Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
29:5 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi Đấng Toàn Năng còn ở với tôi, và con cái quây quần bên tôi.
  • 新标点和合本 - 全能者仍与我同在; 我的儿女都环绕我。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 全能者仍与我同在, 我的儿女都环绕我。
  • 和合本2010(神版-简体) - 全能者仍与我同在, 我的儿女都环绕我。
  • 当代译本 - 全能者尚与我同在, 儿女围绕在我身旁;
  • 圣经新译本 - 全能者仍然与我同在, 我的孩子都环绕我。
  • 现代标点和合本 - 全能者仍与我同在, 我的儿女都环绕我。
  • 和合本(拼音版) - 全能者仍与我同在, 我的儿女都环绕我。
  • New International Version - when the Almighty was still with me and my children were around me,
  • New International Reader's Version - The Mighty One was still with me. My children were all around me.
  • English Standard Version - when the Almighty was yet with me, when my children were all around me,
  • New Living Translation - The Almighty was still with me, and my children were around me.
  • Christian Standard Bible - when the Almighty was still with me and my children were around me,
  • New American Standard Bible - When the Almighty was still with me, And my children were around me;
  • New King James Version - When the Almighty was yet with me, When my children were around me;
  • Amplified Bible - When the Almighty was still with me And my boys were around me,
  • American Standard Version - When the Almighty was yet with me, And my children were about me;
  • King James Version - When the Almighty was yet with me, when my children were about me;
  • New English Translation - when the Almighty was still with me and my children were around me;
  • World English Bible - when the Almighty was yet with me, and my children were around me,
  • 新標點和合本 - 全能者仍與我同在; 我的兒女都環繞我。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 全能者仍與我同在, 我的兒女都環繞我。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 全能者仍與我同在, 我的兒女都環繞我。
  • 當代譯本 - 全能者尚與我同在, 兒女圍繞在我身旁;
  • 聖經新譯本 - 全能者仍然與我同在, 我的孩子都環繞我。
  • 呂振中譯本 - 全能者始終和我同在, 我的孩子都在我四圍;
  • 現代標點和合本 - 全能者仍與我同在, 我的兒女都環繞我。
  • 文理和合譯本 - 全能者尚偕我、子女環繞我、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 蒙全能主之祐、子女繞我四圍、
  • Nueva Versión Internacional - »Cuando aún estaba conmigo el Todopoderoso, y mis hijos me rodeaban;
  • 현대인의 성경 - 전능하신 하나님이 나와 함께하셨으며 나는 내 자녀들에게 둘러싸여 있었고
  • Новый Русский Перевод - когда Всемогущий еще был со мной, а дети – вокруг меня,
  • Восточный перевод - когда Всемогущий ещё был со мной, а дети – вокруг меня,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - когда Всемогущий ещё был со мной, а дети – вокруг меня,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - когда Всемогущий ещё был со мной, а дети – вокруг меня,
  • La Bible du Semeur 2015 - et quand le Tout-Puissant ╵était encore à mes côtés, et mes enfants ╵autour de moi,
  • リビングバイブル - 全能者は私とともにおり、子どもたちも回りにいた。
  • Nova Versão Internacional - quando o Todo-poderoso ainda estava comigo e meus filhos estavam ao meu redor,
  • Hoffnung für alle - Er, der Allmächtige, stand mir bei, und meine Kinder waren um mich her.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อองค์ทรงฤทธิ์ยังสถิตกับข้า และลูกๆ ของข้าห้อมล้อมข้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อ​องค์​ผู้​กอปร​ด้วย​มหิทธานุภาพ​ยัง​อยู่​กับ​ฉัน เมื่อ​ลูกๆ ของ​ฉัน​อยู่​รอบ​ข้าง​ฉัน
Cross Reference
  • Gióp 23:8 - Tôi đi về hướng đông, Chúa không ở đó. Tôi đi về hướng tây, nhưng cũng không tìm thấy Ngài.
  • Gióp 23:9 - Tôi không thấy Chúa ở hướng bắc, vì Ngài đã giấu mặt. Tôi nhìn về hướng nam, nhưng Ngài đã ẩn mình.
  • Gióp 23:10 - Nhưng Chúa biết rõ con đường tôi đi. Khi Ngài thử nghiệm tôi, tôi sẽ trở nên như vàng.
