Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
9:1 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi nghe được tin này, các vua của người Hê-tít, A-mô-rít, Ca-na-an, Phê-rết, Hê-vi, và Giê-bu là vua của các dân tộc sống bên bờ phía tây sông Giô-đan, ở dưới đồng bằng cũng như ở trên núi, cho đến tận núi Li-ban
  • 新标点和合本 - 约旦河西,住山地、高原,并对着黎巴嫩山沿大海一带的诸王,就是赫人、亚摩利人、迦南人、比利洗人、希未人、耶布斯人的诸王,听见这事,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 约旦河西,住山区、低地和沿大海一带直到黎巴嫩的诸王,就是赫人、亚摩利人、迦南人、比利洗人、希未人、耶布斯人的诸王,听见这事,
  • 和合本2010(神版-简体) - 约旦河西,住山区、低地和沿大海一带直到黎巴嫩的诸王,就是赫人、亚摩利人、迦南人、比利洗人、希未人、耶布斯人的诸王,听见这事,
  • 当代译本 - 住在约旦河西的山区、丘陵以及地中海沿岸、远至黎巴嫩的诸王,就是那些赫人、亚摩利人、迦南人、比利洗人、希未人和耶布斯人的王听说这件事,
  • 圣经新译本 - 在约旦河西,住在山上、高原和对着黎巴嫩山大海沿岸所有的王,就是赫人、亚摩利人、迦南人、比利洗人、希未人、耶布斯人的王,听见了这些事的时候,
  • 中文标准译本 - 约旦河对岸所有的王,就是在山地、丘陵地带、黎巴嫩对面大海沿岸整个地区的王——赫提人、亚摩利人、迦南人、比利洗人、希未人、耶布斯人的王,他们听见了这事,
  • 现代标点和合本 - 约旦河西住山地、高原,并对着黎巴嫩山沿大海一带的诸王,就是赫人、亚摩利人、迦南人、比利洗人、希未人、耶布斯人的诸王,听见这事,
  • 和合本(拼音版) - 约旦河西,住山地、高原,并对着黎巴嫩山沿大海一带的诸王,就是赫人、亚摩利人、迦南人、比利洗人、希未人、耶布斯人的诸王,听见这事,
  • New International Version - Now when all the kings west of the Jordan heard about these things—the kings in the hill country, in the western foothills, and along the entire coast of the Mediterranean Sea as far as Lebanon (the kings of the Hittites, Amorites, Canaanites, Perizzites, Hivites and Jebusites)—
  • New International Reader's Version - All the kings who ruled west of the Jordan River heard about the battles Israel had won. That included the kings who ruled in the central hill country and the western hills. It also included those who ruled along the entire coast of the Mediterranean Sea all the way to Lebanon. They were the kings of the Hittites, Amorites, Canaanites, Perizzites, Hivites and Jebusites.
  • English Standard Version - As soon as all the kings who were beyond the Jordan in the hill country and in the lowland all along the coast of the Great Sea toward Lebanon, the Hittites, the Amorites, the Canaanites, the Perizzites, the Hivites, and the Jebusites, heard of this,
  • New Living Translation - Now all the kings west of the Jordan River heard about what had happened. These were the kings of the Hittites, Amorites, Canaanites, Perizzites, Hivites, and Jebusites, who lived in the hill country, in the western foothills, and along the coast of the Mediterranean Sea as far north as the Lebanon mountains.
  • The Message - All the kings west of the Jordan in the hills and foothills and along the Mediterranean seacoast north toward Lebanon—the Hittites, Amorites, Canaanites, Perizzites, Hivites, Girgashites, and Jebusites—got the news. They came together in a coalition to fight against Joshua and Israel under a single command.
  • Christian Standard Bible - When all the kings heard about Jericho and Ai, those who were west of the Jordan in the hill country, in the Judean foothills, and all along the coast of the Mediterranean Sea toward Lebanon — the Hethites, Amorites, Canaanites, Perizzites, Hivites, and Jebusites —
  • New American Standard Bible - Now it came about when all the kings who were beyond the Jordan, in the hill country, the lowland, and on all the coast of the Great Sea toward Lebanon, the Hittite and the Amorite, the Canaanite, the Perizzite, the Hivite, and the Jebusite, heard about it,
  • New King James Version - And it came to pass when all the kings who were on this side of the Jordan, in the hills and in the lowland and in all the coasts of the Great Sea toward Lebanon—the Hittite, the Amorite, the Canaanite, the Perizzite, the Hivite, and the Jebusite—heard about it,
  • Amplified Bible - Now when all the kings who were beyond the Jordan, in the hill country and in the lowland [at the western edge of the hills of Judea], and all along the coast of the Great [Mediterranean] Sea toward Lebanon, the Hittite and the Amorite, the Canaanite, the Perizzite, the Hivite and the Jebusite, heard of this [army and its victories over Jericho and Ai],
  • American Standard Version - And it came to pass, when all the kings that were beyond the Jordan, in the hill-country, and in the lowland, and on all the shore of the great sea in front of Lebanon, the Hittite, and the Amorite, the Canaanite, the Perizzite, the Hivite, and the Jebusite, heard thereof;
  • King James Version - And it came to pass, when all the kings which were on this side Jordan, in the hills, and in the valleys, and in all the coasts of the great sea over against Lebanon, the Hittite, and the Amorite, the Canaanite, the Perizzite, the Hivite, and the Jebusite, heard thereof;
  • New English Translation - When the news reached all the kings on the west side of the Jordan – in the hill country, the lowlands, and all along the Mediterranean coast as far as Lebanon (including the Hittites, Amorites, Canaanites, Perizzites, Hivites, and Jebusites) –
