Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
24:11 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Sau đó, Ít-ra-ên qua Sông Giô-đan, đến Giê-ri-cô. Người Giê-ri-cô kháng chiến. Đồng thời, các dân tộc khác cũng chiến đấu chống lại các ngươi—người A-mô-rít, Phê-rết, Ca-na-an, Hê-tít, Ghi-rê-ga, Hê-vi, và người Giê-bu—nhưng Ta cho các ngươi chiến thắng cả.
  • 新标点和合本 - 你们过了约旦河,到了耶利哥;耶利哥人、亚摩利人、比利洗人、迦南人、赫人、革迦撒人、希未人、耶布斯人都与你们争战;我把他们交在你们手里。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 你们过了约旦河,来到耶利哥。耶利哥人、亚摩利人、比利洗人、迦南人、赫人、革迦撒人、希未人、耶布斯人都与你们争战,我却把他们交在你们手里。
  • 和合本2010(神版-简体) - 你们过了约旦河,来到耶利哥。耶利哥人、亚摩利人、比利洗人、迦南人、赫人、革迦撒人、希未人、耶布斯人都与你们争战,我却把他们交在你们手里。
  • 当代译本 - 你们过了约旦河来到耶利哥。耶利哥人、亚摩利人、比利洗人、迦南人、赫人、革迦撒人、希未人和耶布斯人都跟你们交战,但我把他们交在你们手中。
  • 圣经新译本 - 你们过了约旦河,来到耶利哥;耶利哥的居民与你们作战,还有亚摩利人、比利洗人、迦南人、赫人、革迦撒人、希未人、耶布斯人,也跟你们作战;我把他们都交在你们手里。
  • 中文标准译本 - 你们过了约旦河,来到耶利哥。耶利哥人 ,以及亚摩利人、比利洗人、迦南人、赫提人、革迦撒人、希未人、耶布斯人,都曾与你们争战,我把他们交在你们手中。
  • 现代标点和合本 - 你们过了约旦河,到了耶利哥。耶利哥人、亚摩利人、比利洗人、迦南人、赫人、革迦撒人、希未人、耶布斯人都与你们争战,我把他们交在你们手里。
  • 和合本(拼音版) - 你们过了约旦河,到了耶利哥;耶利哥人、亚摩利人、比利洗人、迦南人、赫人、革迦撒人、希未人、耶布斯人都与你们争战,我把他们交在你们手里。
  • New International Version - “ ‘Then you crossed the Jordan and came to Jericho. The citizens of Jericho fought against you, as did also the Amorites, Perizzites, Canaanites, Hittites, Girgashites, Hivites and Jebusites, but I gave them into your hands.
  • New International Reader's Version - “ ‘Then you went across the Jordan River. You came to Jericho. Its people fought against you. So did the Amorites, Perizzites, Canaanites, Hittites, Girgashites, Hivites and Jebusites. But I handed them over to you.
  • English Standard Version - And you went over the Jordan and came to Jericho, and the leaders of Jericho fought against you, and also the Amorites, the Perizzites, the Canaanites, the Hittites, the Girgashites, the Hivites, and the Jebusites. And I gave them into your hand.
  • New Living Translation - “When you crossed the Jordan River and came to Jericho, the men of Jericho fought against you, as did the Amorites, the Perizzites, the Canaanites, the Hittites, the Girgashites, the Hivites, and the Jebusites. But I gave you victory over them.
  • The Message - “You then crossed the Jordan and came to Jericho. The Jericho leaders ganged up on you as well as the Amorites, Perizzites, Canaanites, Hittites, Girgashites, Hivites, and Jebusites, but I turned them over to you.
  • Christian Standard Bible - “‘You then crossed the Jordan and came to Jericho. Jericho’s citizens — as well as the Amorites, Perizzites, Canaanites, Hethites, Girgashites, Hivites, and Jebusites — fought against you, but I handed them over to you.
  • New American Standard Bible - You crossed the Jordan and came to Jericho; and the citizens of Jericho fought against you, and the Amorite, the Perizzite, the Canaanite, the Hittite, the Girgashite, the Hivite, and the Jebusite. Therefore I handed them over to you.
  • New King James Version - Then you went over the Jordan and came to Jericho. And the men of Jericho fought against you—also the Amorites, the Perizzites, the Canaanites, the Hittites, the Girgashites, the Hivites, and the Jebusites. But I delivered them into your hand.
  • Amplified Bible - You crossed the Jordan and came to Jericho; and the citizens of Jericho fought against you, as did the Amorite and the Perizzite and the Canaanite and the Hittite and the Girgashite, the Hivite and the Jebusite; and so I gave them into your hand.
  • American Standard Version - And ye went over the Jordan, and came unto Jericho: and the men of Jericho fought against you, the Amorite, and the Perizzite, and the Canaanite, and the Hittite, and the Girgashite, the Hivite, and the Jebusite; and I delivered them into your hand.
  • King James Version - And ye went over Jordan, and came unto Jericho: and the men of Jericho fought against you, the Amorites, and the Perizzites, and the Canaanites, and the Hittites, and the Girgashites, the Hivites, and the Jebusites; and I delivered them into your hand.
  • New English Translation - You crossed the Jordan and came to Jericho. The leaders of Jericho, as well as the Amorites, Perizzites, Canaanites, Hittites, Girgashites, Hivites, and Jebusites, fought with you, but I handed them over to you.
  • World English Bible - “‘You went over the Jordan, and came to Jericho. The men of Jericho fought against you, the Amorite, the Perizzite, the Canaanite, the Hittite, the Girgashite, the Hivite, and the Jebusite; and I delivered them into your hand.