  • Gióp 1:2 - Ông có bảy con trai và ba con gái.
  • Gióp 1:3 - Tài sản gồm 7.000 chiên, 3.000 lạc đà, 500 cặp bò, và 500 lừa cái. Ông có rất nhiều đầy tớ. Ông là người giàu có nhất Đông phương.
  • Gióp 1:4 - Các con trai của Gióp thường luân phiên mở tiệc tại nhà riêng và mời ba chị em gái tham dự.
  • Gióp 1:5 - Sau khi các ngày tiệc kết thúc—có khi kéo dài nhiều ngày—Gióp sai gọi các con về để làm lễ thanh tẩy. Ông thức dậy sớm dâng tế lễ thiêu cho mỗi người con vì Gióp thầm nghĩ rằng: “Có thể con cái ta phạm tội và xúc phạm Đức Chúa Trời trong lòng!” Gióp thường làm lễ thanh tẩy như vậy.
  • Giê-rê-mi 14:8 - Ôi, Đấng Hy Vọng của Ít-ra-ên, Đấng Cứu Rỗi chúng ta trong thời hoạn nạn, tại sao Chúa trở thành khách lạ giữa chúng con? Tại sao Chúa như lữ khách đi ngang xứ, chỉ ngừng lại để trọ qua đêm?
  • Gióp 23:3 - Ước gì tôi biết nơi tìm gặp Đức Chúa Trời, hẳn tôi sẽ đến chầu trước ngai Ngài.
  • Gióp 42:13 - Chúa cũng cho ông sinh thêm bảy con trai và thêm ba con gái.
  • Gióp 42:14 - Ông đặt tên cho con gái đầu là Giê-mi-ma, thứ hai là Kê-xia, và thứ ba là Kê-ren Ha-búc.
  • Gióp 42:15 - Trong khắp vùng, không có ai đẹp bằng ba cô con gái của Gióp. Gióp cho ba con gái hưởng gia tài sản nghiệp như các con trai.
  • Gióp 42:16 - Gióp còn sống thêm 140 năm nữa, ông được thấy đến đời con, cháu, chắt, chít, tức đến thế hệ thứ tư.
  • Thẩm Phán 6:12 - Thiên sứ của Chúa hiện ra, nói với Ghi-đê-ôn: “Hỡi dũng sĩ, Chúa Hằng Hữu ở với ngươi!”
  • Thẩm Phán 6:13 - Ghi-đê-ôn thưa: “Nếu Chúa Hằng Hữu ở với chúng tôi, tại sao những việc này xảy ra được? Cha ông chúng tôi vẫn thường kể lại các công việc phi thường Chúa Hằng Hữu làm khi đem Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập, nay chúng tôi có thấy gì đâu? Ngày nay Chúa Hằng Hữu bỏ chúng tôi, để cho người Ma-đi-an hành hạ chúng tôi.”
  • Thi Thiên 44:8 - Chúng con mãi mãi tự hào về Chúa, và ca tụng thánh Danh suốt đời.
  • Thi Thiên 44:9 - Nhưng ngày nay Chúa khước từ, và hạ nhục chúng con, không còn ra trận với quân đội chúng con.
  • Ma-thi-ơ 9:15 - Chúa Giê-xu đáp: “Bạn chàng rể có buồn rầu kiêng ăn trong ngày cưới không? Chỉ khi nào chàng rể đi, họ mới không thiết gì đến ăn uống nữa.
  • Châm Ngôn 17:6 - Cháu chắt là vương miện của người già; tổ phụ là vinh dự cho con cháu.
  • Thi Thiên 43:2 - Vì Ngài là Đức Chúa Trời, là đồn lũy kiên cố của con. Sao nỡ khước từ con? Sao con phải đau buồn vì kẻ thù áp bức?
  • Nhã Ca 2:4 - Chàng đưa em vào phòng yến tiệc; rõ ràng là chàng yêu em nhiều lắm.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:27 - Đức Chúa Trời ngươi là Thần Hằng Hữu với cánh tay bao phủ đời đời bất luận nơi nào ngươi trú ngụ. Ngài đuổi kẻ thù trước mặt ngươi và ra lệnh: Tiêu diệt đi cho rồi!