  • World English Bible - When all the kings who were beyond the Jordan, in the hill country, and in the lowland, and on all the shore of the great sea in front of Lebanon, the Hittite, the Amorite, the Canaanite, the Perizzite, the Hivite, and the Jebusite, heard of it
  • 新標點和合本 - 約旦河西,住山地、高原,並對着黎巴嫩山沿大海一帶的諸王,就是赫人、亞摩利人、迦南人、比利洗人、希未人、耶布斯人的諸王,聽見這事,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 約旦河西,住山區、低地和沿大海一帶直到黎巴嫩的諸王,就是赫人、亞摩利人、迦南人、比利洗人、希未人、耶布斯人的諸王,聽見這事,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 約旦河西,住山區、低地和沿大海一帶直到黎巴嫩的諸王,就是赫人、亞摩利人、迦南人、比利洗人、希未人、耶布斯人的諸王,聽見這事,
  • 當代譯本 - 住在約旦河西的山區、丘陵以及地中海沿岸、遠至黎巴嫩的諸王,就是那些赫人、亞摩利人、迦南人、比利洗人、希未人和耶布斯人的王聽說這件事,
  • 聖經新譯本 - 在約旦河西,住在山上、高原和對著黎巴嫩山大海沿岸所有的王,就是赫人、亞摩利人、迦南人、比利洗人、希未人、耶布斯人的王,聽見了這些事的時候,
  • 呂振中譯本 - 在 約但 河 西 邊、在山地、低原、和對着 利巴嫩 山 、儘沿大海一帶所有的王、就是 赫 人、 亞摩利 人、 迦南 人、 比利洗 人、 希未 人、 耶布斯 人 的王 、一聽見了,
  • 中文標準譯本 - 約旦河對岸所有的王,就是在山地、丘陵地帶、黎巴嫩對面大海沿岸整個地區的王——赫提人、亞摩利人、迦南人、比利洗人、希未人、耶布斯人的王,他們聽見了這事,
  • 現代標點和合本 - 約旦河西住山地、高原,並對著黎巴嫩山沿大海一帶的諸王,就是赫人、亞摩利人、迦南人、比利洗人、希未人、耶布斯人的諸王,聽見這事,
  • 文理和合譯本 - 約但之西、山地、窪地、及利巴嫩相對大海之濱、赫人、亞摩利人、迦南人、比利洗人、希未人、耶布斯人、諸王聞此、
  • 文理委辦譯本 - 約但西陵谷、及利巴嫩相嚮之所、濱大海四方、赫人、亞摩哩人、迦南人、比哩洗人、希未人、耶布士人、諸王、風聞此事、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 約但 西、居山地、居窪地、居對 利巴嫩 大海濱之諸王、 居對利巴嫩大海濱之諸王或作居大海濱至於利巴嫩諸王 即 赫 人、 亞摩利 人、 迦南 人、 比利洗 人、 希未 人、 耶布斯 人諸王、既聞斯事、
  • Nueva Versión Internacional - Había reyes que vivían en el lado occidental del Jordán, en la montaña, en la llanura y a lo largo de la costa del Mediterráneo, hasta el Líbano: hititas, amorreos, cananeos, ferezeos, heveos y jebuseos. Cuando estos monarcas se enteraron de lo sucedido,
  • 현대인의 성경 - 요단강 서쪽 지역의 왕들이 이 일을 듣고 합세하여 여호수아가 이끄는 이스라 엘군과 맞서 싸울 태세를 갖추었다. 그들은 산간 지대와 저지대와 북쪽으로 레바논까지 뻗어 있는 지중해 연안 일대에 흩어져 사는 헷족, 아모리족, 가나안족, 브리스족, 히위족, 여부스족의 왕들이었다.
  • Новый Русский Перевод - Когда об этом услышали все цари к западу от Иордана – в нагорьях, в западных предгорьях и по всему побережью Великого моря до самого Ливана (цари хеттов, аморреев, хананеев, ферезеев, хиввеев и иевусеев),
  • Восточный перевод - Когда об этом услышали все цари к западу от Иордана – в нагорьях, в западных предгорьях и по всему побережью Средиземного моря до самого Ливана (цари хеттов, аморреев, хананеев, перизеев, хивеев и иевусеев),
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда об этом услышали все цари к западу от Иордана – в нагорьях, в западных предгорьях и по всему побережью Средиземного моря до самого Ливана (цари хеттов, аморреев, хананеев, перизеев, хивеев и иевусеев),
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда об этом услышали все цари к западу от Иордана – в нагорьях, в западных предгорьях и по всему побережью Средиземного моря до самого Ливана (цари хеттов, аморреев, ханонеев, перизеев, хивеев и иевусеев),
  • La Bible du Semeur 2015 - La nouvelle de ces événements parvint à tous les rois des pays situés à l’ouest du Jourdain, dans la région des montagnes, dans la plaine côtière et sur tout le littoral de la Méditerranée jusqu’en face du Liban : les rois des Hittites, des Amoréens, des Cananéens, des Phéréziens, des Héviens et des Yebousiens.
  • リビングバイブル - さて、エリコでの出来事を耳にした周辺国の王たちは、さっそく連合し、ヨシュアとイスラエル軍に全力を挙げて対抗しようとしました。ヨルダン川の西側で、北はレバノン山脈までの地中海沿岸に住む、ヘテ人、エモリ人、カナン人、ペリジ人、ヒビ人、エブス人の王たちでした。
  • Nova Versão Internacional - E souberam disso todos os reis que viviam a oeste do Jordão, nas montanhas, na Sefelá e em todo o litoral do mar Grande até o Líbano. Eram os reis dos hititas, dos amorreus, dos cananeus, dos ferezeus, dos heveus e dos jebuseus.
  • Hoffnung für alle - Die Nachricht von der Zerstörung Jerichos und Ais erreichte alle Könige westlich des Jordan – ob im Bergland, in der Ebene oder an der Mittelmeerküste bis hin zum Libanon –, die Könige der Hetiter, Amoriter, Kanaaniter, Perisiter, Hiwiter und Jebusiter.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อกษัตริย์ทั้งหลายทางตะวันตกของแม่น้ำจอร์แดนได้แก่ กษัตริย์ชาติต่างๆ ในดินแดนเทือกเขาตามเชิงเขาด้านตะวันตก ตามชายฝั่งทะเลเมดิเตอร์เรเนียนไปจนถึงเลบานอน (คือบรรดากษัตริย์ของชาวฮิตไทต์ ชาวอาโมไรต์ ชาวคานาอัน ชาวเปริสซี ชาวฮีไวต์ และของชาวเยบุส) ได้ยินเหตุการณ์ที่เกิดขึ้นนี้
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ทัน​ที​ที่​บรรดา​กษัตริย์​ที่​อยู่​โพ้น​แม่น้ำ​จอร์แดน​ใน​แถบ​ภูเขา ที่​ลุ่ม และ​ตลอด​ชาย​ฝั่ง​ของ​ทะเล​ใหญ่ จน​ถึง​เลบานอน คือ​บรรดา​กษัตริย์​ของ​ชาว​ฮิต ชาว​อาโมร์ ชาว​คานาอัน ชาว​เปริส ชาว​ฮีว และ​ของ​ชาว​เยบุส​ได้ยิน​ถึง​เหตุการณ์​ที่​เกิด​ขึ้น
Cross Reference
  • Giô-suê 22:4 - Ngày nay, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, cho các đại tộc kia nghỉ ngơi như Ngài đã hứa; nên bây giờ anh em được về cùng gia đình, đất đai mình ở bên kia Sông Giô-đan, nơi Môi-se, đầy tớ Chúa cấp cho anh em.