  • 新標點和合本 - 你們過了約旦河,到了耶利哥;耶利哥人、亞摩利人、比利洗人、迦南人、赫人、革迦撒人、希未人、耶布斯人都與你們爭戰;我把他們交在你們手裏。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 你們過了約旦河,來到耶利哥。耶利哥人、亞摩利人、比利洗人、迦南人、赫人、革迦撒人、希未人、耶布斯人都與你們爭戰,我卻把他們交在你們手裏。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 你們過了約旦河,來到耶利哥。耶利哥人、亞摩利人、比利洗人、迦南人、赫人、革迦撒人、希未人、耶布斯人都與你們爭戰,我卻把他們交在你們手裏。
  • 當代譯本 - 你們過了約旦河來到耶利哥。耶利哥人、亞摩利人、比利洗人、迦南人、赫人、革迦撒人、希未人和耶布斯人都跟你們交戰,但我把他們交在你們手中。
  • 聖經新譯本 - 你們過了約旦河,來到耶利哥;耶利哥的居民與你們作戰,還有亞摩利人、比利洗人、迦南人、赫人、革迦撒人、希未人、耶布斯人,也跟你們作戰;我把他們都交在你們手裡。
  • 呂振中譯本 - 你們過了 約但 河,來到 耶利哥 ; 耶利哥 公民和你們交戰, 亞摩利 人、 比利洗 人、 迦南 人、 赫 人、 革迦撒 人、 希未 人、 耶布斯 人、也 攻擊你們 ;我把他們交在你們手裏。
  • 中文標準譯本 - 你們過了約旦河,來到耶利哥。耶利哥人 ,以及亞摩利人、比利洗人、迦南人、赫提人、革迦撒人、希未人、耶布斯人,都曾與你們爭戰,我把他們交在你們手中。
  • 現代標點和合本 - 你們過了約旦河,到了耶利哥。耶利哥人、亞摩利人、比利洗人、迦南人、赫人、革迦撒人、希未人、耶布斯人都與你們爭戰,我把他們交在你們手裡。
  • 文理和合譯本 - 爾過約但、至耶利哥、耶利哥人、亞摩利人、比利洗人、迦南人、赫人、革迦撒人、希未人、耶布斯人、咸與爾戰、我悉付之爾手、
  • 文理委辦譯本 - 爾渡約但至耶利哥、耶利哥人與亞摩哩人、比哩洗人、迦南人、赫人、革加西人、希未人、耶布士人、攻爾、我付之爾手。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾過 約但 、至 耶利哥 、 耶利哥 居民、與 亞摩利 人、 比利洗 人、 迦南 人、 赫 人、 革迦撒 人、 希未 人、 耶布斯 人、皆與爾戰、我付之於爾手、
  • Nueva Versión Internacional - Finalmente, cruzaron el río Jordán y llegaron a Jericó, cuyos habitantes pelearon contra ustedes. Lo mismo hicieron los amorreos, ferezeos, cananeos, hititas, gergeseos, heveos y jebuseos. Pero yo los entregué en sus manos.
  • 현대인의 성경 - 그 후 너희가 요단강을 건너 여리고에 도착했을 때 여리고 주민들을 포함한 아모리족, 브리스족, 가나안족, 헷족, 기르가스족, 히위족, 여부스족이 너희와 싸웠으나 내가 그들을 모두 너희에게 패하게 하였다.
  • Новый Русский Перевод - Вы переправились через Иордан и пришли к Иерихону. Жители Иерихона воевали с вами, как воевали и аморреи, ферезеи, хананеи, хетты, гергесеи, хиввеи и иевусеи, но Я отдал их в ваши руки.
  • Восточный перевод - Вы переправились через Иордан и пришли к Иерихону. Жители Иерихона воевали с вами, как воевали и аморреи, перизеи, хананеи, хетты, гиргашеи, хивеи и иевусеи, но Я отдал их в ваши руки.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вы переправились через Иордан и пришли к Иерихону. Жители Иерихона воевали с вами, как воевали и аморреи, перизеи, хананеи, хетты, гиргашеи, хивеи и иевусеи, но Я отдал их в ваши руки.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вы переправились через Иордан и пришли к Иерихону. Жители Иерихона воевали с вами, как воевали и аморреи, перизеи, ханонеи, хетты, гиргашеи, хивеи и иевусеи, но Я отдал их в ваши руки.
  • La Bible du Semeur 2015 - Vous avez traversé le Jourdain et vous êtes arrivés à Jéricho. Les habitants de cette ville ont combattu contre vous et je vous ai donné la victoire sur eux, de même que sur les Amoréens, les Phéréziens, les Cananéens, les Hittites, les Guirgasiens, les Héviens et les Yebousiens.
  • リビングバイブル - 次にいよいよ、あなたがたはヨルダン川を渡ってエリコまで来た。エリコの住民は対抗して戦った。ほかにも、ペリジ人、カナン人、ヘテ人、ギルガシ人、ヒビ人、エブス人が同じように応戦してきた。しかし、入れ替わり立ち替わり立ち向かって来る敵を、わたしは全滅させた。
  • Nova Versão Internacional - “ ‘Depois vocês atravessaram o Jordão e chegaram a Jericó. Os chefes de Jericó lutaram contra vocês, assim como os amorreus, os ferezeus, os cananeus, os hititas, os girgaseus, os heveus e os jebuseus, mas eu os entreguei nas mãos de vocês.
  • Hoffnung für alle - Dann habt ihr den Jordan durchquert und seid nach Jericho gekommen. Die Einwohner dieser Stadt führten Krieg gegen euch, ebenso die anderen Völker des Landes: die Amoriter, Perisiter, Kanaaniter, Hetiter, Girgaschiter, Hiwiter und Jebusiter. Sie alle gab ich in eure Gewalt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “ ‘จากนั้นเจ้าข้ามแม่น้ำจอร์แดนมายังเยรีโค ชาวเยรีโคสู้กับเจ้า เช่นเดียวกับชาวอาโมไรต์ เปริสซี คานาอัน ฮิตไทต์ เกอร์กาชี ฮีไวต์ และเยบุส แต่เรามอบเขาไว้ในมือของเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวก​เจ้า​ข้าม​แม่น้ำ​จอร์แดน​ไป​ยัง​เยรีโค และ​เหล่า​หัวหน้า​ของ​เยรีโค​ต่อ​สู้​กับ​พวก​เจ้า และ​อีก​ทั้ง​ชาว​อาโมร์ ชาว​เปริส ชาว​คานาอัน ชาว​ฮิต ชาว​เกอร์กาช ชาว​ฮีว และ​ชาว​เยบุส​ด้วย และ​เรา​มอบ​เขา​เหล่า​นั้น​ไว้​ใน​มือ​ของ​พวก​เจ้า
Cross Reference
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:19 - Sau khi tiêu diệt bảy dân tộc xứ Ca-na-an, Ngài chia đất cho họ làm sản nghiệp.
  • Thi Thiên 78:54 - Chúa đưa họ vào bờ cõi thánh, đến vùng đồi núi Ngài dành cho họ.
  • Thi Thiên 78:55 - Chúa đuổi các sắc dân trong xứ; bắt thăm chia đất cho đoàn dân. Cho các đại tộc Ít-ra-ên vào trong trại của mình.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:45 - Thế hệ sau, được Giô-suê lãnh đạo đánh các dân là dân bị Đức Chúa Trời đuổi ra khỏi xứ, họ cũng mang Đền Tạm theo vào đất mới. Họ dựng Đền Tạm tại đó cho đến đời Vua Đa-vít.