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:28 - Nhờ thế, Ít-ra-ên sống riêng biệt, Gia-cốp an cư lạc nghiệp một nơi trong miền đầy rượu và ngũ cốc, vì đất họ đượm nhuần sương móc.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:29 - Ít-ra-ên phước hạnh tuyệt vời! Khắp muôn dân ai sánh kịp ngươi, những người được Chúa thương cứu độ? Ngài là thuẫn đỡ đần, che chở, là lưỡi gươm thần tuyệt luân! Kẻ thù khúm núm đầu hàng, nhưng ngươi chà nát tượng thần địch quân.”
  • Nhã Ca 3:1 - Đêm khuya trên giường, em khao khát vì người yêu. Em mong mỏi nhưng chàng không đến.
  • Nhã Ca 3:2 - Em tự nhủ: “Ta phải dậy và đi quanh thành phố, đến các ngã đường và từng khu dân cư. Ta phải tìm được người ta yêu dấu.” Nhưng chàng vẫn biệt tăm dù đã kiếm khắp nơi.
  • Giô-suê 1:9 - Ta đã dạy con phải can đảm và bền chí, đừng sợ gì cả, vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của con luôn luôn ở với con bất cứ nơi nào con đi.”
  • Thi Thiên 30:7 - Nhưng, nhờ ơn Chúa, núi con mới vững bền, Ngài lánh mặt, con liền bối rối.
  • Thi Thiên 127:3 - Con cái là phần cơ nghiệp Chúa Hằng Hữu cho; bông trái của lòng mẹ là phần thưởng.
  • Thi Thiên 127:4 - Con sinh trong tuổi thanh xuân như mũi tên trong tay chiến sĩ.
  • Thi Thiên 127:5 - Phước cho người đông con! Vì sẽ không bị thua sút, khi tranh chấp với kẻ thù tại cửa thành.
  • Thi Thiên 128:3 - Vợ đảm đang vui việc gia thất, như giàn nho tươi ngọt trong vườn. Bên bàn ăn con cái quây quần, vươn sức sống như chồi ô-liu, xanh mướt.
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi Đấng Toàn Năng còn ở với tôi, và con cái quây quần bên tôi.
  • 新标点和合本 - 全能者仍与我同在; 我的儿女都环绕我。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 全能者仍与我同在, 我的儿女都环绕我。
  • 和合本2010(神版-简体) - 全能者仍与我同在, 我的儿女都环绕我。
  • 当代译本 - 全能者尚与我同在, 儿女围绕在我身旁;
  • 圣经新译本 - 全能者仍然与我同在, 我的孩子都环绕我。
  • 现代标点和合本 - 全能者仍与我同在, 我的儿女都环绕我。
  • 和合本(拼音版) - 全能者仍与我同在, 我的儿女都环绕我。
  • New International Version - when the Almighty was still with me and my children were around me,
  • New International Reader's Version - The Mighty One was still with me. My children were all around me.
  • English Standard Version - when the Almighty was yet with me, when my children were all around me,
  • New Living Translation - The Almighty was still with me, and my children were around me.