  • Xuất Ai Cập 34:11 - Nhưng mọi người phải nhớ tuân theo những điều Ta truyền dạy đây, rồi Ta sẽ đuổi các dân tộc A-mô-rít, Ca-na-an, Hê-tít, Phê-rết, Hê-vi, và Giê-bu, làm họ chạy dài trước mặt các ngươi.
  • Giô-suê 24:11 - Sau đó, Ít-ra-ên qua Sông Giô-đan, đến Giê-ri-cô. Người Giê-ri-cô kháng chiến. Đồng thời, các dân tộc khác cũng chiến đấu chống lại các ngươi—người A-mô-rít, Phê-rết, Ca-na-an, Hê-tít, Ghi-rê-ga, Hê-vi, và người Giê-bu—nhưng Ta cho các ngươi chiến thắng cả.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 7:1 - “Khi Chúa Hằng Hữu dẫn anh em vào đất hứa, Ngài sẽ đuổi các dân tộc sau đây: Hê-tít, Ghi-rê-ga, A-mô-rít, Ca-na-an, Phê-rết, Hê-vi, và Giê-bu.
  • Giô-suê 11:10 - Giô-suê quay về chiếm Hát-so, và giết Vua Gia-bin. (Hát-so vốn là kinh đô của các vương quốc kia.)
  • Giô-suê 11:11 - Người Ít-ra-ên giết tất cả dân trong thành, không để một vật có hơi thở nào còn sống sót, và Giô-suê đốt thành.
  • Giô-suê 10:2 - Ga-ba-ôn là một thành lớn vào loại đế đô, lớn hơn A-hi nhiều, lại có nhiều người dũng cảm.
  • Giô-suê 10:3 - Thế nên, A-đô-ni-xê-đéc, vua Giê-ru-sa-lem sai người đến nói với Hô-ham, vua Hếp-rôn, Phi-ram, vua Giạt-mút, Gia-phia, vua La-ki, và Đê-bia, vua Éc-lôn:
  • Giô-suê 10:4 - “Xin đến đây giúp tôi đánh Ga-ba-ôn vì họ đã kết hòa ước với Giô-suê và người Ít-ra-ên.”
  • Giô-suê 10:5 - Vậy, năm vua người A-mô-rít (vua Giê-ru-sa-lem, Hếp-rôn, Giạt-mút, La-ki, và Éc-lôn) liên minh kéo quân đến đánh thành Ga-ba-ôn.
  • Giô-suê 13:5 - đất của người Ghi-ba, đất Li-ban từ Ba-anh Gát ở phía đông, dưới chân Núi Hẹt-môn cho đến lối vào Ha-mát,
  • Giô-suê 10:28 - Cùng ngày hôm ấy, Giô-suê chiếm thành Ma-kê-đa, dùng gươm giết cả vua lẫn dân thành ấy không sót một người. Vậy, vua Ma-kê-đa cũng chịu đồng số phận như vua Giê-ri-cô.
  • Giô-suê 10:29 - Sau đó, Giô-suê đem quân tấn công Líp-na.
  • Giô-suê 10:30 - Chúa Hằng Hữu giao vua và thành Líp-na cho Ít-ra-ên, họ không để một ai sống sót. Vua Líp-na cũng chịu chung số phận với vua Giê-ri-cô.
  • Giô-suê 10:31 - Từ Líp-na, Giô-suê kéo quân đến La-ki. Sau khi cắm trại, họ tấn công thành.
  • Giô-suê 10:32 - Vào ngày thứ hai, Chúa Hằng Hữu ban cho người Ít-ra-ên thành La-ki. Ở đây, họ cũng tàn sát như tại Líp-na.
  • Giô-suê 10:33 - Hô-ram vua Ghê-xe đem quân cứu viện La-ki, nhưng cũng bị quân của Giô-suê tiêu diệt.
  • Giô-suê 10:34 - Giô-suê kéo quân từ La-ki đến Éc-lôn. Hạ trại xong, họ tấn công thành.
  • Giô-suê 10:35 - Quân Ít-ra-ên chiếm thành Éc-lôn ngay hôm ấy, giết hết mọi người cũng như ở La-ki.
  • Giô-suê 10:36 - Từ Éc-lôn, Giô-suê kéo quân đi tấn công Hếp-rôn.
  • Giô-suê 10:37 - Họ chiếm Hếp-rôn và các thành phụ cận, giết hết dân cư ở đó cũng như ở Éc-lôn, không sót một người.
  • Giô-suê 10:38 - Sau đó, Giô-suê đem quân về tấn công thành Đê-bia.
  • Giô-suê 10:39 - Ít-ra-ên chiếm Đê-bia và các thành phụ cận, không để cho một ai sống sót cũng như tại Hếp-rôn và Líp-na.
  • Giô-suê 22:7 - Trước kia, Môi-se cấp đất Ba-san cho nửa đại tộc Ma-na-se. (Nửa đại tộc còn lại được Giô-suê chia cho đất bên phía tây Giô-đan). Trong lúc tiễn đưa, sau khi chúc phước lành xong,
  • Giô-suê 1:4 - từ hoang mạc đến núi Li-ban, từ Biển Lớn chạy dài đến tận Sông Ơ-phơ-rát, kể cả lãnh thổ của dân tộc Hê-tít.
  • Giô-suê 10:23 - Họ tuân lệnh, đưa năm vua ra khỏi hang, dẫn đến cho Giô-suê. Đó là các Vua Giê-ru-sa-lem, Hếp-rôn, Giạt-mút, La-ki, và Éc-lôn.
  • Xuất Ai Cập 23:31 - Biên giới nước ngươi sẽ chạy từ Biển Đỏ tới biển Phi-li-tin, từ hoang mạc đến Sông Ơ-phơ-rát. Ta sẽ giao những người sống trong phần đất này vào tay ngươi, và ngươi sẽ đuổi họ ra.
  • Sáng Thế Ký 15:18 - Ngày hôm ấy, Chúa Hằng Hữu kết ước với Áp-ram rằng: “Ta đã cho dòng dõi con đất nước này, từ sông A-rít ở Ai Cập đến sông cái Ơ-phơ-rát,
  • Sáng Thế Ký 15:19 - đất của các dân Kê-nít, Kê-ni, Cát-mô-ni,
  • Sáng Thế Ký 15:20 - Hê-tít, Phê-rết, Rê-pha-im,
  • Sáng Thế Ký 15:21 - A-mô-rít, Ca-na-an, Ghi-rê-ga, và Giê-bu.”
