Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Thăm thứ nhất chỉ định đất cho con cháu của đại tộc Bên-gia-min. Lô đất này nằm giữa đất của Giu-đa và Giô-sép.
- 新标点和合本 - 便雅悯支派,按着宗族拈阄所得之地,是在犹大、约瑟子孙中间。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 便雅悯支派,按着宗族抽签所得之地,是在犹大子孙和约瑟子孙之间。
- 和合本2010(神版-简体) - 便雅悯支派,按着宗族抽签所得之地,是在犹大子孙和约瑟子孙之间。
- 当代译本 - 便雅悯支派按宗族抽签分到的领土,坐落在犹大和约瑟支派的领土之间。
- 圣经新译本 - 便雅悯支派按着家族抽了签;他们抽签所得的境界,是在犹大子孙和约瑟子孙中间。
- 中文标准译本 - 便雅悯支派按着他们的家族抽签,他们的签抽出来,地界是在犹大子孙和约瑟子孙之间。
- 现代标点和合本 - 便雅悯支派,按着宗族拈阄所得之地,是在犹大、约瑟子孙中间。
- 和合本(拼音版) - 便雅悯支派,按着宗族拈阄所得之地,是在犹大、约瑟子孙中间。
- New International Version - The first lot came up for the tribe of Benjamin according to its clans. Their allotted territory lay between the tribes of Judah and Joseph:
- New International Reader's Version - The first lot drawn out was for the tribe of Benjamin, according to its family groups. The territory they were given was located between the tribes of the people of Judah and the people of Joseph. Here are the borders of Benjamin’s territory.
- English Standard Version - The lot of the tribe of the people of Benjamin according to its clans came up, and the territory allotted to it fell between the people of Judah and the people of Joseph.
- New Living Translation - The first allotment of land went to the clans of the tribe of Benjamin. It lay between the territory assigned to the tribes of Judah and Joseph.
- The Message - The first lot turned up for the tribe of Benjamin with its clans. The border of the allotment went between the peoples of Judah and Joseph.
- Christian Standard Bible - The lot came up for the tribe of Benjamin’s descendants by their clans, and their allotted territory lay between Judah’s descendants and Joseph’s descendants.
- New American Standard Bible - Now the lot of the tribe of the sons of Benjamin came up according to their families, and the territory of their lot lay between the sons of Judah and the sons of Joseph.
- New King James Version - Now the lot of the tribe of the children of Benjamin came up according to their families, and the territory of their lot came out between the children of Judah and the children of Joseph.
- Amplified Bible - Now the lot (allotment) of the tribe of the sons of Benjamin came up according to their families, and the territory of their lot fell between [the tribes of] the sons of Judah and the sons of Joseph.
- American Standard Version - And the lot of the tribe of the children of Benjamin came up according to their families: and the border of their lot went out between the children of Judah and the children of Joseph.
- King James Version - And the lot of the tribe of the children of Benjamin came up according to their families: and the coast of their lot came forth between the children of Judah and the children of Joseph.
- New English Translation - The first lot belonged to the tribe of Benjamin by its clans. Their allotted territory was between Judah and Joseph.
- World English Bible - The lot of the tribe of the children of Benjamin came up according to their families. The border of their lot went out between the children of Judah and the children of Joseph.
- 新標點和合本 - 便雅憫支派,按着宗族拈鬮所得之地,是在猶大、約瑟子孫中間。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 便雅憫支派,按着宗族抽籤所得之地,是在猶大子孫和約瑟子孫之間。
- 和合本2010(神版-繁體) - 便雅憫支派,按着宗族抽籤所得之地,是在猶大子孫和約瑟子孫之間。
- 當代譯本 - 便雅憫支派按宗族抽籤分到的領土,座落在猶大和約瑟支派的領土之間。
- 聖經新譯本 - 便雅憫支派按著家族抽了籤;他們抽籤所得的境界,是在猶大子孫和約瑟子孫中間。
- 呂振中譯本 - 便雅憫 人支派的鬮按家族拈上了;他們拈鬮所得的地、 其 境界是出於 猶大 子孫與 約瑟 子孫之間。
- 中文標準譯本 - 便雅憫支派按著他們的家族抽籤,他們的籤抽出來,地界是在猶大子孫和約瑟子孫之間。
- 現代標點和合本 - 便雅憫支派,按著宗族拈鬮所得之地,是在猶大、約瑟子孫中間。
- 文理和合譯本 - 首掣籤、乃便雅憫支派、循其室家得業、其境攝乎猶大 約瑟二族之間、
- 文理委辦譯本 - 初掣籤便雅憫支派循其世系得地、其境攝猶大族約瑟族間、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 首鬮為 便雅憫 支派鬮之、循其宗族得業、其境在 猶大 支派地與 約瑟 後裔地之間、
- Nueva Versión Internacional - A la tribu de Benjamín se le asignó su territorio según sus clanes. Ese territorio quedó ubicado entre las tribus de Judá y José.
- 현대인의 성경 - 먼저 베냐민 지파를 위해 제비를 뽑았다. 그들에게 뽑힌 땅은 유다 지파와 요셉 지파가 이미 분배받은 땅의 중간이었다.