  • Christian Standard Bible - when the Almighty was still with me and my children were around me,
  • New American Standard Bible - When the Almighty was still with me, And my children were around me;
  • New King James Version - When the Almighty was yet with me, When my children were around me;
  • Amplified Bible - When the Almighty was still with me And my boys were around me,
  • American Standard Version - When the Almighty was yet with me, And my children were about me;
  • King James Version - When the Almighty was yet with me, when my children were about me;
  • New English Translation - when the Almighty was still with me and my children were around me;
  • World English Bible - when the Almighty was yet with me, and my children were around me,
  • 新標點和合本 - 全能者仍與我同在; 我的兒女都環繞我。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 全能者仍與我同在, 我的兒女都環繞我。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 全能者仍與我同在, 我的兒女都環繞我。
  • 當代譯本 - 全能者尚與我同在, 兒女圍繞在我身旁;
  • 聖經新譯本 - 全能者仍然與我同在, 我的孩子都環繞我。
  • 呂振中譯本 - 全能者始終和我同在, 我的孩子都在我四圍;
  • 現代標點和合本 - 全能者仍與我同在, 我的兒女都環繞我。
  • 文理和合譯本 - 全能者尚偕我、子女環繞我、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 蒙全能主之祐、子女繞我四圍、
  • Nueva Versión Internacional - »Cuando aún estaba conmigo el Todopoderoso, y mis hijos me rodeaban;
  • 현대인의 성경 - 전능하신 하나님이 나와 함께하셨으며 나는 내 자녀들에게 둘러싸여 있었고
  • Новый Русский Перевод - когда Всемогущий еще был со мной, а дети – вокруг меня,
  • Восточный перевод - когда Всемогущий ещё был со мной, а дети – вокруг меня,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - когда Всемогущий ещё был со мной, а дети – вокруг меня,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - когда Всемогущий ещё был со мной, а дети – вокруг меня,
  • La Bible du Semeur 2015 - et quand le Tout-Puissant ╵était encore à mes côtés, et mes enfants ╵autour de moi,
  • リビングバイブル - 全能者は私とともにおり、子どもたちも回りにいた。
  • Nova Versão Internacional - quando o Todo-poderoso ainda estava comigo e meus filhos estavam ao meu redor,
  • Hoffnung für alle - Er, der Allmächtige, stand mir bei, und meine Kinder waren um mich her.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อองค์ทรงฤทธิ์ยังสถิตกับข้า และลูกๆ ของข้าห้อมล้อมข้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อ​องค์​ผู้​กอปร​ด้วย​มหิทธานุภาพ​ยัง​อยู่​กับ​ฉัน เมื่อ​ลูกๆ ของ​ฉัน​อยู่​รอบ​ข้าง​ฉัน
  • Gióp 23:8 - Tôi đi về hướng đông, Chúa không ở đó. Tôi đi về hướng tây, nhưng cũng không tìm thấy Ngài.
  • Gióp 23:9 - Tôi không thấy Chúa ở hướng bắc, vì Ngài đã giấu mặt. Tôi nhìn về hướng nam, nhưng Ngài đã ẩn mình.
  • Gióp 23:10 - Nhưng Chúa biết rõ con đường tôi đi. Khi Ngài thử nghiệm tôi, tôi sẽ trở nên như vàng.
  • Gióp 1:2 - Ông có bảy con trai và ba con gái.
  • Gióp 1:3 - Tài sản gồm 7.000 chiên, 3.000 lạc đà, 500 cặp bò, và 500 lừa cái. Ông có rất nhiều đầy tớ. Ông là người giàu có nhất Đông phương.
  • Gióp 1:4 - Các con trai của Gióp thường luân phiên mở tiệc tại nhà riêng và mời ba chị em gái tham dự.
  • Gióp 1:5 - Sau khi các ngày tiệc kết thúc—có khi kéo dài nhiều ngày—Gióp sai gọi các con về để làm lễ thanh tẩy. Ông thức dậy sớm dâng tế lễ thiêu cho mỗi người con vì Gióp thầm nghĩ rằng: “Có thể con cái ta phạm tội và xúc phạm Đức Chúa Trời trong lòng!” Gióp thường làm lễ thanh tẩy như vậy.
  • Giê-rê-mi 14:8 - Ôi, Đấng Hy Vọng của Ít-ra-ên, Đấng Cứu Rỗi chúng ta trong thời hoạn nạn, tại sao Chúa trở thành khách lạ giữa chúng con? Tại sao Chúa như lữ khách đi ngang xứ, chỉ ngừng lại để trọ qua đêm?
  • Gióp 23:3 - Ước gì tôi biết nơi tìm gặp Đức Chúa Trời, hẳn tôi sẽ đến chầu trước ngai Ngài.
  • Gióp 42:13 - Chúa cũng cho ông sinh thêm bảy con trai và thêm ba con gái.
  • Gióp 42:14 - Ông đặt tên cho con gái đầu là Giê-mi-ma, thứ hai là Kê-xia, và thứ ba là Kê-ren Ha-búc.
  • Gióp 42:15 - Trong khắp vùng, không có ai đẹp bằng ba cô con gái của Gióp. Gióp cho ba con gái hưởng gia tài sản nghiệp như các con trai.
  • Gióp 42:16 - Gióp còn sống thêm 140 năm nữa, ông được thấy đến đời con, cháu, chắt, chít, tức đến thế hệ thứ tư.