  • Giô-suê 10:1 - A-đô-ni-xê-đéc, vua Giê-ru-sa-lem khiếp sợ khi nghe Giô-suê chiếm và tiêu diệt A-hi, giết vua thành ấy như Giô-suê đã làm tại Giê-ri-cô, lại được tin Ga-ba-ôn đã kết hòa ước và đứng về phía Ít-ra-ên.
  • Giô-suê 10:2 - Ga-ba-ôn là một thành lớn vào loại đế đô, lớn hơn A-hi nhiều, lại có nhiều người dũng cảm.
  • Giô-suê 10:3 - Thế nên, A-đô-ni-xê-đéc, vua Giê-ru-sa-lem sai người đến nói với Hô-ham, vua Hếp-rôn, Phi-ram, vua Giạt-mút, Gia-phia, vua La-ki, và Đê-bia, vua Éc-lôn:
  • Giô-suê 10:4 - “Xin đến đây giúp tôi đánh Ga-ba-ôn vì họ đã kết hòa ước với Giô-suê và người Ít-ra-ên.”
  • Giô-suê 10:5 - Vậy, năm vua người A-mô-rít (vua Giê-ru-sa-lem, Hếp-rôn, Giạt-mút, La-ki, và Éc-lôn) liên minh kéo quân đến đánh thành Ga-ba-ôn.
  • Giô-suê 10:6 - Người Ga-ba-ôn sai người đến Ghinh-ganh cầu cứu với Giô-suê: “Xin đừng bỏ chúng tôi! Xin đến cứu chúng tôi, vì tất cả các vua A-mô-rít ở miền đồi núi đang liên minh kéo đến tấn công.”
  • Giô-suê 10:7 - Từ Ghinh-ganh, Giô-suê dẫn toàn quân ra đi.
  • Giô-suê 10:8 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Giô-suê: “Đừng sợ, vì Ta nạp tính mạng họ vào tay con, không ai kháng cự với con được.”
  • Giô-suê 10:9 - Vậy, Giô-suê rời Ghinh-ganh, đi suốt đêm, đến tấn công đột ngột.
  • Giô-suê 10:10 - Chúa Hằng Hữu khiến địch quân hoảng hốt. Vì thế, quân Ít-ra-ên chém giết vô số địch quân ở Ga-ba-ôn, và đuổi theo đám tàn quân chạy xuống dốc Bết-hô-rôn, chận giết họ tại A-xê-ca và Ma-kê-đa.
  • Giô-suê 10:11 - Khi quân địch bị đuổi chạy xuống dốc Bết-hô-rôn, Chúa Hằng Hữu giáng một trận mưa đá rất lớn trên họ từ đó cho đến A-xê-ca. Số người chết vì mưa đá nhiều hơn cả số chết vì lưỡi gươm của người Ít-ra-ên.
  • Xuất Ai Cập 23:23 - Thiên sứ của Ta sẽ đi trước, đưa các ngươi vào đất của người A-mô-rít, người Hê-tít, người Phê-rết, người Ca-na-an, người Hê-vi, và người Giê-bu; còn Ta sẽ tiêu diệt các dân ấy.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 7:1 - “Khi Chúa Hằng Hữu dẫn anh em vào đất hứa, Ngài sẽ đuổi các dân tộc sau đây: Hê-tít, Ghi-rê-ga, A-mô-rít, Ca-na-an, Phê-rết, Hê-vi, và Giê-bu.
  • Thi Thiên 105:44 - Chúa ban dân Ngài đất các nước làm sản nghiệp, họ được hưởng vụ mùa của các dân tộc trồng,
  • Thi Thiên 114:3 - Biển chợt thấy, liền chạy trốn! Sông Giô-đan nước chảy ngược dòng.
  • Nê-hê-mi 9:24 - Chúa chinh phục các dân tộc địa phương, kể cả vua và người Ca-na-an, rồi giao nạp các dân tộc này cho họ để họ muốn đối xử thế nào mặc ý.
  • Nê-hê-mi 9:25 - Họ chiếm thành kiên cố, đất phì nhiêu, nhà có đầy vật dụng tốt đẹp, có sẵn giếng, vườn nho, vườn ô-liu và nhiều cây ăn quả khác. Họ ăn no nê, béo tốt, lòng hân hoan vì được Ngài ưu đãi.
  • Giô-suê 4:23 - Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em đã làm cho một khúc sông cạn ráo để anh em đi qua, cũng giống như lúc Ít-ra-ên vượt Biển Đỏ.
  • Thi Thiên 114:5 - Biển Đỏ, vì sao ngươi chạy trốn Giô-đan chảy xiết, sao lùi lại?
  • Giô-suê 6:1 - Lúc ấy, các cổng thành Giê-ri-cô đều đóng chặt vì sự hiện diện của người Ít-ra-ên. Không một ai được phép ra vào.
  • Giô-suê 6:2 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Giô-suê: “Đây, Ta giao nạp cho con thành Giê-ri-cô với vua và lính chiến dũng mãnh của nó.
  • Giô-suê 6:3 - Trong sáu ngày, toàn thể chiến sĩ Ít-ra-ên sẽ đi quanh thành mỗi ngày một vòng.
  • Giô-suê 6:4 - Bảy thầy tế lễ cầm kèn bằng sừng đi trước Hòm Giao Ước. Đến ngày thứ bảy, toàn quân sẽ đi quanh thành bảy vòng trước khi các thầy tế lễ thổi kèn.
  • Giô-suê 6:5 - Rồi đến khi họ thổi một tiếng kèn dài vang động, toàn dân phải hô lên thật lớn, tường thành sẽ đổ xuống. Lúc ấy, mọi người sẽ tiến thẳng vào.”
  • Giô-suê 6:6 - Vậy, ông Giô-suê, con trai ông Nun, gọi các thầy tế lễ bảo rằng: “Hãy khiêng Hòm Giao Ước của Chúa có bảy thầy tế lễ cầm kèn đi trước.”
  • Giô-suê 6:7 - Ông ra lệnh cho dân chúng: “Hãy tiến lên! Đi chung quanh thành, những người được vũ trang đi trước Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu.”
  • Giô-suê 6:8 - Khi Giô-suê truyền lệnh cho dân chúng xong, bảy thầy tế lễ cầm kèn vừa đi vừa thổi trước mặt Chúa Hằng Hữu và Hòm Giao Ước theo sau.
