Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Môi-se, đầy tớ của Chúa, và người Ít-ra-ên đã tiêu diệt toàn dân của Vua Si-hôn và Vua Óc. Môi-se lấy phần đất này chia cho đại tộc Ru-bên, đại tộc Gát, và phân nửa đại tộc Ma-na-se.
- 新标点和合本 - 这二王是耶和华仆人摩西和以色列人所击杀的;耶和华仆人摩西将他们的地赐给流便人、迦得人,和玛拿西半支派的人为业。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 这两个王是耶和华的仆人摩西和以色列人所击杀的。耶和华的仆人摩西把他们的地赐给吕便人、迦得人和玛拿西半支派的人为业。
- 和合本2010(神版-简体) - 这两个王是耶和华的仆人摩西和以色列人所击杀的。耶和华的仆人摩西把他们的地赐给吕便人、迦得人和玛拿西半支派的人为业。
- 当代译本 - 耶和华的仆人摩西带领以色列人征服了这两个王,并把他们的土地分给吕便支派、迦得支派和玛拿西半个支派的人作产业。
- 圣经新译本 - 耶和华的仆人摩西和以色列人把这两个王击杀了。耶和华的仆人摩西把地分给流本人、迦得人和玛拿西半个支派的人作产业。
- 中文标准译本 - 耶和华的仆人摩西和以色列子民击败了这两个王,耶和华的仆人摩西把他们的地分给鲁本人、迦得人和玛拿西半支派的人,作为他们的产业。
- 现代标点和合本 - 这二王是耶和华仆人摩西和以色列人所击杀的。耶和华仆人摩西将他们的地赐给鲁本人、迦得人和玛拿西半支派的人为业。
- 和合本(拼音版) - 这二王是耶和华仆人摩西和以色列人所击杀的;耶和华仆人摩西将他们的地赐给流便人、迦得人和玛拿西半支派的人为业。
- New International Version - Moses, the servant of the Lord, and the Israelites conquered them. And Moses the servant of the Lord gave their land to the Reubenites, the Gadites and the half-tribe of Manasseh to be their possession.
- New International Reader's Version - Moses was the servant of the Lord. Moses and the Israelites won the battle over those two kings. He gave their land to the tribes of Reuben and Gad and half of the tribe of Manasseh. He gave it to them as their share.
- English Standard Version - Moses, the servant of the Lord, and the people of Israel defeated them. And Moses the servant of the Lord gave their land for a possession to the Reubenites and the Gadites and the half-tribe of Manasseh.
- New Living Translation - Moses, the servant of the Lord, and the Israelites had destroyed the people of King Sihon and King Og. And Moses gave their land as a possession to the tribes of Reuben, Gad, and the half-tribe of Manasseh.
- The Message - Moses the servant of God and the People of Israel defeated them. And Moses the servant of God gave this land as an inheritance to the Reubenites, the Gadites, and half of the tribe of Manasseh. * * *
- Christian Standard Bible - Moses the Lord’s servant and the Israelites struck them down. And Moses the Lord’s servant gave their land as an inheritance to the Reubenites, Gadites, and half the tribe of Manasseh.
- New American Standard Bible - Moses the servant of the Lord and the sons of Israel defeated them; and Moses the servant of the Lord gave it to the Reubenites, the Gadites, and the half-tribe of Manasseh as a possession.
- New King James Version - These Moses the servant of the Lord and the children of Israel had conquered; and Moses the servant of the Lord had given it as a possession to the Reubenites, the Gadites, and half the tribe of Manasseh.
- Amplified Bible - Moses the servant of the Lord and the sons of Israel defeated them; and Moses the servant of the Lord gave their land as a possession to the Reubenites and the Gadites and the half-tribe of Manasseh.
- American Standard Version - Moses the servant of Jehovah and the children of Israel smote them: and Moses the servant of Jehovah gave it for a possession unto the Reubenites, and the Gadites, and the half-tribe of Manasseh.
- King James Version - Them did Moses the servant of the Lord and the children of Israel smite: and Moses the servant of the Lord gave it for a possession unto the Reubenites, and the Gadites, and the half tribe of Manasseh.
- New English Translation - Moses the Lord’s servant and the Israelites defeated them and Moses the Lord’s servant assigned their land to Reuben, Gad, and the half tribe of Manasseh.
- World English Bible - Moses the servant of Yahweh and the children of Israel struck them. Moses the servant of Yahweh gave it for a possession to the Reubenites, and the Gadites, and the half-tribe of Manasseh.