  • Giô-suê 11:1 - Khi Gia-bin, vua Hát-so, nghe các tin này, liền liên minh với các vua sau đây: Vua Giô-báp ở Ma-đôn, vua Sim-rôn, vua Ạc-sáp,
  • Giô-suê 11:2 - các vua miền núi phía bắc, các vua miền đồng bằng phía nam Ki-nê-rết, miền thung lũng và miền biên giới Đô-rơ ở phía tây,
  • Giô-suê 11:3 - các vua Ca-na-an ở miền đông và miền tây, các vua A-mô-rít, Hê-tít, Phê-rết, vua Giê-bu ở miền núi, vua Hê-vi ở chân Núi Hẹt-môn trong xứ Mích-pa.
  • Giô-suê 11:4 - Các vua này động viên toàn lực—chiến sĩ, chiến xa và chiến mã—kéo ra đông như cát biển.
  • Giô-suê 11:5 - Họ liên minh với nhau, đem quân đến đóng ở các dòng nước Mê-rôm để tranh chiến với Ít-ra-ên.
  • Giô-suê 3:17 - Các thầy tế lễ khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu dừng lại giữa sông như trên đất khô trong khi toàn dân đi qua trên phần khô ráo của lòng sông cho đến khi hết thảy người Ít-ra-ên đều vượt qua sông Giô-đan.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:25 - Xin Chúa cho con qua sông Giô-đan để tận mắt ngắm nhìn đất đai phì nhiêu, núi đồi hùng vĩ, và cả dãy núi Li-ban.’
  • Giô-suê 1:15 - Anh em chỉ trở về đất mình ở bên bờ phía đông Sông Giô-đan do Môi-se, đầy tớ Chúa cấp cho, khi nào các đại tộc kia hoàn tất cuộc chiếm hữu đất đai.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:49 - và tất cả miền đồng bằng bên bờ phía đông Sông Giô-đan, cho đến tận biển của đồng bằng, dưới triền núi Phích-ga.)
  • Giô-suê 23:4 - Tôi có chia cho các đại tộc Ít-ra-ên đất đai của những nước đã chinh phục cũng như những nước chưa chinh phục, từ Sông Giô-đan cho đến Đại Trung Hải phía tây.
  • Giô-suê 15:12 - Biên giới phía tây là bờ Biển Lớn. Đây là biên giới dành cho con cháu của đại tộc Giu-đa.
  • Giô-suê 11:17 - từ núi Ha-lác đối diện Sê-i-rơ, đến Ba-anh Gát trong thung lũng Li-ban, dưới chân núi Hẹt-môn. Tất cả vua của các miền này đều bị hạ sát.
  • Giô-suê 5:1 - Khi vua các dân tộc sống bên bờ phía tây Giô-đan (gồm người A-mô-rít và người Ca-na-an sống dọc miền biển) nghe tin Chúa Hằng Hữu làm nước Sông Giô-đan khô cạn cho người Ít-ra-ên đi qua, họ mất tinh thần, không còn nhuệ khí để đương đầu với người Ít-ra-ên.
  • Giô-suê 12:7 - Và đây là danh sách các vua phía tây Giô-đan bị Giô-suê và người Ít-ra-ên đánh bại: Đất của họ chạy dài từ Ba-anh Gát trong thung lũng Li-ban cho đến Núi Ha-lác ngang Sê-i-rơ. (Đất này được Giô-suê đem chia cho các đại tộc còn lại,
  • Giô-suê 12:8 - gồm cả vùng cao nguyên, thung lũng, đồng bằng, triền núi, hoang mạc, và vùng Nê-ghép. Đó là đất của người Hê-tít, A-mô-rít, Ca-na-an, Phê-rết, Hê-vi và Giê-bu).
  • Giô-suê 12:9 - Vua Giê-ri-cô. Vua A-hi gần Bê-tên.
  • Giô-suê 12:10 - Vua Giê-ru-sa-lem. Vua Hếp-rôn.
  • Giô-suê 12:11 - Vua Giạt-mút. Vua La-ki.
  • Giô-suê 12:12 - Vua Éc-lôn. Vua Ghê-xe.
  • Giô-suê 12:13 - Vua Đê-bia. Vua Ghê-đe.
  • Giô-suê 12:14 - Vua Họt-ma. Vua A-rát.
  • Giô-suê 12:15 - Vua Líp-na. Vua A-đu-lam.
  • Giô-suê 12:16 - Vua Ma-kê-đa. Vua Bê-tên.
  • Giô-suê 12:17 - Vua Tháp-bu-a. Vua Hê-phe.
  • Giô-suê 12:18 - Vua A-phéc. Vua La-sa-rôn,
  • Giô-suê 12:19 - Vua Ma-đôn. Vua Hát-so.
  • Giô-suê 12:20 - Vua Sim-rôn-Mê-rôn. Vua Ạc-sáp.
  • Giô-suê 12:21 - Vua Tha-a-nác. Vua Mê-ghi-đô.
  • Giô-suê 12:22 - Vua Kê-đe. Vua Giốc-nê-am ở Cát-mên.
  • Giô-suê 12:23 - Vua Đô-rơ ở Na-phát-đo. Vua Gô-im ở Ghinh-ganh.
  • Giô-suê 12:24 - Vua Tia-xa. Tổng cộng ba mươi mốt vua bị bại trận.
  • Giô-suê 3:10 - Rồi người nói: “Việc xảy ra hôm nay sẽ cho anh em biết rằng Đức Chúa Trời hằng sống đang ở giữa anh em. Chúa sẽ đuổi các dân tộc sau đây đi: Người Ca-na-an, Hê-tít, Hê-vi, Phê-rết, Ghi-rê-ga, A-mô-rít và Giê-bu.
  • Xuất Ai Cập 23:23 - Thiên sứ của Ta sẽ đi trước, đưa các ngươi vào đất của người A-mô-rít, người Hê-tít, người Phê-rết, người Ca-na-an, người Hê-vi, và người Giê-bu; còn Ta sẽ tiêu diệt các dân ấy.
  • Xuất Ai Cập 3:17 - Ta hứa chắc sẽ đem họ từ cảnh khổ nhục tại Ai Cập đến đất phì nhiêu của người Ca-na-an, Hê-tít, A-mô-rít, Phê-rết, Hê-vi, và Giê-bu.’
  • Dân Số Ký 34:6 - Biên giới phía tây là bờ Địa Trung Hải.