  • Giô-suê 6:9 - Những người được vũ trang đi trước các thầy tế lễ thổi kèn, còn dân chúng theo sau Hòm, đoàn người vừa đi vừa thổi kèn.
  • Giô-suê 6:10 - Nhưng Giô-suê truyền lệnh: “Đừng la lớn, đừng lên tiếng, đừng nói một lời nào cho đến ngày nào Ta bảo rằng hãy hô lớn lên. Bấy giờ, các ngươi hãy hô to.”
  • Giô-suê 6:11 - Hôm ấy, Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu được khiêng quanh thành một vòng. Sau đó mọi người về trại nghỉ ngơi qua đêm.
  • Giô-suê 6:12 - Sáng hôm sau, Giô-suê dậy sớm và các thầy tế lễ lại khiêng Hòm của Chúa Hằng Hữu.
  • Giô-suê 6:13 - Bảy thầy tế lễ cầm kèn vừa đi vừa thổi trước mặt Chúa Hằng Hữu và Hòm Giao Ước theo sau. Những người có vũ trang đi trước thầy tế lễ thổi kèn, còn dân chúng theo sau Hòm Giao Ước. Các thầy tế lễ vừa đi vừa thổi kèn.
  • Giô-suê 6:14 - Ngày thứ nhì, họ lại đi một vòng chung quanh thành và trở về trại. Họ tiếp tục làm như thế trong sáu ngày.
  • Giô-suê 6:15 - Ngày thứ bảy, mọi người dậy thật sớm lúc tinh sương và đi chung quanh thành bảy lần. Chỉ ngày hôm ấy, họ đi chung quanh thành bảy lần mà thôi.
  • Giô-suê 6:16 - Đến vòng thứ bảy, khi các thầy tế lễ thổi tiếng kèn dài vang động, Giô-suê ra lệnh: “Hãy hô to lên! Chúa Hằng Hữu cho ta thành này rồi!
  • Giô-suê 6:17 - Thành Giê-ri-cô và mọi vật trong thành phải bị tiêu diệt để dâng lên Chúa Hằng Hữu. Ngoại trừ Ra-háp, cô gái mãi dâm và tất cả những người ở trong nhà chị này, vì chị đã bảo vệ cho các thám tử.
  • Giô-suê 6:18 - Nhưng phải cẩn thận về các vật đã diệt để dâng lên Chúa. Vì nếu đã diệt rồi, mà còn lấy đem về trại, là mang họa diệt vong cho dân ta và gây rối loạn.
  • Giô-suê 6:19 - Nhưng tất cả bạc, vàng và các dụng cụ bằng đồng, bằng sắt trong thành phải được hiến dâng lên Chúa, đem trữ vào kho của Ngài.”
  • Giô-suê 6:20 - Vừa nghe kèn lệnh thổi, toàn dân hô to, tường thành đổ xuống. Quân Ít-ra-ên xông vào, mọi người nhắm thẳng phía trước tiến lên, chiếm thành.
  • Giô-suê 6:21 - Họ dùng gươm giết cả người lẫn vật—nam, phụ, lão, ấu; bò, chiên, lừa.
  • Giô-suê 6:22 - Giô-suê bảo hai thám tử: “Hãy vào nhà Ra-háp, dẫn chị ấy và mọi người trong nhà ra, các con hãy giữ lời thề.”
  • Giô-suê 6:23 - Hai thám tử trai trẻ vâng lời Giô-suê, đem Ra-háp và cha mẹ, anh em cùng tất cả người nhà chị này ra, cho họ trú ngụ tại một nơi bên ngoài trại Ít-ra-ên.
  • Giô-suê 6:24 - Sau đó, người Ít-ra-ên phóng hỏa đốt thành, thiêu sạch tất cả, chỉ trừ bạc vàng, dụng cụ bằng đồng, bằng sắt được đem vào kho tàng của nhà Chúa.
  • Giô-suê 6:25 - Giô-suê tha chết cho Ra-háp và tất cả những người trong nhà chị, vì đã bảo vệ cho các thám tử được sai đi do thám Giê-ri-cô. Gia đình này tiếp tục sống giữa vòng người Ít-ra-ên cho đến ngày nay.
  • Giô-suê 6:26 - Lúc ấy, Giô-suê cầu khẩn rằng: “Xin Chúa Hằng Hữu chứng giám, nếu có ai xây lại thành Giê-ri-cô này, người ấy phải bị nguyền rủa. Con trưởng nam sẽ chết khi đặt nền móng thành. Con trai út sẽ chết khi dựng cổng thành.”
  • Giô-suê 6:27 - Vậy Chúa Hằng Hữu ở với Giô-suê, và danh tiếng ông vang lừng khắp nơi.
  • Giô-suê 3:14 - Vậy, khi dân chúng nhổ trại để sang sông Giô-đan thì các thầy tế lễ khiêng Hòm Giao Ước đi trước họ.
  • Giô-suê 3:15 - Lúc ấy nhằm mùa gặt, nước sông Giô-đan tràn lên khắp bờ. Nhưng khi những thầy tế lễ khiêng Hòm Giao Ước vừa giẫm chân vào nước,
  • Giô-suê 3:16 - bỗng nhiên nước từ nguồn đổ xuống ngưng lại, dồn cao lên. Khúc sông bị nước dồn lên như thế trải dài ra đến tận A-đam, một thành gần Xát-than. Trong khi đó, nước sông phía dưới tiếp tục chảy ra Biển Chết, lòng sông bắt đầu cạn. Toàn dân đi qua, ngang chỗ thành Giê-ri-cô.
  • Giô-suê 3:17 - Các thầy tế lễ khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu dừng lại giữa sông như trên đất khô trong khi toàn dân đi qua trên phần khô ráo của lòng sông cho đến khi hết thảy người Ít-ra-ên đều vượt qua sông Giô-đan.
  • Giô-suê 4:10 - Các thầy tế lễ khiêng Hòm Giao Ước tiếp tục đứng giữa lòng sông cho đến khi Giô-suê thi hành xong mọi chỉ thị của Chúa Hằng Hữu, kể cả những chỉ thị Giô-suê nhận được qua Môi-se. Vậy dân chúng qua sông một cách vội vàng.
  • Giô-suê 4:11 - Khi mọi người đã qua hết, họ đứng nhìn Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu và các thầy tế lễ đi qua.
  • Giô-suê 4:12 - Người thuộc đại tộc Ru-bên, đại tộc Gát, và phân nửa đại tộc Ma-na-se đều mang vũ khí đi trước đoàn dân, như Môi-se đã bảo họ.