- 新標點和合本 - 這二王是耶和華僕人摩西和以色列人所擊殺的;耶和華僕人摩西將他們的地賜給呂便人、迦得人,和瑪拿西半支派的人為業。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 這兩個王是耶和華的僕人摩西和以色列人所擊殺的。耶和華的僕人摩西把他們的地賜給呂便人、迦得人和瑪拿西半支派的人為業。
- 和合本2010(神版-繁體) - 這兩個王是耶和華的僕人摩西和以色列人所擊殺的。耶和華的僕人摩西把他們的地賜給呂便人、迦得人和瑪拿西半支派的人為業。
- 當代譯本 - 耶和華的僕人摩西帶領以色列人征服了這兩個王,並把他們的土地分給呂便支派、迦得支派和瑪拿西半個支派的人作產業。
- 聖經新譯本 - 耶和華的僕人摩西和以色列人把這兩個王擊殺了。耶和華的僕人摩西把地分給流本人、迦得人和瑪拿西半個支派的人作產業。
- 呂振中譯本 - 永恆主的僕人 摩西 和 以色列 人將這兩個王擊敗了;永恆主的僕人 摩西 便將 他們的地 給了 如便 人 迦得 人和 瑪拿西 半族派的人為基業。
- 中文標準譯本 - 耶和華的僕人摩西和以色列子民擊敗了這兩個王,耶和華的僕人摩西把他們的地分給魯本人、迦得人和瑪拿西半支派的人,作為他們的產業。
- 現代標點和合本 - 這二王是耶和華僕人摩西和以色列人所擊殺的。耶和華僕人摩西將他們的地賜給魯本人、迦得人和瑪拿西半支派的人為業。
- 文理和合譯本 - 此二王、為耶和華僕摩西與以色列人所擊、摩西以其地予流便人、迦得人、及瑪拿西半支派為業、○
- 文理委辦譯本 - 斯二王為耶和華僕摩西與以色列族所擊、摩西以其地與流便迦得二支派、及馬拿西支派之半、為業。○
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 此二王為主之僕 摩西 與 以色列 人所擊、主之僕 摩西 、以其地賜 流便 支派、 迦得 支派、及 瑪拿西 半支派為業、
- Nueva Versión Internacional - Los israelitas bajo el mando de Moisés, siervo del Señor, derrotaron a estos reyes. Y Moisés, siervo del Señor, repartió aquel territorio entre los rubenitas, los gaditas y la media tribu de Manasés.
- 현대인의 성경 - 이스라엘군이 이들 두 왕과 그 백성을 죽이고 그 지역 일대를 점령하였을 때 여호와의 종 모세는 그 땅을 르우벤 지파와 갓 지파와 므낫세 지파 절반에게 주었다.
- Новый Русский Перевод - Моисей, слуга Господа, и израильтяне разбили их. Моисей, слуга Господа, отдал их землю во владение рувимитам, гадитам и половине рода Манассии.
- Восточный перевод - Муса, раб Вечного, и исраильтяне разбили их. Муса, раб Вечного, отдал их землю во владение родам Рувима, Гада и половине рода Манассы.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Муса, раб Вечного, и исраильтяне разбили их. Муса, раб Вечного, отдал их землю во владение родам Рувима, Гада и половине рода Манассы.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Мусо, раб Вечного, и исроильтяне разбили их. Мусо, раб Вечного, отдал их землю во владение родам Рувима, Гада и половине рода Манассы.
- La Bible du Semeur 2015 - Moïse, serviteur de l’Eternel, et les Israélites avaient vaincu ces deux rois et Moïse avait donné leur pays en possession aux tribus de Ruben, de Gad et à la demi-tribu de Manassé .
- リビングバイブル - モーセとイスラエル人は彼らを滅ぼし、この地はモーセによって、ルベン族、ガド族、マナセの半部族に分け与えられたのです。
- Nova Versão Internacional - Moisés, servo do Senhor, e os israelitas os derrotaram. E Moisés, servo do Senhor, deu a terra deles como propriedade às tribos de Rúben, de Gade e à metade da tribo de Manassés.