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi nghe được tin này, các vua của người Hê-tít, A-mô-rít, Ca-na-an, Phê-rết, Hê-vi, và Giê-bu là vua của các dân tộc sống bên bờ phía tây sông Giô-đan, ở dưới đồng bằng cũng như ở trên núi, cho đến tận núi Li-ban
  • 新标点和合本 - 约旦河西,住山地、高原,并对着黎巴嫩山沿大海一带的诸王,就是赫人、亚摩利人、迦南人、比利洗人、希未人、耶布斯人的诸王,听见这事,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 约旦河西,住山区、低地和沿大海一带直到黎巴嫩的诸王,就是赫人、亚摩利人、迦南人、比利洗人、希未人、耶布斯人的诸王,听见这事,
  • 和合本2010(神版-简体) - 约旦河西,住山区、低地和沿大海一带直到黎巴嫩的诸王,就是赫人、亚摩利人、迦南人、比利洗人、希未人、耶布斯人的诸王,听见这事,
  • 当代译本 - 住在约旦河西的山区、丘陵以及地中海沿岸、远至黎巴嫩的诸王,就是那些赫人、亚摩利人、迦南人、比利洗人、希未人和耶布斯人的王听说这件事,
  • 圣经新译本 - 在约旦河西,住在山上、高原和对着黎巴嫩山大海沿岸所有的王,就是赫人、亚摩利人、迦南人、比利洗人、希未人、耶布斯人的王,听见了这些事的时候,
  • 中文标准译本 - 约旦河对岸所有的王,就是在山地、丘陵地带、黎巴嫩对面大海沿岸整个地区的王——赫提人、亚摩利人、迦南人、比利洗人、希未人、耶布斯人的王,他们听见了这事,
  • 现代标点和合本 - 约旦河西住山地、高原,并对着黎巴嫩山沿大海一带的诸王,就是赫人、亚摩利人、迦南人、比利洗人、希未人、耶布斯人的诸王,听见这事,
  • 和合本(拼音版) - 约旦河西,住山地、高原,并对着黎巴嫩山沿大海一带的诸王,就是赫人、亚摩利人、迦南人、比利洗人、希未人、耶布斯人的诸王,听见这事,
  • New International Version - Now when all the kings west of the Jordan heard about these things—the kings in the hill country, in the western foothills, and along the entire coast of the Mediterranean Sea as far as Lebanon (the kings of the Hittites, Amorites, Canaanites, Perizzites, Hivites and Jebusites)—
  • New International Reader's Version - All the kings who ruled west of the Jordan River heard about the battles Israel had won. That included the kings who ruled in the central hill country and the western hills. It also included those who ruled along the entire coast of the Mediterranean Sea all the way to Lebanon. They were the kings of the Hittites, Amorites, Canaanites, Perizzites, Hivites and Jebusites.
  • English Standard Version - As soon as all the kings who were beyond the Jordan in the hill country and in the lowland all along the coast of the Great Sea toward Lebanon, the Hittites, the Amorites, the Canaanites, the Perizzites, the Hivites, and the Jebusites, heard of this,
  • New Living Translation - Now all the kings west of the Jordan River heard about what had happened. These were the kings of the Hittites, Amorites, Canaanites, Perizzites, Hivites, and Jebusites, who lived in the hill country, in the western foothills, and along the coast of the Mediterranean Sea as far north as the Lebanon mountains.
  • The Message - All the kings west of the Jordan in the hills and foothills and along the Mediterranean seacoast north toward Lebanon—the Hittites, Amorites, Canaanites, Perizzites, Hivites, Girgashites, and Jebusites—got the news. They came together in a coalition to fight against Joshua and Israel under a single command.
  • Christian Standard Bible - When all the kings heard about Jericho and Ai, those who were west of the Jordan in the hill country, in the Judean foothills, and all along the coast of the Mediterranean Sea toward Lebanon — the Hethites, Amorites, Canaanites, Perizzites, Hivites, and Jebusites —
  • New American Standard Bible - Now it came about when all the kings who were beyond the Jordan, in the hill country, the lowland, and on all the coast of the Great Sea toward Lebanon, the Hittite and the Amorite, the Canaanite, the Perizzite, the Hivite, and the Jebusite, heard about it,
  • New King James Version - And it came to pass when all the kings who were on this side of the Jordan, in the hills and in the lowland and in all the coasts of the Great Sea toward Lebanon—the Hittite, the Amorite, the Canaanite, the Perizzite, the Hivite, and the Jebusite—heard about it,
  • Amplified Bible - Now when all the kings who were beyond the Jordan, in the hill country and in the lowland [at the western edge of the hills of Judea], and all along the coast of the Great [Mediterranean] Sea toward Lebanon, the Hittite and the Amorite, the Canaanite, the Perizzite, the Hivite and the Jebusite, heard of this [army and its victories over Jericho and Ai],
  • American Standard Version - And it came to pass, when all the kings that were beyond the Jordan, in the hill-country, and in the lowland, and on all the shore of the great sea in front of Lebanon, the Hittite, and the Amorite, the Canaanite, the Perizzite, the Hivite, and the Jebusite, heard thereof;
  • King James Version - And it came to pass, when all the kings which were on this side Jordan, in the hills, and in the valleys, and in all the coasts of the great sea over against Lebanon, the Hittite, and the Amorite, the Canaanite, the Perizzite, the Hivite, and the Jebusite, heard thereof;
  • New English Translation - When the news reached all the kings on the west side of the Jordan – in the hill country, the lowlands, and all along the Mediterranean coast as far as Lebanon (including the Hittites, Amorites, Canaanites, Perizzites, Hivites, and Jebusites) –