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Sau đó, Ít-ra-ên qua Sông Giô-đan, đến Giê-ri-cô. Người Giê-ri-cô kháng chiến. Đồng thời, các dân tộc khác cũng chiến đấu chống lại các ngươi—người A-mô-rít, Phê-rết, Ca-na-an, Hê-tít, Ghi-rê-ga, Hê-vi, và người Giê-bu—nhưng Ta cho các ngươi chiến thắng cả.
  • 新标点和合本 - 你们过了约旦河,到了耶利哥;耶利哥人、亚摩利人、比利洗人、迦南人、赫人、革迦撒人、希未人、耶布斯人都与你们争战;我把他们交在你们手里。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 你们过了约旦河,来到耶利哥。耶利哥人、亚摩利人、比利洗人、迦南人、赫人、革迦撒人、希未人、耶布斯人都与你们争战,我却把他们交在你们手里。
  • 和合本2010(神版-简体) - 你们过了约旦河,来到耶利哥。耶利哥人、亚摩利人、比利洗人、迦南人、赫人、革迦撒人、希未人、耶布斯人都与你们争战,我却把他们交在你们手里。
  • 当代译本 - 你们过了约旦河来到耶利哥。耶利哥人、亚摩利人、比利洗人、迦南人、赫人、革迦撒人、希未人和耶布斯人都跟你们交战,但我把他们交在你们手中。
  • 圣经新译本 - 你们过了约旦河,来到耶利哥;耶利哥的居民与你们作战,还有亚摩利人、比利洗人、迦南人、赫人、革迦撒人、希未人、耶布斯人,也跟你们作战;我把他们都交在你们手里。
  • 中文标准译本 - 你们过了约旦河,来到耶利哥。耶利哥人 ,以及亚摩利人、比利洗人、迦南人、赫提人、革迦撒人、希未人、耶布斯人,都曾与你们争战,我把他们交在你们手中。
  • 现代标点和合本 - 你们过了约旦河,到了耶利哥。耶利哥人、亚摩利人、比利洗人、迦南人、赫人、革迦撒人、希未人、耶布斯人都与你们争战,我把他们交在你们手里。
  • 和合本(拼音版) - 你们过了约旦河,到了耶利哥;耶利哥人、亚摩利人、比利洗人、迦南人、赫人、革迦撒人、希未人、耶布斯人都与你们争战,我把他们交在你们手里。
  • New International Version - “ ‘Then you crossed the Jordan and came to Jericho. The citizens of Jericho fought against you, as did also the Amorites, Perizzites, Canaanites, Hittites, Girgashites, Hivites and Jebusites, but I gave them into your hands.
  • New International Reader's Version - “ ‘Then you went across the Jordan River. You came to Jericho. Its people fought against you. So did the Amorites, Perizzites, Canaanites, Hittites, Girgashites, Hivites and Jebusites. But I handed them over to you.
  • English Standard Version - And you went over the Jordan and came to Jericho, and the leaders of Jericho fought against you, and also the Amorites, the Perizzites, the Canaanites, the Hittites, the Girgashites, the Hivites, and the Jebusites. And I gave them into your hand.
  • New Living Translation - “When you crossed the Jordan River and came to Jericho, the men of Jericho fought against you, as did the Amorites, the Perizzites, the Canaanites, the Hittites, the Girgashites, the Hivites, and the Jebusites. But I gave you victory over them.
  • The Message - “You then crossed the Jordan and came to Jericho. The Jericho leaders ganged up on you as well as the Amorites, Perizzites, Canaanites, Hittites, Girgashites, Hivites, and Jebusites, but I turned them over to you.
  • Christian Standard Bible - “‘You then crossed the Jordan and came to Jericho. Jericho’s citizens — as well as the Amorites, Perizzites, Canaanites, Hethites, Girgashites, Hivites, and Jebusites — fought against you, but I handed them over to you.
  • New American Standard Bible - You crossed the Jordan and came to Jericho; and the citizens of Jericho fought against you, and the Amorite, the Perizzite, the Canaanite, the Hittite, the Girgashite, the Hivite, and the Jebusite. Therefore I handed them over to you.
  • New King James Version - Then you went over the Jordan and came to Jericho. And the men of Jericho fought against you—also the Amorites, the Perizzites, the Canaanites, the Hittites, the Girgashites, the Hivites, and the Jebusites. But I delivered them into your hand.
  • Amplified Bible - You crossed the Jordan and came to Jericho; and the citizens of Jericho fought against you, as did the Amorite and the Perizzite and the Canaanite and the Hittite and the Girgashite, the Hivite and the Jebusite; and so I gave them into your hand.
  • American Standard Version - And ye went over the Jordan, and came unto Jericho: and the men of Jericho fought against you, the Amorite, and the Perizzite, and the Canaanite, and the Hittite, and the Girgashite, the Hivite, and the Jebusite; and I delivered them into your hand.
  • King James Version - And ye went over Jordan, and came unto Jericho: and the men of Jericho fought against you, the Amorites, and the Perizzites, and the Canaanites, and the Hittites, and the Girgashites, the Hivites, and the Jebusites; and I delivered them into your hand.
  • New English Translation - You crossed the Jordan and came to Jericho. The leaders of Jericho, as well as the Amorites, Perizzites, Canaanites, Hittites, Girgashites, Hivites, and Jebusites, fought with you, but I handed them over to you.
  • World English Bible - “‘You went over the Jordan, and came to Jericho. The men of Jericho fought against you, the Amorite, the Perizzite, the Canaanite, the Hittite, the Girgashite, the Hivite, and the Jebusite; and I delivered them into your hand.