- Hoffnung für alle - Unter Moses Führung hatte Israel beide Könige besiegt. Das eroberte Land gab Mose, der Diener des Herrn, den Stämmen Ruben, Gad und dem halben Stamm Manasse.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โมเสสผู้รับใช้ขององค์พระผู้เป็นเจ้าและชนอิสราเอลพิชิตพวกเขา และโมเสสผู้รับใช้ขององค์พระผู้เป็นเจ้ามอบดินแดนนี้ให้เป็นกรรมสิทธิ์ของเผ่ารูเบน เผ่ากาด และเผ่ามนัสเสห์ครึ่งเผ่า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โมเสสผู้รับใช้ของพระผู้เป็นเจ้า และชาวอิสราเอลตีเขาเหล่านั้นพ่ายไป โมเสสผู้รับใช้ของพระผู้เป็นเจ้ามอบดินแดนให้แก่ชาวรูเบน ชาวกาด และครึ่งหนึ่งของเผ่ามนัสเสห์เป็นมรดก
Cross Reference
- Giô-suê 13:8 - Trước đó Môi-se, đầy tớ Chúa, đã chia đất bên bờ phía đông Giô-đan cho đại tộc Ru-bên, đại tộc Gát, và nửa đại tộc Ma-na-se.
- Giô-suê 13:9 - Vùng đất này chạy dài từ A-rô-e trên triền thung lũng Ạt-nôn, gồm các thành ở giữa thung lũng này và miền cao nguyên Mê-đê-ba cho đến tận Đi-bôn.
- Giô-suê 13:10 - Đất này cũng gồm các thành của Si-hôn, vua A-mô-rít, có kinh đô ở Hết-bôn, cho đến biên giới người Am-môn;
- Giô-suê 13:11 - gồm cả đất Ga-la-át; đất của người Ghê-sua, người Ma-a-cát; vùng Núi Hẹt-môn; đất Ba-san và Sanh-ca;
- Giô-suê 13:12 - đất của Óc, vua Ba-san, người còn sót lại của dân Rê-pha-im, có kinh đô ở Ách-ta-rốt và Ết-rê-i. Vua này là vua người khổng lồ cuối cùng còn lại, vì Môi-se đã đánh đuổi họ đi.
- Giô-suê 13:13 - Còn người Ghê-sua và Ma-a-cát không bị Ít-ra-ên đuổi đi nên cho đến nay họ vẫn sống chung với người Ít-ra-ên trong địa phương này.
- Giô-suê 13:14 - Khi chia đất cho các đại tộc, Môi-se đã không chia cho người Lê-vi, vì phần của họ là các lễ vật do người Ít-ra-ên đem dâng lên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên. Ngài đã truyền cho họ như thế.
- Giô-suê 13:15 - Môi-se chia cho đại tộc Ru-bên một phần đất tương xứng với số gia đình của đại tộc này.
- Giô-suê 13:16 - Đất của họ chạy từ A-rô-e trên triền thung lũng Ạt-nôn, gồm có thành ở giữa thung lũng này và cao nguyên Mê-đê-ba
- Giô-suê 13:17 - cho đến Hết-bôn với các thành trong đồng bằng: Đi-bôn, Ba-mốt Ba-anh, Bết-ba-anh-mê-ôn,
- Giô-suê 13:18 - Gia-xa, Kê-đê-mốt, Mê-phát,
- Giô-suê 13:19 - Ki-ri-a-ta-im, Síp-ma, Xê-rết-sa-ha trên ngọn đồi đứng giữa thung lũng,
- Giô-suê 13:20 - Bết Phê-o, triền núi Phích-ga, và Bết-giê-si-mốt.
- Giô-suê 13:21 - Như vậy, đất của họ gồm tất cả các thành trong đồng bằng và toàn giang san của Si-hôn, vua A-mô-rít có kinh đô là Hết-bôn. Vua này cùng với các tù trưởng Ma-đi-an: Ê-vi, Rê-kem, Xu-rơ, Hu-rơ và Rê-ba (các chư hầu của Si-hôn) đều bị Môi-se đánh bại.
- Giô-suê 13:22 - Lúc ấy người Ít-ra-ên cũng giết luôn thuật sĩ Ba-la-am, con của Bê-ô.
- Giô-suê 13:23 - Sông Giô-đan là biên giới phía tây của đất Ru-bên. Vậy, người Ru-bên chia nhau chiếm hữu các thành với các thôn ấp phụ cận trong giới hạn đất mình.
- Giô-suê 13:24 - Môi-se chia cho đại tộc Gát một phần đất tương xứng với số gia đình của đại tộc này.
- Giô-suê 13:25 - Đất của họ gồm có Gia-ê-xe, các thành Ga-la-át, phân nửa đất của người Am-môn cho đến A-rô-e đối diện Ráp-ba,
- Giô-suê 13:26 - và từ Hết-bôn đến Ra-mát Mít-bê, Bê-tô-nim, từ Ma-ha-na-im đến biên giới Đê-bia;
- Giô-suê 13:27 - các thành trong thung lũng: Bết Ha-ram, Bết Nim-ra, Su-cốt, Xa-phôn; phần đất còn lại của Si-hôn, vua Hết-bôn; và đất dọc theo Sông Giô-đan bên bờ phía đông, cho đến biển Ki-nê-rết. Sông này là biên giới phía tây.
