Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vua Giạt-mút. Vua La-ki.
- 新标点和合本 - 一个是耶末王,一个是拉吉王,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 耶末王一人, 拉吉王一人,
- 和合本2010(神版-简体) - 耶末王一人, 拉吉王一人,
- 当代译本 - 耶末王、拉吉王、
- 圣经新译本 - 一个是耶末王,一个是拉吉王,
- 中文标准译本 - 一个是雅尔慕王, 一个是拉吉王,
- 现代标点和合本 - 一个是耶末王,一个是拉吉王,
- 和合本(拼音版) - 一个是耶末王,一个是拉吉王,
- New International Version - the king of Jarmuth one the king of Lachish one
- New International Reader's Version - the king of Jarmuth one the king of Lachish one
- English Standard Version - the king of Jarmuth, one; the king of Lachish, one;
- New Living Translation - The king of Jarmuth The king of Lachish
- Christian Standard Bible - the king of Jarmuth one the king of Lachish one
- New American Standard Bible - the king of Jarmuth, one; the king of Lachish, one;
- New King James Version - the king of Jarmuth, one; the king of Lachish, one;
- Amplified Bible - the king of Jarmuth, one; the king of Lachish, one;
- American Standard Version - the king of Jarmuth, one; the king of Lachish, one;
- King James Version - The king of Jarmuth, one; the king of Lachish, one;
- New English Translation - the king of Jarmuth (one), the king of Lachish (one),
- World English Bible - the king of Jarmuth, one; the king of Lachish, one;
- 新標點和合本 - 一個是耶末王,一個是拉吉王,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶末王一人,拉吉王一人,
- 和合本2010(神版-繁體) - 耶末王一人, 拉吉王一人,
- 當代譯本 - 耶末王、拉吉王、
- 聖經新譯本 - 一個是耶末王,一個是拉吉王,
- 呂振中譯本 - 一個是 耶末 王,一個是 拉吉 王,
- 中文標準譯本 - 一個是雅爾慕王, 一個是拉吉王,
- 現代標點和合本 - 一個是耶末王,一個是拉吉王,
- 文理和合譯本 - 耶末王、拉吉王、
- 文理委辦譯本 - 耶末王、拉吉王、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 一為 耶末 王、一為 拉吉 王、
- Nueva Versión Internacional - el rey de Jarmut, el rey de Laquis,
- 현대인의 성경 - 라기스 왕,
- Новый Русский Перевод - царь Ярмута один царь Лахиша один
- Восточный перевод - царь Иармута один царь Лахиша один
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - царь Иармута один царь Лахиша один
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - царь Иармута один царь Лахиша один
- La Bible du Semeur 2015 - le roi de Yarmouth, le roi de Lakish,
- Nova Versão Internacional - o rei de Jarmute, o rei de Laquis,
- Hoffnung für alle - Jarmut, Lachisch,
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - กษัตริย์แห่งยารมูท หนึ่ง กษัตริย์แห่งลาคีช หนึ่ง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - กษัตริย์แห่งยาร์มูท กษัตริย์แห่งลาคีช
Cross Reference
- Giô-suê 10:31 - Từ Líp-na, Giô-suê kéo quân đến La-ki. Sau khi cắm trại, họ tấn công thành.
- Giô-suê 10:32 - Vào ngày thứ hai, Chúa Hằng Hữu ban cho người Ít-ra-ên thành La-ki. Ở đây, họ cũng tàn sát như tại Líp-na.
- Giô-suê 10:3 - Thế nên, A-đô-ni-xê-đéc, vua Giê-ru-sa-lem sai người đến nói với Hô-ham, vua Hếp-rôn, Phi-ram, vua Giạt-mút, Gia-phia, vua La-ki, và Đê-bia, vua Éc-lôn:
- Giô-suê 10:4 - “Xin đến đây giúp tôi đánh Ga-ba-ôn vì họ đã kết hòa ước với Giô-suê và người Ít-ra-ên.”
- Giô-suê 10:5 - Vậy, năm vua người A-mô-rít (vua Giê-ru-sa-lem, Hếp-rôn, Giạt-mút, La-ki, và Éc-lôn) liên minh kéo quân đến đánh thành Ga-ba-ôn.