  • World English Bible - When all the kings who were beyond the Jordan, in the hill country, and in the lowland, and on all the shore of the great sea in front of Lebanon, the Hittite, the Amorite, the Canaanite, the Perizzite, the Hivite, and the Jebusite, heard of it
  • 新標點和合本 - 約旦河西,住山地、高原,並對着黎巴嫩山沿大海一帶的諸王,就是赫人、亞摩利人、迦南人、比利洗人、希未人、耶布斯人的諸王,聽見這事,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 約旦河西,住山區、低地和沿大海一帶直到黎巴嫩的諸王,就是赫人、亞摩利人、迦南人、比利洗人、希未人、耶布斯人的諸王,聽見這事,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 約旦河西,住山區、低地和沿大海一帶直到黎巴嫩的諸王,就是赫人、亞摩利人、迦南人、比利洗人、希未人、耶布斯人的諸王,聽見這事,
  • 當代譯本 - 住在約旦河西的山區、丘陵以及地中海沿岸、遠至黎巴嫩的諸王,就是那些赫人、亞摩利人、迦南人、比利洗人、希未人和耶布斯人的王聽說這件事,
  • 聖經新譯本 - 在約旦河西,住在山上、高原和對著黎巴嫩山大海沿岸所有的王,就是赫人、亞摩利人、迦南人、比利洗人、希未人、耶布斯人的王,聽見了這些事的時候,
  • 呂振中譯本 - 在 約但 河 西 邊、在山地、低原、和對着 利巴嫩 山 、儘沿大海一帶所有的王、就是 赫 人、 亞摩利 人、 迦南 人、 比利洗 人、 希未 人、 耶布斯 人 的王 、一聽見了,
  • 中文標準譯本 - 約旦河對岸所有的王,就是在山地、丘陵地帶、黎巴嫩對面大海沿岸整個地區的王——赫提人、亞摩利人、迦南人、比利洗人、希未人、耶布斯人的王,他們聽見了這事,
  • 現代標點和合本 - 約旦河西住山地、高原,並對著黎巴嫩山沿大海一帶的諸王,就是赫人、亞摩利人、迦南人、比利洗人、希未人、耶布斯人的諸王,聽見這事,
  • 文理和合譯本 - 約但之西、山地、窪地、及利巴嫩相對大海之濱、赫人、亞摩利人、迦南人、比利洗人、希未人、耶布斯人、諸王聞此、
  • 文理委辦譯本 - 約但西陵谷、及利巴嫩相嚮之所、濱大海四方、赫人、亞摩哩人、迦南人、比哩洗人、希未人、耶布士人、諸王、風聞此事、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 約但 西、居山地、居窪地、居對 利巴嫩 大海濱之諸王、 居對利巴嫩大海濱之諸王或作居大海濱至於利巴嫩諸王 即 赫 人、 亞摩利 人、 迦南 人、 比利洗 人、 希未 人、 耶布斯 人諸王、既聞斯事、
  • Nueva Versión Internacional - Había reyes que vivían en el lado occidental del Jordán, en la montaña, en la llanura y a lo largo de la costa del Mediterráneo, hasta el Líbano: hititas, amorreos, cananeos, ferezeos, heveos y jebuseos. Cuando estos monarcas se enteraron de lo sucedido,
  • 현대인의 성경 - 요단강 서쪽 지역의 왕들이 이 일을 듣고 합세하여 여호수아가 이끄는 이스라 엘군과 맞서 싸울 태세를 갖추었다. 그들은 산간 지대와 저지대와 북쪽으로 레바논까지 뻗어 있는 지중해 연안 일대에 흩어져 사는 헷족, 아모리족, 가나안족, 브리스족, 히위족, 여부스족의 왕들이었다.
  • Новый Русский Перевод - Когда об этом услышали все цари к западу от Иордана – в нагорьях, в западных предгорьях и по всему побережью Великого моря до самого Ливана (цари хеттов, аморреев, хананеев, ферезеев, хиввеев и иевусеев),
  • Восточный перевод - Когда об этом услышали все цари к западу от Иордана – в нагорьях, в западных предгорьях и по всему побережью Средиземного моря до самого Ливана (цари хеттов, аморреев, хананеев, перизеев, хивеев и иевусеев),
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда об этом услышали все цари к западу от Иордана – в нагорьях, в западных предгорьях и по всему побережью Средиземного моря до самого Ливана (цари хеттов, аморреев, хананеев, перизеев, хивеев и иевусеев),
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда об этом услышали все цари к западу от Иордана – в нагорьях, в западных предгорьях и по всему побережью Средиземного моря до самого Ливана (цари хеттов, аморреев, ханонеев, перизеев, хивеев и иевусеев),
  • La Bible du Semeur 2015 - La nouvelle de ces événements parvint à tous les rois des pays situés à l’ouest du Jourdain, dans la région des montagnes, dans la plaine côtière et sur tout le littoral de la Méditerranée jusqu’en face du Liban : les rois des Hittites, des Amoréens, des Cananéens, des Phéréziens, des Héviens et des Yebousiens.
  • リビングバイブル - さて、エリコでの出来事を耳にした周辺国の王たちは、さっそく連合し、ヨシュアとイスラエル軍に全力を挙げて対抗しようとしました。ヨルダン川の西側で、北はレバノン山脈までの地中海沿岸に住む、ヘテ人、エモリ人、カナン人、ペリジ人、ヒビ人、エブス人の王たちでした。
  • Nova Versão Internacional - E souberam disso todos os reis que viviam a oeste do Jordão, nas montanhas, na Sefelá e em todo o litoral do mar Grande até o Líbano. Eram os reis dos hititas, dos amorreus, dos cananeus, dos ferezeus, dos heveus e dos jebuseus.
  • Hoffnung für alle - Die Nachricht von der Zerstörung Jerichos und Ais erreichte alle Könige westlich des Jordan – ob im Bergland, in der Ebene oder an der Mittelmeerküste bis hin zum Libanon –, die Könige der Hetiter, Amoriter, Kanaaniter, Perisiter, Hiwiter und Jebusiter.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อกษัตริย์ทั้งหลายทางตะวันตกของแม่น้ำจอร์แดนได้แก่ กษัตริย์ชาติต่างๆ ในดินแดนเทือกเขาตามเชิงเขาด้านตะวันตก ตามชายฝั่งทะเลเมดิเตอร์เรเนียนไปจนถึงเลบานอน (คือบรรดากษัตริย์ของชาวฮิตไทต์ ชาวอาโมไรต์ ชาวคานาอัน ชาวเปริสซี ชาวฮีไวต์ และของชาวเยบุส) ได้ยินเหตุการณ์ที่เกิดขึ้นนี้
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ทัน​ที​ที่​บรรดา​กษัตริย์​ที่​อยู่​โพ้น​แม่น้ำ​จอร์แดน​ใน​แถบ​ภูเขา ที่​ลุ่ม และ​ตลอด​ชาย​ฝั่ง​ของ​ทะเล​ใหญ่ จน​ถึง​เลบานอน คือ​บรรดา​กษัตริย์​ของ​ชาว​ฮิต ชาว​อาโมร์ ชาว​คานาอัน ชาว​เปริส ชาว​ฮีว และ​ของ​ชาว​เยบุส​ได้ยิน​ถึง​เหตุการณ์​ที่​เกิด​ขึ้น
  • Giô-suê 22:4 - Ngày nay, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, cho các đại tộc kia nghỉ ngơi như Ngài đã hứa; nên bây giờ anh em được về cùng gia đình, đất đai mình ở bên kia Sông Giô-đan, nơi Môi-se, đầy tớ Chúa cấp cho anh em.