- Giô-suê 13:28 - Người Gát chia nhau chiếm hữu các thành với các thôn ấp phụ cận theo từng gia tộc trong giới hạn đất mình.
- Giô-suê 13:29 - Môi-se cũng chia cho phân nửa đại tộc Ma-na-se một phần đất tương xứng với số gia đình của họ.
- Giô-suê 13:30 - Đất của họ chạy từ Ma-ha-na-im qua toàn lãnh vực Ba-san—đất của Óc, vua Ba-san—và Giai-rơ trong vùng Ba-san được sáu mươi thành;
- Giô-suê 13:31 - phân nửa đất Ga-la-át; các thành của Óc, vua Ba-san là Ách-ta-rốt, và Ết-rê-i. Vậy các con cháu Ma-ki gồm phân nửa đại tộc Ma-na-se chia nhau chiếm hữu phần đất này.
- Giô-suê 13:32 - Đó là cách Môi-se phân phối đất đai bên bờ phía đông Sông Giô-đan. Lúc ấy Ít-ra-ên đang ở trong đồng bằng Mô-áp đối diện Giê-ri-cô.
- Dân Số Ký 21:24 - Người Ít-ra-ên chém Vua Si-hôn, chiếm lấy đất từ Ạt-nôn đến Gia-bốc, cho đến tận biên giới nước Am-môn, vì biên cương của Am-môn rất kiên cố.
- Dân Số Ký 21:25 - Ít-ra-ên chiếm hết các thành, làng mạc của người A-mô-rít cho dân mình ở, kể cả thành Hết-bôn.
- Dân Số Ký 21:26 - Hết-bôn là kinh đô của Si-hôn, vua A-mô-rít. Trước kia, Si-hôn đã đánh bại vua Mô-áp, chiếm đoạt hết đất của vua này cho đến sông Ạt-nôn.
- Dân Số Ký 21:27 - Cho nên, một thi sĩ đã viết: “Ta kéo đến Hết-bôn! Xây thành của Si-hôn!
- Dân Số Ký 21:28 - Vì có lửa từ Hết-bôn, một ngọn lửa từ thành của Si-hôn. Thiêu đốt thành A-rơ của Mô-áp cháy rụi, là thành ngự trị trên dòng Ạt-nôn.
- Dân Số Ký 21:29 - Thống khổ cho người Mô-áp! Ngày tàn của ngươi đã tới! Này, Kê-mốt hỡi! Con trai ngươi phải lưu lạc, con gái ngươi bị tù đày, bởi tay Si-hôn, vua người A-mô-rít.
- Dân Số Ký 21:30 - Lính ngươi bị bắn ngã, Hết-bôn bị hủy phá tàn tạ Đi-bôn, Nô-phách, Mê-đê-ba: Đều bị thiêu hủy cả.”
- Dân Số Ký 21:31 - Trong khi Ít-ra-ên còn đóng quân trong đất của người A-mô-rít,
- Dân Số Ký 21:32 - Môi-se sai người đi trinh sát Gia-ê-xe. Rồi Ít-ra-ên chiếm hết các làng mạc miền Gia-ê-xe, trục xuất người A-mô-rít đi.
- Dân Số Ký 21:33 - Sau đó, Ít-ra-ên quay lại đi lên hướng Ba-san. Vua Ba-san là Óc kéo toàn dân mình ra chận đón Ít-ra-ên tại Ết-rê-i.
- Dân Số Ký 21:34 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Đừng sợ vua ấy, vì Ta đặt số phận dân này vào tay con. Việc đã xảy ra cho Si-hôn, vua A-mô-rít, người cai trị Hết-bôn cũng sẽ xảy ra cho vua Ba-san.”
- Dân Số Ký 21:35 - Ít-ra-ên giết Vua Óc, và các con vua, thần dân của vua, không để một ai sống sót, rồi chiếm đóng đất nước Ba-san.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:11 - (Óc, vua Ba-san, là người Rê-pha-im sống sót sau cùng. Giường của vua này bằng sắt dài 4,1 mét, rộng 1,8 mét, nay còn tại Ráp-ba, một thành của người Am-môn.)”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:12 - “Lúc ấy, tôi chia một phần đất vừa chiếm được cho hai đại tộc Ru-bên và Gát, từ A-rô-e bên Khe Ạt-nôn, và phân nửa núi Ga-la-át với các thành thị trong ấy.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:13 - Phần còn lại gồm phân nửa kia của núi Ga-la-át, và toàn lãnh thổ Ba-san của Óc, tức là vùng Ạt-gốp, tôi đem chia cho phân nửa đại tộc Ma-na-se. (Toàn vùng Ba-san trước kia còn được gọi là đất của người Rê-pha-im.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:14 - Giai-rơ thuộc đại tộc Ma-na-se chiếm toàn vùng Ạt-gốp tức Ba-san; vùng này chạy dài đến biên giới đất Ghê-sua và Ma-ca-thít. Ông đặt tên vùng này là Thôn Giai-rơ, tên này vẫn còn cho đến ngày nay.)