- Новый Русский Перевод - Выпал жребий рода Вениамина по их кланам. Доставшаяся им земля лежала между наделами родов Иуды и Иосифа:
- Восточный перевод - Первый жребий выпал роду Вениамина, по его кланам. Доставшаяся ему земля лежала между наделами родов Иуды и Юсуфа:
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Первый жребий выпал роду Вениамина, по его кланам. Доставшаяся ему земля лежала между наделами родов Иуды и Юсуфа:
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Первый жребий выпал роду Вениамина, по его кланам. Доставшаяся ему земля лежала между наделами родов Иуды и Юсуфа:
- La Bible du Semeur 2015 - Le premier lot revint aux familles de la tribu des Benjaminites. Le territoire qui leur échut était situé entre celui des descendants de Juda et celui des descendants de Joseph.
- リビングバイブル - ベニヤミン族がくじによって割り当てられた地域は、先にユダとヨセフの部族が得た領地の間にありました。
- Nova Versão Internacional - Saiu a sorte para a tribo de Benjamim, clã por clã. O território sorteado ficava entre as tribos de Judá e de José.
- Hoffnung für alle - Das erste Los fiel auf den Stamm Benjamin. Er erhielt für seine Sippen ein Gebiet zwischen den Stämmen Juda und Josef.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - สลากแรกได้แก่เผ่าเบนยามินตามแต่ละตระกูล เขตแดนของเบนยามินอยู่ระหว่างยูดาห์กับโยเซฟ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ฉลากสำหรับเผ่าที่เป็นลูกหลานของเบนยามิน ตามแต่ละครอบครัวในเผ่านั้น เป็นอาณาเขตที่อยู่ระหว่างลูกหลานของยูดาห์และลูกหลานของโยเซฟ
Cross Reference
- Giô-suê 16:1 - Phần đất của con cháu Giô-sép có biên giới chạy từ Sông Giô-đan ngang Giê-ri-cô (phía đông của suối Giê-ri-cô) xuyên qua hoang mạc, lên miền đồi núi cho đến Bê-tên.
- Giô-suê 16:2 - Biên giới này tiếp tục từ Bê-tên chạy đến Lu-xơ, qua A-ta-rốt (thuộc đất người Ạt-kít),
- Giô-suê 16:3 - xuống phía tây giáp đất người Giáp-lê-ti, cho đến đất Bết-hô-rôn Hạ, Ghê-xe, và dừng lại ở biển.
- Giô-suê 16:4 - Vậy, con cháu Giô-sép gồm đại tộc Ép-ra-im và đại tộc Ma-na-se lãnh phần đất mình.
- Giô-suê 16:5 - Đất của đại tộc Ép-ra-im có biên giới phía đông chạy từ A-ta-rốt A-đa đến Bết-hô-rôn thượng,
- Giô-suê 16:6 - và từ đó chạy ra đến biển gặp phía bắc của Mít-mê-thát. Biên giới lại vòng qua phía đông tại Ta-a-nát Si-lô và tiếp tục về phía đông cho đến Gia-nô-a.
- Giô-suê 16:7 - Từ Gia-nô-a biên giới chạy xuống A-ta-rốt, Na-a-ra, đụng Giê-ri-cô rồi gặp Sông Giô-đan.
- Giô-suê 16:8 - Từ Tháp-bu-a, biên giới chạy về hướng tây đến Suối Ca-na và chấm dứt ở biển. Đó là sản nghiệp của đại tộc Ép-ra-im.
- Giô-suê 16:9 - Ngoài ra, một số gia đình người Ép-ra-im nhận được mấy thành nằm trong đất của người Ma-na-se và các thôn ấp phụ cận của mấy thành ấy.
- Giô-suê 16:10 - Tuy nhiên người Ca-na-an ở Ghê-xe không bị đuổi đi, và họ vẫn còn đó, làm nô lệ cho người Ép-ra-im cho đến ngày nay.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:1 - “Lúc ấy, Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: ‘Hãy đục hai bảng đá như hai bảng trước, và làm một cái hòm đựng bằng gỗ, rồi lên núi gặp Ta,
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:2 - Ta sẽ chép vào hai bảng này những điều đã được viết trên hai bảng cũ, rồi đặt hai bảng này vào Hòm Giao Ước.’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:3 - Vâng lời Chúa, tôi đóng một cái hòm bằng gỗ keo, đục lại hai bảng đá như hai bảng cũ, rồi cầm hai bảng đá lên núi.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:4 - Chúa Hằng Hữu lại viết Mười Điều Răn (những điều này đã được Ngài công bố trên núi, từ trong đám lửa trước toàn thể chúng dân hôm ấy) vào hai bảng đá rồi trao cho tôi.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:5 - Tôi quay xuống núi, đặt hai bảng đá vào Hòm Giao Ước đóng sẵn, nay vẫn còn đó, đúng như lời Chúa Hằng Hữu phán dạy tôi.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:6 - (Sau đó, người Ít-ra-ên lại ra đi, từ Bê-rốt Bê-nê-gia-can đến Mô-sê-rốt. Tại đây, A-rôn qua đời và được an táng. Con A-rôn là Ê-lê-a-sa thay thế chức vụ tế lễ của cha mình.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:7 - Từ đó, toàn dân đi đến Gút-gô-đa, và từ Gút-gô-đa đến Dốt-ba-tha, là nơi có nhiều suối nước.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:8 - Lúc ấy, Chúa bắt đầu biệt riêng người Lê-vi vào việc khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu, đứng trước mặt Chúa Hằng Hữu để phục vụ Ngài, và để nhân danh Ngài chúc phước, như họ đang làm ngày nay.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:9 - Vì thế, đại tộc Lê-vi không hưởng một phần đất nào như các đại tộc khác, vì họ có Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, làm cơ nghiệp, như lời Ngài đã dạy.)