  • Xuất Ai Cập 34:11 - Nhưng mọi người phải nhớ tuân theo những điều Ta truyền dạy đây, rồi Ta sẽ đuổi các dân tộc A-mô-rít, Ca-na-an, Hê-tít, Phê-rết, Hê-vi, và Giê-bu, làm họ chạy dài trước mặt các ngươi.
  • Giô-suê 24:11 - Sau đó, Ít-ra-ên qua Sông Giô-đan, đến Giê-ri-cô. Người Giê-ri-cô kháng chiến. Đồng thời, các dân tộc khác cũng chiến đấu chống lại các ngươi—người A-mô-rít, Phê-rết, Ca-na-an, Hê-tít, Ghi-rê-ga, Hê-vi, và người Giê-bu—nhưng Ta cho các ngươi chiến thắng cả.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 7:1 - “Khi Chúa Hằng Hữu dẫn anh em vào đất hứa, Ngài sẽ đuổi các dân tộc sau đây: Hê-tít, Ghi-rê-ga, A-mô-rít, Ca-na-an, Phê-rết, Hê-vi, và Giê-bu.
  • Giô-suê 11:10 - Giô-suê quay về chiếm Hát-so, và giết Vua Gia-bin. (Hát-so vốn là kinh đô của các vương quốc kia.)
  • Giô-suê 11:11 - Người Ít-ra-ên giết tất cả dân trong thành, không để một vật có hơi thở nào còn sống sót, và Giô-suê đốt thành.
  • Giô-suê 10:2 - Ga-ba-ôn là một thành lớn vào loại đế đô, lớn hơn A-hi nhiều, lại có nhiều người dũng cảm.
  • Giô-suê 10:3 - Thế nên, A-đô-ni-xê-đéc, vua Giê-ru-sa-lem sai người đến nói với Hô-ham, vua Hếp-rôn, Phi-ram, vua Giạt-mút, Gia-phia, vua La-ki, và Đê-bia, vua Éc-lôn:
  • Giô-suê 10:4 - “Xin đến đây giúp tôi đánh Ga-ba-ôn vì họ đã kết hòa ước với Giô-suê và người Ít-ra-ên.”
  • Giô-suê 10:5 - Vậy, năm vua người A-mô-rít (vua Giê-ru-sa-lem, Hếp-rôn, Giạt-mút, La-ki, và Éc-lôn) liên minh kéo quân đến đánh thành Ga-ba-ôn.
  • Giô-suê 13:5 - đất của người Ghi-ba, đất Li-ban từ Ba-anh Gát ở phía đông, dưới chân Núi Hẹt-môn cho đến lối vào Ha-mát,
  • Giô-suê 10:28 - Cùng ngày hôm ấy, Giô-suê chiếm thành Ma-kê-đa, dùng gươm giết cả vua lẫn dân thành ấy không sót một người. Vậy, vua Ma-kê-đa cũng chịu đồng số phận như vua Giê-ri-cô.
  • Giô-suê 10:29 - Sau đó, Giô-suê đem quân tấn công Líp-na.
  • Giô-suê 10:30 - Chúa Hằng Hữu giao vua và thành Líp-na cho Ít-ra-ên, họ không để một ai sống sót. Vua Líp-na cũng chịu chung số phận với vua Giê-ri-cô.
  • Giô-suê 10:31 - Từ Líp-na, Giô-suê kéo quân đến La-ki. Sau khi cắm trại, họ tấn công thành.
  • Giô-suê 10:32 - Vào ngày thứ hai, Chúa Hằng Hữu ban cho người Ít-ra-ên thành La-ki. Ở đây, họ cũng tàn sát như tại Líp-na.
  • Giô-suê 10:33 - Hô-ram vua Ghê-xe đem quân cứu viện La-ki, nhưng cũng bị quân của Giô-suê tiêu diệt.
  • Giô-suê 10:34 - Giô-suê kéo quân từ La-ki đến Éc-lôn. Hạ trại xong, họ tấn công thành.
  • Giô-suê 10:35 - Quân Ít-ra-ên chiếm thành Éc-lôn ngay hôm ấy, giết hết mọi người cũng như ở La-ki.
  • Giô-suê 10:36 - Từ Éc-lôn, Giô-suê kéo quân đi tấn công Hếp-rôn.
  • Giô-suê 10:37 - Họ chiếm Hếp-rôn và các thành phụ cận, giết hết dân cư ở đó cũng như ở Éc-lôn, không sót một người.
  • Giô-suê 10:38 - Sau đó, Giô-suê đem quân về tấn công thành Đê-bia.
  • Giô-suê 10:39 - Ít-ra-ên chiếm Đê-bia và các thành phụ cận, không để cho một ai sống sót cũng như tại Hếp-rôn và Líp-na.
  • Giô-suê 22:7 - Trước kia, Môi-se cấp đất Ba-san cho nửa đại tộc Ma-na-se. (Nửa đại tộc còn lại được Giô-suê chia cho đất bên phía tây Giô-đan). Trong lúc tiễn đưa, sau khi chúc phước lành xong,
  • Giô-suê 1:4 - từ hoang mạc đến núi Li-ban, từ Biển Lớn chạy dài đến tận Sông Ơ-phơ-rát, kể cả lãnh thổ của dân tộc Hê-tít.
  • Giô-suê 10:23 - Họ tuân lệnh, đưa năm vua ra khỏi hang, dẫn đến cho Giô-suê. Đó là các Vua Giê-ru-sa-lem, Hếp-rôn, Giạt-mút, La-ki, và Éc-lôn.
  • Xuất Ai Cập 23:31 - Biên giới nước ngươi sẽ chạy từ Biển Đỏ tới biển Phi-li-tin, từ hoang mạc đến Sông Ơ-phơ-rát. Ta sẽ giao những người sống trong phần đất này vào tay ngươi, và ngươi sẽ đuổi họ ra.
  • Sáng Thế Ký 15:18 - Ngày hôm ấy, Chúa Hằng Hữu kết ước với Áp-ram rằng: “Ta đã cho dòng dõi con đất nước này, từ sông A-rít ở Ai Cập đến sông cái Ơ-phơ-rát,
  • Sáng Thế Ký 15:19 - đất của các dân Kê-nít, Kê-ni, Cát-mô-ni,
  • Sáng Thế Ký 15:20 - Hê-tít, Phê-rết, Rê-pha-im,
  • Sáng Thế Ký 15:21 - A-mô-rít, Ca-na-an, Ghi-rê-ga, và Giê-bu.”