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:15 - Tôi cũng chia đất Ga-la-át cho Ma-ki.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:16 - Hai đại tộc Ru-bên và Gát nhận phần đất Ga-la-át; ranh giới hai bên là Khe Ạt-nôn và Sông Gia-bốc, sông này cũng là biên giới đất Am-môn.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:17 - Họ cũng nhận đất A-ra-ba với Sông Giô-đan làm giới hạn, từ Ki-nê-rết cho tới Biển A-ra-ba tức Biển Chết, dưới triền phía đông của núi Phích-ga.
- Dân Số Ký 32:29 - như sau: “Nếu tất cả những người có trách nhiệm quân sự trong hai đại tộc Gát và Ru-bên cùng qua sông Giô-đan với các ông, trước mặt Chúa Hằng Hữu, và khi toàn lãnh thổ đã bình định xong, thì các ông sẽ chia cho hai đại tộc ấy đất Ga-la-át.
- Lu-ca 22:29 - và vì Cha đã ủy quyền cai trị cho Ta, nên Ta cũng cho các con quyền đó.
- Lu-ca 22:30 - Các con sẽ được ăn uống chung bàn với Ta trong Nước Ta và ngồi trên ngai xét xử mười hai đại tộc Ít-ra-ên.”
- Lu-ca 22:31 - “Si-môn, Si-môn, Sa-tan đã xin phép thử thách con như người ta sàng sảy lúa.
- Lu-ca 22:32 - Nhưng Ta đã cầu nguyện cho con khỏi thiếu đức tin. Sau khi con ăn năn, hãy gây dựng đức tin cho anh chị em con!”
- Lu-ca 22:33 - Phi-e-rơ đáp: “Thưa Chúa, con sẵn sàng ngồi tù, chịu chết với Thầy!”
- Lu-ca 22:34 - Nhưng Chúa Giê-xu phán: “Phi-e-rơ ơi, Ta cho con biết, trước khi gà gáy đêm nay, con sẽ chối Ta ba lần.”
- Lu-ca 22:35 - Chúa Giê-xu hỏi các môn đệ: “Khi Ta sai các con đi truyền giáo, không mang theo tiền bạc, túi bao hay giày dép, các con có thiếu thốn gì không?” Họ đáp: “Thưa không!”
- Lu-ca 22:36 - Chúa tiếp: “Nhưng bây giờ lại khác. Ai có tiền bạc hay túi bao, cứ mang theo. Ai không có gươm, nên bán áo choàng mà mua.
- Lu-ca 22:37 - Vì lời tiên tri này sắp ứng nghiệm: ‘Người sẽ bị kể vào hàng phạm nhân.’ Phải, các lời tiên tri nói về Ta đều sẽ ứng nghiệm.”
- Lu-ca 22:38 - Các môn đệ đáp: “Thưa Thầy, chúng con có hai thanh gươm đây.” Chúa đáp: “Đủ rồi.”
- Lu-ca 22:39 - Rời phòng tiệc, Chúa Giê-xu lên Núi Ô-liu như thường lệ. Các môn đệ đi theo Ngài.
- Lu-ca 22:40 - Đến nơi, Ngài nói với họ: “Các con phải cầu nguyện để khỏi bị cám dỗ.”
- Lu-ca 22:41 - Rồi Chúa đi, quãng chừng ném một viên đá, và quỳ xuống cầu nguyện:
- Lu-ca 22:42 - “Thưa Cha, nếu Cha vui lòng, xin cho Con khỏi uống chén này. Nhưng xin ý Cha được thực hiện, chứ không theo ý Con.”
- Dân Số Ký 32:33 - Như vậy, Môi-se cấp cho đại tộc Gát, đại tộc Ru-bên, và phân nửa đại tộc Ma-na-se, con Giô-sép, lãnh thổ của Si-hôn, vua A-mô-rít, của Óc, vua Ba-san, gồm cả đất đai lẫn thành thị.