  • Thẩm Phán 6:12 - Thiên sứ của Chúa hiện ra, nói với Ghi-đê-ôn: “Hỡi dũng sĩ, Chúa Hằng Hữu ở với ngươi!”
  • Thẩm Phán 6:13 - Ghi-đê-ôn thưa: “Nếu Chúa Hằng Hữu ở với chúng tôi, tại sao những việc này xảy ra được? Cha ông chúng tôi vẫn thường kể lại các công việc phi thường Chúa Hằng Hữu làm khi đem Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập, nay chúng tôi có thấy gì đâu? Ngày nay Chúa Hằng Hữu bỏ chúng tôi, để cho người Ma-đi-an hành hạ chúng tôi.”
  • Thi Thiên 44:8 - Chúng con mãi mãi tự hào về Chúa, và ca tụng thánh Danh suốt đời.
  • Thi Thiên 44:9 - Nhưng ngày nay Chúa khước từ, và hạ nhục chúng con, không còn ra trận với quân đội chúng con.
  • Ma-thi-ơ 9:15 - Chúa Giê-xu đáp: “Bạn chàng rể có buồn rầu kiêng ăn trong ngày cưới không? Chỉ khi nào chàng rể đi, họ mới không thiết gì đến ăn uống nữa.
  • Châm Ngôn 17:6 - Cháu chắt là vương miện của người già; tổ phụ là vinh dự cho con cháu.
  • Thi Thiên 43:2 - Vì Ngài là Đức Chúa Trời, là đồn lũy kiên cố của con. Sao nỡ khước từ con? Sao con phải đau buồn vì kẻ thù áp bức?
  • Nhã Ca 2:4 - Chàng đưa em vào phòng yến tiệc; rõ ràng là chàng yêu em nhiều lắm.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:27 - Đức Chúa Trời ngươi là Thần Hằng Hữu với cánh tay bao phủ đời đời bất luận nơi nào ngươi trú ngụ. Ngài đuổi kẻ thù trước mặt ngươi và ra lệnh: Tiêu diệt đi cho rồi!
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:28 - Nhờ thế, Ít-ra-ên sống riêng biệt, Gia-cốp an cư lạc nghiệp một nơi trong miền đầy rượu và ngũ cốc, vì đất họ đượm nhuần sương móc.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:29 - Ít-ra-ên phước hạnh tuyệt vời! Khắp muôn dân ai sánh kịp ngươi, những người được Chúa thương cứu độ? Ngài là thuẫn đỡ đần, che chở, là lưỡi gươm thần tuyệt luân! Kẻ thù khúm núm đầu hàng, nhưng ngươi chà nát tượng thần địch quân.”
  • Nhã Ca 3:1 - Đêm khuya trên giường, em khao khát vì người yêu. Em mong mỏi nhưng chàng không đến.
  • Nhã Ca 3:2 - Em tự nhủ: “Ta phải dậy và đi quanh thành phố, đến các ngã đường và từng khu dân cư. Ta phải tìm được người ta yêu dấu.” Nhưng chàng vẫn biệt tăm dù đã kiếm khắp nơi.
  • Giô-suê 1:9 - Ta đã dạy con phải can đảm và bền chí, đừng sợ gì cả, vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của con luôn luôn ở với con bất cứ nơi nào con đi.”
  • Thi Thiên 30:7 - Nhưng, nhờ ơn Chúa, núi con mới vững bền, Ngài lánh mặt, con liền bối rối.
  • Thi Thiên 127:3 - Con cái là phần cơ nghiệp Chúa Hằng Hữu cho; bông trái của lòng mẹ là phần thưởng.
  • Thi Thiên 127:4 - Con sinh trong tuổi thanh xuân như mũi tên trong tay chiến sĩ.
  • Thi Thiên 127:5 - Phước cho người đông con! Vì sẽ không bị thua sút, khi tranh chấp với kẻ thù tại cửa thành.
  • Thi Thiên 128:3 - Vợ đảm đang vui việc gia thất, như giàn nho tươi ngọt trong vườn. Bên bàn ăn con cái quây quần, vươn sức sống như chồi ô-liu, xanh mướt.
Bible
Resources
Plans
Donate