  • 新標點和合本 - 你們過了約旦河,到了耶利哥;耶利哥人、亞摩利人、比利洗人、迦南人、赫人、革迦撒人、希未人、耶布斯人都與你們爭戰;我把他們交在你們手裏。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 你們過了約旦河,來到耶利哥。耶利哥人、亞摩利人、比利洗人、迦南人、赫人、革迦撒人、希未人、耶布斯人都與你們爭戰,我卻把他們交在你們手裏。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 你們過了約旦河,來到耶利哥。耶利哥人、亞摩利人、比利洗人、迦南人、赫人、革迦撒人、希未人、耶布斯人都與你們爭戰,我卻把他們交在你們手裏。
  • 當代譯本 - 你們過了約旦河來到耶利哥。耶利哥人、亞摩利人、比利洗人、迦南人、赫人、革迦撒人、希未人和耶布斯人都跟你們交戰,但我把他們交在你們手中。
  • 聖經新譯本 - 你們過了約旦河,來到耶利哥;耶利哥的居民與你們作戰,還有亞摩利人、比利洗人、迦南人、赫人、革迦撒人、希未人、耶布斯人,也跟你們作戰;我把他們都交在你們手裡。
  • 呂振中譯本 - 你們過了 約但 河,來到 耶利哥 ; 耶利哥 公民和你們交戰, 亞摩利 人、 比利洗 人、 迦南 人、 赫 人、 革迦撒 人、 希未 人、 耶布斯 人、也 攻擊你們 ;我把他們交在你們手裏。
  • 中文標準譯本 - 你們過了約旦河,來到耶利哥。耶利哥人 ,以及亞摩利人、比利洗人、迦南人、赫提人、革迦撒人、希未人、耶布斯人,都曾與你們爭戰,我把他們交在你們手中。
  • 現代標點和合本 - 你們過了約旦河,到了耶利哥。耶利哥人、亞摩利人、比利洗人、迦南人、赫人、革迦撒人、希未人、耶布斯人都與你們爭戰,我把他們交在你們手裡。
  • 文理和合譯本 - 爾過約但、至耶利哥、耶利哥人、亞摩利人、比利洗人、迦南人、赫人、革迦撒人、希未人、耶布斯人、咸與爾戰、我悉付之爾手、
  • 文理委辦譯本 - 爾渡約但至耶利哥、耶利哥人與亞摩哩人、比哩洗人、迦南人、赫人、革加西人、希未人、耶布士人、攻爾、我付之爾手。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾過 約但 、至 耶利哥 、 耶利哥 居民、與 亞摩利 人、 比利洗 人、 迦南 人、 赫 人、 革迦撒 人、 希未 人、 耶布斯 人、皆與爾戰、我付之於爾手、
  • Nueva Versión Internacional - Finalmente, cruzaron el río Jordán y llegaron a Jericó, cuyos habitantes pelearon contra ustedes. Lo mismo hicieron los amorreos, ferezeos, cananeos, hititas, gergeseos, heveos y jebuseos. Pero yo los entregué en sus manos.
  • 현대인의 성경 - 그 후 너희가 요단강을 건너 여리고에 도착했을 때 여리고 주민들을 포함한 아모리족, 브리스족, 가나안족, 헷족, 기르가스족, 히위족, 여부스족이 너희와 싸웠으나 내가 그들을 모두 너희에게 패하게 하였다.
  • Новый Русский Перевод - Вы переправились через Иордан и пришли к Иерихону. Жители Иерихона воевали с вами, как воевали и аморреи, ферезеи, хананеи, хетты, гергесеи, хиввеи и иевусеи, но Я отдал их в ваши руки.
  • Восточный перевод - Вы переправились через Иордан и пришли к Иерихону. Жители Иерихона воевали с вами, как воевали и аморреи, перизеи, хананеи, хетты, гиргашеи, хивеи и иевусеи, но Я отдал их в ваши руки.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вы переправились через Иордан и пришли к Иерихону. Жители Иерихона воевали с вами, как воевали и аморреи, перизеи, хананеи, хетты, гиргашеи, хивеи и иевусеи, но Я отдал их в ваши руки.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вы переправились через Иордан и пришли к Иерихону. Жители Иерихона воевали с вами, как воевали и аморреи, перизеи, ханонеи, хетты, гиргашеи, хивеи и иевусеи, но Я отдал их в ваши руки.
  • La Bible du Semeur 2015 - Vous avez traversé le Jourdain et vous êtes arrivés à Jéricho. Les habitants de cette ville ont combattu contre vous et je vous ai donné la victoire sur eux, de même que sur les Amoréens, les Phéréziens, les Cananéens, les Hittites, les Guirgasiens, les Héviens et les Yebousiens.
  • リビングバイブル - 次にいよいよ、あなたがたはヨルダン川を渡ってエリコまで来た。エリコの住民は対抗して戦った。ほかにも、ペリジ人、カナン人、ヘテ人、ギルガシ人、ヒビ人、エブス人が同じように応戦してきた。しかし、入れ替わり立ち替わり立ち向かって来る敵を、わたしは全滅させた。
  • Nova Versão Internacional - “ ‘Depois vocês atravessaram o Jordão e chegaram a Jericó. Os chefes de Jericó lutaram contra vocês, assim como os amorreus, os ferezeus, os cananeus, os hititas, os girgaseus, os heveus e os jebuseus, mas eu os entreguei nas mãos de vocês.
  • Hoffnung für alle - Dann habt ihr den Jordan durchquert und seid nach Jericho gekommen. Die Einwohner dieser Stadt führten Krieg gegen euch, ebenso die anderen Völker des Landes: die Amoriter, Perisiter, Kanaaniter, Hetiter, Girgaschiter, Hiwiter und Jebusiter. Sie alle gab ich in eure Gewalt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “ ‘จากนั้นเจ้าข้ามแม่น้ำจอร์แดนมายังเยรีโค ชาวเยรีโคสู้กับเจ้า เช่นเดียวกับชาวอาโมไรต์ เปริสซี คานาอัน ฮิตไทต์ เกอร์กาชี ฮีไวต์ และเยบุส แต่เรามอบเขาไว้ในมือของเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวก​เจ้า​ข้าม​แม่น้ำ​จอร์แดน​ไป​ยัง​เยรีโค และ​เหล่า​หัวหน้า​ของ​เยรีโค​ต่อ​สู้​กับ​พวก​เจ้า และ​อีก​ทั้ง​ชาว​อาโมร์ ชาว​เปริส ชาว​คานาอัน ชาว​ฮิต ชาว​เกอร์กาช ชาว​ฮีว และ​ชาว​เยบุส​ด้วย และ​เรา​มอบ​เขา​เหล่า​นั้น​ไว้​ใน​มือ​ของ​พวก​เจ้า
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:19 - Sau khi tiêu diệt bảy dân tộc xứ Ca-na-an, Ngài chia đất cho họ làm sản nghiệp.
  • Thi Thiên 78:54 - Chúa đưa họ vào bờ cõi thánh, đến vùng đồi núi Ngài dành cho họ.
  • Thi Thiên 78:55 - Chúa đuổi các sắc dân trong xứ; bắt thăm chia đất cho đoàn dân. Cho các đại tộc Ít-ra-ên vào trong trại của mình.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:45 - Thế hệ sau, được Giô-suê lãnh đạo đánh các dân là dân bị Đức Chúa Trời đuổi ra khỏi xứ, họ cũng mang Đền Tạm theo vào đất mới. Họ dựng Đền Tạm tại đó cho đến đời Vua Đa-vít.
