tế lễ cũng lấy tất cả mỡ đem đốt trên bàn thờ dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu như trường hợp dâng lễ tạ ơn. Như vậy, khi thầy tế lễ làm lễ chuộc tội cho người này, lỗi người sẽ được tha.
  • Xuất Ai Cập 29:22 - Vì đây là con chiên dùng để tấn phong A-rôn và các con trai người, nên con phải lấy mỡ chiên—gồm mỡ đuôi, mỡ bọc bộ lòng, với túi mật, hai trái thận và mỡ bao quanh thận, cái đùi phải của con chiên;
  • Lê-vi Ký 3:9 - Người dâng sẽ sử dụng những phần sau để dùng lửa dâng lên Chúa Hằng Hữu: Mỡ con chiên, cái đuôi chặt gần xương sống, mỡ bọc ruột, tất cả mỡ phía trên ruột,
  • Lê-vi Ký 3:10 - hai trái thận với mỡ của nó dính nơi sườn và túi mật,
  • Lê-vi Ký 3:11 - rồi thầy tế lễ sẽ đốt những phần này trên bàn thờ. Đây là một lễ thiêu dâng lên Chúa Hằng Hữu.
  • Ma-thi-ơ 22:37 - Chúa Giê-xu đáp: “‘Phải yêu thương Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời ngươi với cả tấm lòng, linh hồn, và trí tuệ!’
  • Y-sai 53:10 - Tuy nhiên, chương trình tốt đẹp của Chúa Hằng Hữu là để Người chịu sỉ nhục và đau thương. Sau khi hy sinh tính mạng làm tế lễ chuộc tội, Người sẽ thấy dòng dõi mình. Ngày của Người sẽ trường tồn, bởi tay Người, ý Chúa sẽ được thành đạt.
  • 1 Sa-mu-ên 2:15 - Có lần, trước khi mỡ được đốt để dâng lên, đầy tớ của thầy tế lễ đòi lấy thịt sống để quay chứ không chịu lấy thịt chín.
  • 1 Sa-mu-ên 2:16 - Nếu người dâng sinh lễ nói: “Để dâng mỡ trước đã, rồi muốn lấy bao nhiêu cũng được.” Thì đầy tớ đáp: “Không, đưa ngay cho ta bây giờ, nếu không, ta giật lấy.”
  • Lê-vi Ký 7:23 - “Hãy dạy người Ít-ra-ên không được ăn mỡ, dù là mỡ bò, mỡ chiên, hay mỡ dê.
  • Lê-vi Ký 7:24 - Đối với mỡ của thú vật chết tự nhiên và thú vật bị thú dữ cắn xé, người ta có thể đem dùng vào những việc khác, chứ không được ăn.
  • Lê-vi Ký 7:25 - Người nào ăn mỡ của một loài thú người ta dùng làm sinh tế dâng lên Chúa Hằng Hữu bằng lửa, sẽ bị trục xuất khỏi cộng đồng dân chúng.
Bible
Resources
Plans
Donate