- Giô-suê 10:6 - Người Ga-ba-ôn sai người đến Ghinh-ganh cầu cứu với Giô-suê: “Xin đừng bỏ chúng tôi! Xin đến cứu chúng tôi, vì tất cả các vua A-mô-rít ở miền đồi núi đang liên minh kéo đến tấn công.”
- Giô-suê 10:7 - Từ Ghinh-ganh, Giô-suê dẫn toàn quân ra đi.
- Giô-suê 10:8 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Giô-suê: “Đừng sợ, vì Ta nạp tính mạng họ vào tay con, không ai kháng cự với con được.”
- Giô-suê 10:9 - Vậy, Giô-suê rời Ghinh-ganh, đi suốt đêm, đến tấn công đột ngột.
- Giô-suê 10:10 - Chúa Hằng Hữu khiến địch quân hoảng hốt. Vì thế, quân Ít-ra-ên chém giết vô số địch quân ở Ga-ba-ôn, và đuổi theo đám tàn quân chạy xuống dốc Bết-hô-rôn, chận giết họ tại A-xê-ca và Ma-kê-đa.
- Giô-suê 10:11 - Khi quân địch bị đuổi chạy xuống dốc Bết-hô-rôn, Chúa Hằng Hữu giáng một trận mưa đá rất lớn trên họ từ đó cho đến A-xê-ca. Số người chết vì mưa đá nhiều hơn cả số chết vì lưỡi gươm của người Ít-ra-ên.
- Giô-suê 10:12 - Trong ngày Chúa Hằng Hữu phó dân A-mô-rít vào tay dân Ít-ra-ên, Giô-suê cầu nguyện trước toàn quân. Ông nói: “Cầu xin Chúa Hằng Hữu cho mặt trời dừng lại trên Ga-ba-ôn, mặt trăng dừng lại trên thung lũng A-gia-lôn.”
- Giô-suê 10:13 - Bóng mặt trời không di động, mặt trăng không chuyển vần cho đến lúc quân Ít-ra-ên tiêu diệt xong quân thù. Việc này được chép trong Sách Gia-sa. Người ta thấy ánh dương vẫn tiếp tục chiếu sáng vòm trời thêm chừng một ngày nữa, chưa vội tắt.
- Giô-suê 10:14 - Trong quá khứ cũng như tương lai, không có một ngày nào như hôm ấy; vì Chúa Hằng Hữu đã nhậm lời cầu nguyện của một người, và Ngài chiến đấu cho Ít-ra-ên.
- Giô-suê 10:15 - Sau đó, Giô-suê rút quân về Ghinh-ganh.
- Giô-suê 10:16 - Trong lúc giao tranh, năm vua trốn vào một hang đá tại Ma-kê-đa.
- Giô-suê 10:17 - Người ta báo tin cho Giô-suê rằng: “Năm vua đã trốn trong một hang đá tại Ma-kê-đa.”
- Giô-suê 10:18 - Giô-suê ra lệnh: “Hãy lăn đá lấp miệng hang rồi cử người canh gác cẩn thận.
- Giô-suê 10:19 - Những người khác cứ tiếp tục đuổi theo địch quân, tấn công từ phía sau vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em đã giao tính mạng họ vào tay chúng ta.”
- Giô-suê 10:20 - Giô-suê và người Ít-ra-ên đã đánh chúng đại bại đến nỗi tuyệt diệt, chỉ còn một số ít chạy thoát vào các thành kiên cố mà thôi.
- Giô-suê 10:21 - Quân Ít-ra-ên rút về với Giô-suê tại trại Ma-kê-đa, an toàn. Sau các việc đó không ai dám mở miệng nói lời nào chống lại Ít-ra-ên.
- Giô-suê 10:22 - Giô-suê hạ lệnh mở cửa hang, đem năm vua ra.
- Giô-suê 10:23 - Họ tuân lệnh, đưa năm vua ra khỏi hang, dẫn đến cho Giô-suê. Đó là các Vua Giê-ru-sa-lem, Hếp-rôn, Giạt-mút, La-ki, và Éc-lôn.