  • Giô-suê 10:1 - A-đô-ni-xê-đéc, vua Giê-ru-sa-lem khiếp sợ khi nghe Giô-suê chiếm và tiêu diệt A-hi, giết vua thành ấy như Giô-suê đã làm tại Giê-ri-cô, lại được tin Ga-ba-ôn đã kết hòa ước và đứng về phía Ít-ra-ên.
  • Giô-suê 10:2 - Ga-ba-ôn là một thành lớn vào loại đế đô, lớn hơn A-hi nhiều, lại có nhiều người dũng cảm.
  • Giô-suê 10:3 - Thế nên, A-đô-ni-xê-đéc, vua Giê-ru-sa-lem sai người đến nói với Hô-ham, vua Hếp-rôn, Phi-ram, vua Giạt-mút, Gia-phia, vua La-ki, và Đê-bia, vua Éc-lôn:
  • Giô-suê 10:4 - “Xin đến đây giúp tôi đánh Ga-ba-ôn vì họ đã kết hòa ước với Giô-suê và người Ít-ra-ên.”
  • Giô-suê 10:5 - Vậy, năm vua người A-mô-rít (vua Giê-ru-sa-lem, Hếp-rôn, Giạt-mút, La-ki, và Éc-lôn) liên minh kéo quân đến đánh thành Ga-ba-ôn.
  • Giô-suê 10:6 - Người Ga-ba-ôn sai người đến Ghinh-ganh cầu cứu với Giô-suê: “Xin đừng bỏ chúng tôi! Xin đến cứu chúng tôi, vì tất cả các vua A-mô-rít ở miền đồi núi đang liên minh kéo đến tấn công.”
  • Giô-suê 10:7 - Từ Ghinh-ganh, Giô-suê dẫn toàn quân ra đi.
  • Giô-suê 10:8 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Giô-suê: “Đừng sợ, vì Ta nạp tính mạng họ vào tay con, không ai kháng cự với con được.”
  • Giô-suê 10:9 - Vậy, Giô-suê rời Ghinh-ganh, đi suốt đêm, đến tấn công đột ngột.
  • Giô-suê 10:10 - Chúa Hằng Hữu khiến địch quân hoảng hốt. Vì thế, quân Ít-ra-ên chém giết vô số địch quân ở Ga-ba-ôn, và đuổi theo đám tàn quân chạy xuống dốc Bết-hô-rôn, chận giết họ tại A-xê-ca và Ma-kê-đa.
  • Giô-suê 10:11 - Khi quân địch bị đuổi chạy xuống dốc Bết-hô-rôn, Chúa Hằng Hữu giáng một trận mưa đá rất lớn trên họ từ đó cho đến A-xê-ca. Số người chết vì mưa đá nhiều hơn cả số chết vì lưỡi gươm của người Ít-ra-ên.
  • Xuất Ai Cập 23:23 - Thiên sứ của Ta sẽ đi trước, đưa các ngươi vào đất của người A-mô-rít, người Hê-tít, người Phê-rết, người Ca-na-an, người Hê-vi, và người Giê-bu; còn Ta sẽ tiêu diệt các dân ấy.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 7:1 - “Khi Chúa Hằng Hữu dẫn anh em vào đất hứa, Ngài sẽ đuổi các dân tộc sau đây: Hê-tít, Ghi-rê-ga, A-mô-rít, Ca-na-an, Phê-rết, Hê-vi, và Giê-bu.
  • Thi Thiên 105:44 - Chúa ban dân Ngài đất các nước làm sản nghiệp, họ được hưởng vụ mùa của các dân tộc trồng,
  • Thi Thiên 114:3 - Biển chợt thấy, liền chạy trốn! Sông Giô-đan nước chảy ngược dòng.
  • Nê-hê-mi 9:24 - Chúa chinh phục các dân tộc địa phương, kể cả vua và người Ca-na-an, rồi giao nạp các dân tộc này cho họ để họ muốn đối xử thế nào mặc ý.
  • Nê-hê-mi 9:25 - Họ chiếm thành kiên cố, đất phì nhiêu, nhà có đầy vật dụng tốt đẹp, có sẵn giếng, vườn nho, vườn ô-liu và nhiều cây ăn quả khác. Họ ăn no nê, béo tốt, lòng hân hoan vì được Ngài ưu đãi.
  • Giô-suê 4:23 - Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em đã làm cho một khúc sông cạn ráo để anh em đi qua, cũng giống như lúc Ít-ra-ên vượt Biển Đỏ.
  • Thi Thiên 114:5 - Biển Đỏ, vì sao ngươi chạy trốn Giô-đan chảy xiết, sao lùi lại?
  • Giô-suê 6:1 - Lúc ấy, các cổng thành Giê-ri-cô đều đóng chặt vì sự hiện diện của người Ít-ra-ên. Không một ai được phép ra vào.
  • Giô-suê 6:2 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Giô-suê: “Đây, Ta giao nạp cho con thành Giê-ri-cô với vua và lính chiến dũng mãnh của nó.
  • Giô-suê 6:3 - Trong sáu ngày, toàn thể chiến sĩ Ít-ra-ên sẽ đi quanh thành mỗi ngày một vòng.
  • Giô-suê 6:4 - Bảy thầy tế lễ cầm kèn bằng sừng đi trước Hòm Giao Ước. Đến ngày thứ bảy, toàn quân sẽ đi quanh thành bảy vòng trước khi các thầy tế lễ thổi kèn.
  • Giô-suê 6:5 - Rồi đến khi họ thổi một tiếng kèn dài vang động, toàn dân phải hô lên thật lớn, tường thành sẽ đổ xuống. Lúc ấy, mọi người sẽ tiến thẳng vào.”
  • Giô-suê 6:6 - Vậy, ông Giô-suê, con trai ông Nun, gọi các thầy tế lễ bảo rằng: “Hãy khiêng Hòm Giao Ước của Chúa có bảy thầy tế lễ cầm kèn đi trước.”
  • Giô-suê 6:7 - Ông ra lệnh cho dân chúng: “Hãy tiến lên! Đi chung quanh thành, những người được vũ trang đi trước Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu.”
  • Giô-suê 6:8 - Khi Giô-suê truyền lệnh cho dân chúng xong, bảy thầy tế lễ cầm kèn vừa đi vừa thổi trước mặt Chúa Hằng Hữu và Hòm Giao Ước theo sau.