  • Giô-suê 11:1 - Khi Gia-bin, vua Hát-so, nghe các tin này, liền liên minh với các vua sau đây: Vua Giô-báp ở Ma-đôn, vua Sim-rôn, vua Ạc-sáp,
  • Giô-suê 11:2 - các vua miền núi phía bắc, các vua miền đồng bằng phía nam Ki-nê-rết, miền thung lũng và miền biên giới Đô-rơ ở phía tây,
  • Giô-suê 11:3 - các vua Ca-na-an ở miền đông và miền tây, các vua A-mô-rít, Hê-tít, Phê-rết, vua Giê-bu ở miền núi, vua Hê-vi ở chân Núi Hẹt-môn trong xứ Mích-pa.
  • Giô-suê 11:4 - Các vua này động viên toàn lực—chiến sĩ, chiến xa và chiến mã—kéo ra đông như cát biển.
  • Giô-suê 11:5 - Họ liên minh với nhau, đem quân đến đóng ở các dòng nước Mê-rôm để tranh chiến với Ít-ra-ên.
  • Giô-suê 3:17 - Các thầy tế lễ khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu dừng lại giữa sông như trên đất khô trong khi toàn dân đi qua trên phần khô ráo của lòng sông cho đến khi hết thảy người Ít-ra-ên đều vượt qua sông Giô-đan.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:25 - Xin Chúa cho con qua sông Giô-đan để tận mắt ngắm nhìn đất đai phì nhiêu, núi đồi hùng vĩ, và cả dãy núi Li-ban.’
  • Giô-suê 1:15 - Anh em chỉ trở về đất mình ở bên bờ phía đông Sông Giô-đan do Môi-se, đầy tớ Chúa cấp cho, khi nào các đại tộc kia hoàn tất cuộc chiếm hữu đất đai.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:49 - và tất cả miền đồng bằng bên bờ phía đông Sông Giô-đan, cho đến tận biển của đồng bằng, dưới triền núi Phích-ga.)
  • Giô-suê 23:4 - Tôi có chia cho các đại tộc Ít-ra-ên đất đai của những nước đã chinh phục cũng như những nước chưa chinh phục, từ Sông Giô-đan cho đến Đại Trung Hải phía tây.
  • Giô-suê 15:12 - Biên giới phía tây là bờ Biển Lớn. Đây là biên giới dành cho con cháu của đại tộc Giu-đa.
  • Giô-suê 11:17 - từ núi Ha-lác đối diện Sê-i-rơ, đến Ba-anh Gát trong thung lũng Li-ban, dưới chân núi Hẹt-môn. Tất cả vua của các miền này đều bị hạ sát.
  • Giô-suê 5:1 - Khi vua các dân tộc sống bên bờ phía tây Giô-đan (gồm người A-mô-rít và người Ca-na-an sống dọc miền biển) nghe tin Chúa Hằng Hữu làm nước Sông Giô-đan khô cạn cho người Ít-ra-ên đi qua, họ mất tinh thần, không còn nhuệ khí để đương đầu với người Ít-ra-ên.
  • Giô-suê 12:7 - Và đây là danh sách các vua phía tây Giô-đan bị Giô-suê và người Ít-ra-ên đánh bại: Đất của họ chạy dài từ Ba-anh Gát trong thung lũng Li-ban cho đến Núi Ha-lác ngang Sê-i-rơ. (Đất này được Giô-suê đem chia cho các đại tộc còn lại,
  • Giô-suê 12:8 - gồm cả vùng cao nguyên, thung lũng, đồng bằng, triền núi, hoang mạc, và vùng Nê-ghép. Đó là đất của người Hê-tít, A-mô-rít, Ca-na-an, Phê-rết, Hê-vi và Giê-bu).
  • Giô-suê 12:9 - Vua Giê-ri-cô. Vua A-hi gần Bê-tên.
  • Giô-suê 12:10 - Vua Giê-ru-sa-lem. Vua Hếp-rôn.
  • Giô-suê 12:11 - Vua Giạt-mút. Vua La-ki.
  • Giô-suê 12:12 - Vua Éc-lôn. Vua Ghê-xe.
  • Giô-suê 12:13 - Vua Đê-bia. Vua Ghê-đe.
  • Giô-suê 12:14 - Vua Họt-ma. Vua A-rát.
  • Giô-suê 12:15 - Vua Líp-na. Vua A-đu-lam.
  • Giô-suê 12:16 - Vua Ma-kê-đa. Vua Bê-tên.
  • Giô-suê 12:17 - Vua Tháp-bu-a. Vua Hê-phe.
  • Giô-suê 12:18 - Vua A-phéc. Vua La-sa-rôn,
  • Giô-suê 12:19 - Vua Ma-đôn. Vua Hát-so.
  • Giô-suê 12:20 - Vua Sim-rôn-Mê-rôn. Vua Ạc-sáp.
  • Giô-suê 12:21 - Vua Tha-a-nác. Vua Mê-ghi-đô.
  • Giô-suê 12:22 - Vua Kê-đe. Vua Giốc-nê-am ở Cát-mên.
  • Giô-suê 12:23 - Vua Đô-rơ ở Na-phát-đo. Vua Gô-im ở Ghinh-ganh.
  • Giô-suê 12:24 - Vua Tia-xa. Tổng cộng ba mươi mốt vua bị bại trận.
  • Giô-suê 3:10 - Rồi người nói: “Việc xảy ra hôm nay sẽ cho anh em biết rằng Đức Chúa Trời hằng sống đang ở giữa anh em. Chúa sẽ đuổi các dân tộc sau đây đi: Người Ca-na-an, Hê-tít, Hê-vi, Phê-rết, Ghi-rê-ga, A-mô-rít và Giê-bu.
  • Xuất Ai Cập 23:23 - Thiên sứ của Ta sẽ đi trước, đưa các ngươi vào đất của người A-mô-rít, người Hê-tít, người Phê-rết, người Ca-na-an, người Hê-vi, và người Giê-bu; còn Ta sẽ tiêu diệt các dân ấy.
  • Xuất Ai Cập 3:17 - Ta hứa chắc sẽ đem họ từ cảnh khổ nhục tại Ai Cập đến đất phì nhiêu của người Ca-na-an, Hê-tít, A-mô-rít, Phê-rết, Hê-vi, và Giê-bu.’
  • Dân Số Ký 34:6 - Biên giới phía tây là bờ Địa Trung Hải.
Bible
Resources
Plans
Donate