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:10 - Trong dịp lên núi lần sau, tôi cũng ở lại bốn mươi ngày đêm như lần trước, và Chúa Hằng Hữu nghe lời cầu khẩn của tôi, không tuyệt diệt anh em.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:11 - Chúa Hằng Hữu phán cùng tôi: ‘Hãy đứng lên và đi trước toàn dân, cho đến khi họ tới vùng đất Ta hứa với tổ tiên họ.’”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:12 - “Anh em ơi, điều Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời đòi hỏi anh em là phải kính sợ Chúa, bước đi trong mọi đường lối Ngài, hết lòng, hết linh hồn yêu mến, phụng sự Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:13 - Tuân hành tất cả điều răn và luật lệ của Ngài. Những điều luật tôi truyền lại cho anh em hôm nay là vì lợi ích của chính anh em đó.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:14 - Tất cả vũ trụ trời đất đều thuộc về Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:15 - Thế mà Ngài đem lòng yêu thương tổ tiên anh em, và nhân đó, chọn anh em trong muôn dân, như anh em thấy ngày nay.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:16 - Vậy, hãy tẩy sạch lòng mình đi. Đừng ngoan cố nữa.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:17 - Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, là Thần của các thần, Chúa của các chúa, là Đức Chúa Trời vĩ đại, có quyền lực uy nghi đáng sợ. Ngài không thiên vị, không nhận hối lộ.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:18 - Ngài thực thi công lý cho người mồ côi, góa bụa. Ngài yêu thương ngoại kiều, cho họ thức ăn áo mặc.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:19 - Anh em cũng phải thương người tha hương ngoại kiều, vì chính anh em đã từng kiều ngụ ở Ai Cập trước kia.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:20 - Phải kính sợ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, phụng sự Ngài, khắng khít với Ngài, và chỉ thề nguyện bằng Danh Ngài.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:21 - Ngài là Đối Tượng tôn vinh ca ngợi, là Đức Chúa Trời của anh em. Ngài đã làm những việc vĩ đại phi thường, chính mắt anh em đã chứng kiến.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:22 - Ngày tổ tiên ta xuống Ai Cập, gia đình chỉ có vỏn vẹn bảy mươi người. Thế mà ngày nay, Chúa đã làm cho anh em đông như sao trên trời!”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 13:12 - Nếu có tin đồn về một thành trong các thành mà Chúa Hằng Hữu Đức Chúa Trời ban cho anh em,
- Giô-suê 15:1 - Phần đất của đại tộc Giu-đa chạy dài từ biên giới Ê-đôm, ngang qua hoang mạc Xin đến tận cuối miền nam.
- Giô-suê 15:2 - Biên giới phía nam của Giu-đa chạy từ vịnh phía nam của Biển Chết,
- Giô-suê 15:3 - trải dài về phương nam qua đèo Ạc-ráp-bim, dọc theo hoang mạc Xin, vòng qua Ca-đê Ba-nê-a ở cực nam, qua Hết-rôn, lên Át-đa, vòng qua Cát-ca,
- Giô-suê 15:4 - qua Át-môn, lên đến Suối Ai Cập, ra đến biển. Đó sẽ là ranh giới phía nam của anh em.
- Giô-suê 15:5 - Biên giới phía đông chạy dài từ Biển Chết cho đến cửa Sông Giô-đan. Biên giới phía bắc chạy từ vịnh nơi Sông Giô-đan đổ vào Biển Mặn,
- Giô-suê 15:6 - qua Bết-hốt-la, dọc theo phía bắc Bết-a-ra-ba, lên phía tảng đá Bô-han (con của Ru-bên),
- Giô-suê 15:7 - qua Đê-bia trong thung lũng A-cô, chạy lên phía bắc đến Ghinh-ganh, đối diện dốc A-đu-mim ở phía nam thung lũng này, rồi chạy qua mé nước Ên-sê-mết, đến Ên-rô-ghên.
- Giô-suê 15:8 - Biên giới này tiếp tục chạy qua thung lũng Hi-nôm đến phía nam đất Giê-bu (Giê-ru-sa-lem), lên đến đỉnh núi đối diện phía tây thung lũng Hi-nôn, đến bờ phía bắc thung lũng Rê-pha-im.