  • Giô-suê 6:9 - Những người được vũ trang đi trước các thầy tế lễ thổi kèn, còn dân chúng theo sau Hòm, đoàn người vừa đi vừa thổi kèn.
  • Giô-suê 6:10 - Nhưng Giô-suê truyền lệnh: “Đừng la lớn, đừng lên tiếng, đừng nói một lời nào cho đến ngày nào Ta bảo rằng hãy hô lớn lên. Bấy giờ, các ngươi hãy hô to.”
  • Giô-suê 6:11 - Hôm ấy, Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu được khiêng quanh thành một vòng. Sau đó mọi người về trại nghỉ ngơi qua đêm.
  • Giô-suê 6:12 - Sáng hôm sau, Giô-suê dậy sớm và các thầy tế lễ lại khiêng Hòm của Chúa Hằng Hữu.
  • Giô-suê 6:13 - Bảy thầy tế lễ cầm kèn vừa đi vừa thổi trước mặt Chúa Hằng Hữu và Hòm Giao Ước theo sau. Những người có vũ trang đi trước thầy tế lễ thổi kèn, còn dân chúng theo sau Hòm Giao Ước. Các thầy tế lễ vừa đi vừa thổi kèn.
  • Giô-suê 6:14 - Ngày thứ nhì, họ lại đi một vòng chung quanh thành và trở về trại. Họ tiếp tục làm như thế trong sáu ngày.
  • Giô-suê 6:15 - Ngày thứ bảy, mọi người dậy thật sớm lúc tinh sương và đi chung quanh thành bảy lần. Chỉ ngày hôm ấy, họ đi chung quanh thành bảy lần mà thôi.
  • Giô-suê 6:16 - Đến vòng thứ bảy, khi các thầy tế lễ thổi tiếng kèn dài vang động, Giô-suê ra lệnh: “Hãy hô to lên! Chúa Hằng Hữu cho ta thành này rồi!
  • Giô-suê 6:17 - Thành Giê-ri-cô và mọi vật trong thành phải bị tiêu diệt để dâng lên Chúa Hằng Hữu. Ngoại trừ Ra-háp, cô gái mãi dâm và tất cả những người ở trong nhà chị này, vì chị đã bảo vệ cho các thám tử.
  • Giô-suê 6:18 - Nhưng phải cẩn thận về các vật đã diệt để dâng lên Chúa. Vì nếu đã diệt rồi, mà còn lấy đem về trại, là mang họa diệt vong cho dân ta và gây rối loạn.
  • Giô-suê 6:19 - Nhưng tất cả bạc, vàng và các dụng cụ bằng đồng, bằng sắt trong thành phải được hiến dâng lên Chúa, đem trữ vào kho của Ngài.”
  • Giô-suê 6:20 - Vừa nghe kèn lệnh thổi, toàn dân hô to, tường thành đổ xuống. Quân Ít-ra-ên xông vào, mọi người nhắm thẳng phía trước tiến lên, chiếm thành.
  • Giô-suê 6:21 - Họ dùng gươm giết cả người lẫn vật—nam, phụ, lão, ấu; bò, chiên, lừa.
  • Giô-suê 6:22 - Giô-suê bảo hai thám tử: “Hãy vào nhà Ra-háp, dẫn chị ấy và mọi người trong nhà ra, các con hãy giữ lời thề.”
  • Giô-suê 6:23 - Hai thám tử trai trẻ vâng lời Giô-suê, đem Ra-háp và cha mẹ, anh em cùng tất cả người nhà chị này ra, cho họ trú ngụ tại một nơi bên ngoài trại Ít-ra-ên.
  • Giô-suê 6:24 - Sau đó, người Ít-ra-ên phóng hỏa đốt thành, thiêu sạch tất cả, chỉ trừ bạc vàng, dụng cụ bằng đồng, bằng sắt được đem vào kho tàng của nhà Chúa.
  • Giô-suê 6:25 - Giô-suê tha chết cho Ra-háp và tất cả những người trong nhà chị, vì đã bảo vệ cho các thám tử được sai đi do thám Giê-ri-cô. Gia đình này tiếp tục sống giữa vòng người Ít-ra-ên cho đến ngày nay.
  • Giô-suê 6:26 - Lúc ấy, Giô-suê cầu khẩn rằng: “Xin Chúa Hằng Hữu chứng giám, nếu có ai xây lại thành Giê-ri-cô này, người ấy phải bị nguyền rủa. Con trưởng nam sẽ chết khi đặt nền móng thành. Con trai út sẽ chết khi dựng cổng thành.”
  • Giô-suê 6:27 - Vậy Chúa Hằng Hữu ở với Giô-suê, và danh tiếng ông vang lừng khắp nơi.
  • Giô-suê 3:14 - Vậy, khi dân chúng nhổ trại để sang sông Giô-đan thì các thầy tế lễ khiêng Hòm Giao Ước đi trước họ.
  • Giô-suê 3:15 - Lúc ấy nhằm mùa gặt, nước sông Giô-đan tràn lên khắp bờ. Nhưng khi những thầy tế lễ khiêng Hòm Giao Ước vừa giẫm chân vào nước,
  • Giô-suê 3:16 - bỗng nhiên nước từ nguồn đổ xuống ngưng lại, dồn cao lên. Khúc sông bị nước dồn lên như thế trải dài ra đến tận A-đam, một thành gần Xát-than. Trong khi đó, nước sông phía dưới tiếp tục chảy ra Biển Chết, lòng sông bắt đầu cạn. Toàn dân đi qua, ngang chỗ thành Giê-ri-cô.
  • Giô-suê 3:17 - Các thầy tế lễ khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu dừng lại giữa sông như trên đất khô trong khi toàn dân đi qua trên phần khô ráo của lòng sông cho đến khi hết thảy người Ít-ra-ên đều vượt qua sông Giô-đan.
  • Giô-suê 4:10 - Các thầy tế lễ khiêng Hòm Giao Ước tiếp tục đứng giữa lòng sông cho đến khi Giô-suê thi hành xong mọi chỉ thị của Chúa Hằng Hữu, kể cả những chỉ thị Giô-suê nhận được qua Môi-se. Vậy dân chúng qua sông một cách vội vàng.
  • Giô-suê 4:11 - Khi mọi người đã qua hết, họ đứng nhìn Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu và các thầy tế lễ đi qua.
  • Giô-suê 4:12 - Người thuộc đại tộc Ru-bên, đại tộc Gát, và phân nửa đại tộc Ma-na-se đều mang vũ khí đi trước đoàn dân, như Môi-se đã bảo họ.
Bible
Resources
Plans
Donate